Luật Đất đai 2024

Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

Số hiệu 32/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 22/04/2014
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ cao tốc.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc, bao gồm: Tổ chức giao thông trên đường cao tốc, điều hành giao thông, đảm bảo an toàn giao thông, bảo trì công trình đường cao tốc, xử lý sự cố, tai nạn xảy ra trên đường cao tốc, công tác cứu nạn, cứu hộ, trách nhiệm quản lý và bảo vệ công trình, đường cao tốc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2. Công trình đường cao tốc gồm: Đường cao tốc, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng, hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, hệ thống quản lý giám sát giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, cây xanh và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.

3. Kết cấu hạ tầng đường cao tốc gồm: Công trình đường cao tốc và hành lang an toàn đường cao tốc.

4. Hệ thống quản lý giám sát giao thông là hệ thống các thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để quản lý, giám sát giao thông trên đường cao tốc được lắp đặt trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc trong quá trình khai thác.

5. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc là các biện pháp, hành động hướng dẫn, bắt buộc các phương tiện tham gia giao thông tuân thủ các quy tắc giao thông quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

6. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua Hợp đồng với Cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với Nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư.

8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là cơ quan quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc, đường bộ trong một khu vực nhất định; trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

9. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến là cơ quan quản lý, điều hành giao thông trên một tuyến, đoạn tuyến đường cao tốc; trực thuộc đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.

10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.

11. Cứu nạn là hoạt động sơ cứu, cấp cứu ban đầu và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế, hoạt động hỗ trợ người bị nạn trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.

Điều 4. Cơ chế quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Nhà nước tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

2. Nhà đầu tư có thể tự thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc hoặc thuê đơn vị, tổ chức khác thực hiện hoạt động này.

Chương 2.

QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.

Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc

1. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc tuân theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Khoản 1 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Phê duyệt phương án tổ chức giao thông đặc biệt trên đường cao tốc khi có thiên tai, tai nạn đặc biệt nghiêm trọng, sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tình huống về quốc phòng, an ninh;

c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.

4. Chủ đầu tư, nhà đầu tư tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt.

Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là đơn vị sự nghiệp có thu. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, trích từ nguồn thu phí của các tuyến cao tốc trong phạm vi quản lý và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến

1. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý, khai thác các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu sự giám sát, điều hành của Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; đồng thời chịu trách nhiệm gửi thông tin giao thông từ các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến tới Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực để quản lý, điều hành.

Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:

a) Thông tin cố định được cung cấp bằng hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc;

b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm cung cấp thông tin theo phương án tổ chức giao thông đã được phê duyệt.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chỉ đạo đơn vị khai thác, bảo trì cung cấp thông tin giao thông trên cơ sở phương án tổ chức giao thông đặc biệt được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi có tình huống khó khăn đột xuất xảy ra.

Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc

1. Cảnh sát giao thông thực hiện việc tuần tra, kiểm soát giao thông trên đường cao tốc và thông qua hệ thống giám sát giao thông để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì đường cao tốc phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình, hành lang an toàn đường cao tốc.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc để tuần tra, kiểm tra và theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường cao tốc; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường cao tốc, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.

3. Cơ quan quản lý đường cao tốc thực hiện việc tuần kiểm trên đường cao tốc để kiểm tra, theo dõi, giám sát kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; xử lý theo thẩm quyền hoặc phối hợp xử lý các hành vi vi phạm công trình đường cao tốc, lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc.

Điều 11. Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc

1. Công trình đường cao tốc chỉ được đưa vào khai thác sử dụng khi bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định và có phương án tổ chức giao thông được phê duyệt.

2. Tạm dừng khai thác đường cao tốc là trường hợp tạm không sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc. Tạm dừng khai thác đường cao tốc được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Một hoặc nhiều công trình trên đường cao tốc gặp sự cố không thể hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường cao tốc;

b) Xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng bắt buộc phải tạm dừng khai thác;

c) Phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh.

3. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác các tuyến đường cao tốc trong phạm vi quản lý.

Điều 12. Trạm thu phí trên đường cao tốc

Trạm thu phí trên đường cao tốc thực hiện việc thu phí phương tiện giao thông trên đường cao tốc, áp dụng công nghệ thu phí tiên tiến, hiện đại, được xây dựng theo quy hoạch hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Hoạt động của trạm thu phí phải đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt, tránh ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí.

Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.

Điều 14. Bảo đảm an toàn giao thông trên đường cao tốc

1. Mọi hoạt động quản lý, bảo trì công trình đường cao tốc làm hạn chế điều kiện sử dụng bình thường của đường cao tốc phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đến người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì phải bố trí đầy đủ nhân lực, thiết bị để cảnh báo nguy cơ gây mất an toàn giao thông, bảo vệ phạm vi cảnh báo theo quy định hiện hành về an toàn giao thông.

3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công an ban hành quy định phối hợp về xử lý, bảo đảm trật tự an toàn và xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc; công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động quản lý, bảo trì công trình đường cao tốc; kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc trong phạm vi quản lý.

5. Nhà đầu tư, đơn vị khai thác, bảo trì chủ động phối hợp chặt chẽ với lực lượng công an và các lực lượng chức năng khác tại khu vực trong công tác tổ chức giao thông, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc và xử lý, giải quyết tai nạn, sự cố.

Điều 15. Xử lý thông tin và trách nhiệm phát hiện, báo tin khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

1. Nguyên tắc xử lý thông tin trên đường cao tốc:

a) Thông tin về tai nạn, sự cố phương tiện, sự cố công trình trên đường cao tốc được cung cấp từ các nguồn hệ thống thu thập thông tin trên đường cao tốc; tuần tra, tuần đường, tuần kiểm đường cao tốc; thông tin từ người dân và người tham gia giao thông qua hệ thống điện thoại khẩn cấp trên đường cao tốc.

b) Khi nhận được thông tin về tai nạn, sự cố phương tiện, sự cố công trình xảy ra trên đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì điều động ngay lực lượng tuần đường, lực lượng ứng cứu giao thông và thông báo cho cơ quan công an; các đội cứu hộ, cứu nạn và các lực lượng liên quan khẩn trương có mặt tại hiện trường thực hiện nhiệm vụ theo chức năng.

2. Mọi tổ chức, cá nhân khi phát hiện tai nạn, sự cố phương tiện, sự cố công trình xảy ra trên đường cao tốc có trách nhiệm thông báo cho Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến hoặc cơ quan công an qua số điện thoại khẩn cấp trên đường cao tốc.

Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:

1. Đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc có tai nạn, sự cố phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường giải quyết bước đầu, bảo vệ hiện trường, sơ cứu về người (nếu có), hướng dẫn điều tiết giao thông tạm thời; bố trí lực lượng tham gia giải quyết tai nạn, sự cố theo chỉ huy của lực lượng công an; tổ chức thực hiện các thủ tục đòi bồi thường thiệt hại tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định.

2. Đội cứu nạn có mặt ngay tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để sơ cứu, cấp cứu ban đầu người bị nạn; vận chuyển người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

3. Đội cứu hộ có mặt tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để thực hiện cứu hộ phương tiện, hàng hóa bị nạn ra khỏi đường cao tốc.

4. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tai nạn, sự cố trên sóng radio, biển báo thông tin điện tử, các điểm cung cấp thông tin; phối hợp với đơn vị khai thác, bảo trì điều tiết giao thông từ xa, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn giao thông; điều chỉnh làn xe chạy hoặc hạn chế tốc độ chạy xe trên đường cao tốc cho phù hợp với điều kiện giao thông thực tế.

5. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và giám sát việc cung cấp các thông tin trong quá trình thực hiện cứu hộ, cứu nạn;

b) Chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc khác trong khu vực tham gia hỗ trợ giải quyết tai nạn, sự cố khi cần thiết;

c) Điều phối giao thông trên hệ thống đường cao tốc khu vực theo phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan công an chỉ huy lực lượng của mình đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin, chủ trì phối hợp với các lực lượng giải quyết tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất đưa đường cao tốc vào hoạt động bình thường.

7. Chi phí cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc

a) Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cứu hộ trên đường cao tốc;

b) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cho công tác cứu nạn trên đường cao tốc;

c) Chi phí cho hoạt động cứu nạn, trên đường cao tốc được tính trong chi phí quản lý khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. Chi phí cho hoạt động cứu hộ sẽ do người điều khiển phương tiện chi trả nếu nguyên nhân gây ra tai nạn do người điều khiển phương tiện gây ra; do đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì hoặc chủ đầu tư tuyến cao tốc chi trả nếu nguyên nhân gây tai nạn do hư hỏng của công trình đường cao tốc hoặc nguyên nhân khách quan khác.

Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

1. Người điều khiển phương tiện, người có liên quan trực tiếp đến tai nạn và người có mặt nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời đến cơ quan chức năng qua số điện thoại khẩn cấp theo quy định tại Điều 38 Luật Giao thông đường bộ. Người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản công trình đường cao tốc đối với trường hợp sự cố, tai nạn do mình gây ra theo quy định.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm thực hiện việc xác định giá trị thiệt hại; dọn dẹp hiện trường sau khi lực lượng công an và các lực lượng chức năng khác lập xong biên bản hiện trường và cho phép giải phóng hiện trường; tiến hành sửa chữa, phục hồi công trình đường cao tốc bị hư hại do tai nạn, sự cố gây ra.

Chương 3.

BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.

Điều 19. Chi phí cho công tác bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước, đường cao tốc chuyển giao lại từ các nhà đầu tư khi hết thời hạn khai thác, đường cao tốc xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT): Chi phí bảo trì được bố trí từ nguồn thu phí trên đường cao tốc (trường hợp thu phí) hoặc nguồn Quỹ bảo trì đường bộ (trường hợp không thu phí).

2. Đối với đường cao tốc được chuyển giao quyền thu phí cho các tổ chức, cá nhân, chi phí bảo trì được bố trí từ tiền bán quyền thu phí (nếu giá chuyển giao bao gồm chi phí bảo trì) hoặc từ Quỹ bảo trì đường bộ nếu Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí quy định Nhà nước thực hiện công tác bảo trì.

3. Đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng, quản lý và bảo trì bằng nguồn vốn của nhà đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (ngoài hình thức BT), chi phí bảo trì do nhà đầu tư bảo đảm.

Chương 4.

TRÁCH NHỆM QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Thực hiện quản lý nhà nước về đường cao tốc;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc; tổ chức và kiểm tra thực hiện các văn bản ban hành;

c) Tổ chức xây dựng bộ máy quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc; theo dõi tình trạng kỹ thuật công trình đường cao tốc và thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về đường cao tốc;

d) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức khai thác và bảo trì đường cao tốc; kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về hoạt động y tế, sơ cứu, cấp cứu trên đường cao tốc và cơ cấu, tổ chức bộ máy cho hoạt động cứu nạn.

3. Bộ Công an chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan ban hành quy định và tổ chức thực hiện việc tuần tra, điều tiết giao thông khi xử lý tai nạn và xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ;

b) Phối hợp khai thác sử dụng dữ liệu quản lý điều hành giao thông phục vụ cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và đấu tranh phòng, chống tội phạm hoạt động trên đường cao tốc.

4. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế sử dụng đường cao tốc cho mục đích quốc phòng, an ninh.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường cao tốc trong phạm vi quản lý; tổ chức chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc, pháp luật, chính sách của Nhà nước về bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an trong công tác bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; phối hợp với Bộ Công an trong xử lý, giải quyết tai nạn, sự cố xảy ra trên đường cao tốc.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2014.

Điều 22. Điều khoản thi hành

1. Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc phải tuân thủ theo quy định pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quy định tại Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ CổngTTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

125
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Tải văn bản gốc Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 32/2014/ND-CP

Hanoi, April 22, 2014

 

DECREE

ON THE MANAGEMENT, OPERATION AND MAINTENANCE OF EXPRESSWAY FACILITIES (*)

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic;

At the proposal of the Minister of Transport,

The Government promulgates the Decree on management, operation and maintenance of expressway facilities.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Decree provides the management, operation and maintenance of expressway facilities, including organization of traffic on expressways, traffic operation, assurance of traffic safety, maintenance of expressway facilities, handling of incidents and accidents occurring on expressways, salvage and rescue, and responsibilities to manage and protect expressway facilities.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to agencies, organizations and individuals involved in the management, operation and maintenance of expressway facilities.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:

1. Expressway mean a road reserved exclusively for motor vehicles, with median strips separating carriageways for the two opposite directions of traffic, without at-grade intersection with any road, furnished with adequate support equipment and devices to ensure uninterrupted and safe traffic and shorten travel time, and with certain points for vehicle exits and entries.

2. Expressway facilities include expressways, offices of regional traffic management and operation centers, offices of route traffic management and operation centers, rest and service stations, toll booths, vehicle weighing stations, sign systems, traffic safety systems, water drainage systems, electric systems, traffic management and surveillance systems, information and communication systems, lighting systems, trees and other support facilities and equipment,

3. Expressway infrastructure includes expressways and their safety corridors.

4. Traffic management and surveillance system means a system of advanced equipment and science and technology applications to manage and supervise traffic on expressways which are installed in the course of construction or operation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Expressway administration agency means the Directorate for Roads of Vietnam, the Ministry of Transport; specialized agencies of People’s Committees of provinces and centrally run cities.

7. Unit assigned to organize operation and maintenance of expressway facilities (below referred to as operation and maintenance unit) means the entity that directly operates and maintains expressway facilities and has its responsibilities, obligations and benefits defined in a contract with the expressway administration agency or with an investor, for projects implemented in the form of public-private partnership.

8. Regional traffic management and operation center means the agency that manages and operates traffic on expressways and roads in a given region, which is attached to the Directorate for Roads of Vietnam.

9. Route traffic management and operation center means the agency that manages and operates traffic on an expressway route or section; is attached to a unit assigned to organize operation and maintenance of expressway facilities.

10. Salvage means assisting vehicles and goods involved in accidents or incidents when joining traffic on expressways.

11. Rescue means rendering first aid or emergency medical treatment to and carrying victims of accidents or incidents on expressways to medical establishments, and assisting these victims.

Article 4. Mechanisms of management, operation and maintenance of expressway facilities

1. The State shall create conditions for all economic sectors to participate in the management, operation and maintenance of expressway facilities.

2. Investors may directly, or hire other units or organizations to, manage, operate and maintain expressway facilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

MANAGEMENT AND OPERATION OF EXPRESSWAY FACILITIES

Article 5. Contents of state management of operation of expressway facilities

1. Managing and operating expressway facilities

a/ Organizing expressway traffic;

b/ Operating expressway traffic;

c/ Communicating expressway information;

d/ Patrolling and inspecting expressways;

dd/ Announcing the opening to traffic and temporary closing of expressways;

e/ Setting up toll booths on expressways;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Ensuring traffic safety, handling incidents, providing salvage and rescue to victims of accidents on expressways.

Article 6. Organization of expressway traffic

1. Expressway traffic shall be organized according to approved traffic organization plans. Plans on organization of expressway traffic must have contents as prescribed in Article 26 and Clause 1, Article 37 of the Law on Road Traffic.

2. The Ministry of Transport shall:

a/ Approve and adjust plans on organization of expressway traffic under its management;

b/ Approve special plans on organization of expressway traffic when disasters or specially serious accidents or incidents to expressway facilities affecting traffic safety, or national defense or security circumstances occur;

c/ Specify the order of and procedures for elaborating and approving plans on organization of expressway traffic.

3. Provincial-level People’s Committees shall approve plans on organization of traffic on expressways under their respective management after reaching agreement with the Ministry of Transport.

4. Investors shall elaborate plans on organization of traffic on expressways and submit them to the agencies specified in Clause 2 or 3 of this Article for consideration and approval.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Regional traffic management and operation centers shall supervise and direct operations of route traffic management and operation centers and operate traffic in areas under their management.

2. Regional traffic management and operation centers shall be connected with route traffic management and operation centers via traffic management and surveillance systems.

3. Regional traffic management and operation centers are revenue-generating non-business units. Their operation funds shall be allocated from the central road maintenance fund, the source of collected tolls on expressways under their management and other lawful sources as prescribed by law.

Article 8. Route traffic management and operation centers

1. Management and maintenance units shall organize, manage and operate route traffic management and operation centers under regulations of the Ministry of Transport.

2. Route traffic management and operation centers shall be supervised and directed by regional traffic management and operation centers, and shall concurrently send traffic information from their centers to regional traffic management and operation centers for management and direction.

Article 9. Expressway information

1. Expressway information includes fixed and variable information:

a/ Fixed information is provided via the road sign systems on expressways;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Operation and maintenance units shall provide information according to approved traffic organization plans.

3. Regional traffic management and operation centers shall direct operation and maintenance units to provide traffic information on the basis of special traffic organizations plans approved by competent agencies when difficult circumstances occur unexpectedly.

Article 10. Patrol and inspection on expressways

1. Traffic police shall patrol and control traffic on expressways and through traffic surveillance systems to detect and handle violations of road traffic law; coordinate with units assigned to organize operation and maintenance of expressways in detecting and stopping violations of regulations on protection of expressway facilities and safety corridors.

2. Operation and maintenance units shall conduct inspections on expressways to patrol, examine and monitor the organization of traffic, traffic accidents and conditions of expressway facilities; promptly direct breakdowns of or infringements upon expressway facilities, encroachments upon, or illegally use of, the land of expressways and their safety corridors; and handle these acts according to their competence or report them to competent authorities for handling.

3. Expressway administration agencies shall conduct inspections on expressways to examine, monitor and supervise the performance of inspection duties; handle according to their competence or coordinate in handling infringements upon expressway facilities, and encroachments and illegal use of the land of expressways and their safety corridors.

Article 11. Announcement of the opening to traffic and temporary closing of expressways

1. Expressway facilities may be put into operation or use only when they satisfy design requirements, ensure quality and meet prescribed standards, and their traffic organization plans are approved.

2. Temporary closing of expressways is the temporary closing of one direction or both directions of expressways. Temporary closing of an expressway may be applied in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ A specially serious accident occurs, requiring the temporary closing of the expressway;

c/ Serving national defense or security requirements.

3. The Ministry of Transport and provincial-level People’s Committees shall announce the opening to traffic or temporary closing of expressways under their respective management.

Article 12. Toll booths on expressways

Toll booths on expressways shall collect tolls for vehicles moving on expressways, apply modem tolling technologies, and be built according to planning or investment projects approved by competent state agencies under regulations. Operations of toll booths must ensure traffic safety and uninterruptedness and avoid causing traffic jams in toll booth areas.

Article 13. Protection of expressway infrastructure

1. Protection of expressway infrastructure must comply with Article 52 of the Law on Road Traffic and guiding documents.

2. Connection of expressways with other road systems must be planned from the time of formulation of investment projects on construction of expressways, comply with planning and be approved by competent state agencies under regulations.

In case there is a change in the approved transport development master plan of a sector or locality, the supplementation of points of connection with expressways must be approved by competent state agencies under regulations and interchanges must be built. Expenses for building interchanges and other related expenses shall be borne by investors of connected routes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. All activities of managing and maintaining expressways facilities that restrict the normal use conditions of expressways shall be announced on means of communication to operators of vehicles joining traffic.

2. Operation and maintenance units shall arrange sufficient manpower and equipment to warn risks threatening traffic safety and protect the warned sites under current regulations on traffic safety.

3. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Public Security in, issuing regulations on assurance of traffic safety and handling of accidents and incidents on expressways; assurance of traffic safety during the management and operation of expressway facilities; and in examining and supervising the assurance of traffic safety on expressway routes.

4. Provincial-level People’s Committees shall organize examination and supervision of the assurance of traffic safety on expressway routes under their respective management.

5. Investors and operation and maintenance units shall closely coordinate with the public security and other functional forces in the areas in organizing traffic and protecting expressway infrastructure, and handling and settling accidents and incidents.

Article 15. Processing of information relating to, and responsibility to detect and report, accidents and incidents occurring on expressways

1. Principles of processing information relating to expressways

a/ Information on accidents and incidents to vehicles and incidents to facilities on expressways shall be supplied from the sources of systems of collecting information relating to expressways; patrol and inspection on expressways; people and road users via emergency telephone systems on expressways.

b/ Upon receiving information on accidents or incidents to vehicles or incidents to facilities on expressways, operation and maintenance units shall immediately send road inspection and traffic response forces and notify it to the public security agency, salvage and rescue teams and related forces to expeditiously come to the scenes and perform tasks according to their respective functions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 16. Rescue and salvage upon occurrence of accidents and incidents on expressways

When an accident or incident occurs, related organizations and individuals shall, in addition to complying with Article 38 of the Law on Road Traffic, comply with the following provisions:

1. The operation and maintenance unit in charge of the expressway shall immediately send its force to the scene for initial settlement, protection of the scene, provision of first aid to victims (if any), and temporary guidance on traffic; arrange its force to participate in settling the accident or incident under the command of the public security force; and carry out procedures to claim compensation for damage to expressway infrastructure assets under regulations.

2. The rescue team shall immediately come to the scene no later than 30 minutes after receiving information in order to render first aid and emergency treatment for victims; and transport victims to the nearest medical establishment.

3. The salvage team shall immediately come to the scene no later than 30 minutes after receiving information in order to salvage vehicles and goods involved in the accident out of the expressway.

4. The route traffic management and operation center shall provide information on accidents and incidents on the radio waves, electronic information displays and information supply points; coordinate with the operation and maintenance unit in guiding traffic from afar and applying measures to ensure traffic safety; and adjust traffic lanes or set speed limits on the expressway suitable to actual traffic conditions.

5. The regional traffic management and operation center shall:

a/ Direct the route traffic management and operation center and supervise the provision of information in the course of salvage and rescue;

b/ Direct other operation and maintenance units of other expressway routes in the area to support the handling of accidents or incidents, when necessary;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. The public security agency shall dispatch its force to the scenes of accidents or incidents no later than 30 minutes after receiving information, and assume the prime responsibility for, and coordinate with other forces in, settling accidents or incidents within the shortest time in order to open the expressway to traffic.

7. Expenses for rescue and salvage on expressways

a/ The Ministry of Transport shall prescribe levels of expenses for salvage on expressways;

b/ The Ministry of Health shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, prescribing levels of expenses for rescue on expressways;

c/ Expenses for rescue on expressways shall be included in expenses for management, operation and maintenance of expressways. Expenses for salvage activities shall be paid by vehicle operators if they cause the accidents or by the units assigned to organize operation and maintenance or by investors of expressway routes if the accidents are caused by expressway facility breakdowns or other objective reasons.

Article 17. Responsibilities of organizations and individuals upon occurrence of accidents or incidents on expressways

1. Vehicle operators and persons directly related to accidents and persons present at the scenes of accidents shall promptly provide information to functional agencies by using emergency telephone numbers prescribed in Article 38 of the Law on Road Traffic. Vehicle operators or owners shall pay compensations for damage to expressway infrastructure facilities due to accidents or incidents caused by them.

2. Operation and maintenance units shall determine the damage value; clear up scenes after the public security and other functional forces make scene records and permit such clearance; and shall repair and restore expressway facilities which are damaged due to accidents or incidents.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Maintenance of expressway facilities

1. Maintenance of expressway facilities shall be conducted according to technical standards on facility maintenance or maintenance processes approved by investors under regulations on maintenance of construction works to ensure the utilities of facilities and traffic safety during operation.

2. The Ministry of Transport and provincial-level People’s Committees shall select units and organizations to maintain expressway facilities with regard to expressway routes built with state budget funds under their respective management.

3. Investors shall organize the maintenance of expressway facilities built under investment projects in the form of public-private partnership and franchised projects under regulations of the Ministry of Transport.

4. The operation and maintenance of expressway facilities shall be performed under separate contracts or as part of work under contracts on construction, operation and maintenance of expressway facilities.

5. The Ministry of Transport and provincial-level People’s Committees shall examine and supervise the performance of expressway management, operation and maintenance contracts under their management.

Article 19. Expenses for the maintenance of expressway facilities

1. For expressways built with state budget funds, expressways transferred from investors upon the expiration of the operation duration and expressways built in the build-transfer (BT) form, maintenance expenses shall be paid from the source of collected tolls on the expressways (if tolls are collected) or from the road maintenance fund (if tolls are not collected).

2. For expressways for which the toll collection right has been transferred to organizations or individuals, maintenance expenses shall be paid with the proceeds from the sale of the toll collection right (if the transfer price includes maintenance expenses) or from the road maintenance fund, if the contract on transfer of the toll collection right stipulates that the State shall perform maintenance work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter IV

RESPONSIBILITIES FOR MANAGEMENT, OPERATION AND MAINTENANCE OF EXPRESSWAY FACILITIES

Article 20. Responsibilities for management, operation and maintenance of expressway facilities

1. The Ministry of Transport shall:

a/ Perform the state management of expressways;

b/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with functional agencies in, drafting and promulgating or submitting to competent authorities for promulgation legal documents, regulations, standards and econo-technical norms on management, operation and maintenance of expressway facilities; and organize and examine the implementation of promulgated documents;

c/ Organize the formation of the apparatus to manage, operate, maintain and protect expressway infrastructure; popularize, disseminate and educate about the law on traffic on expressways; monitor the technical conditions of expressway facilities, and carry out international cooperation on expressways;

d/ Examine and supervise the operation and maintenance of expressways; to examine and supervise the implementation of approved traffic organization plans.

2. The Ministry of Health shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, promulgating regulations on medical activities, first aid and emergency treatment on expressways and the structure and organization of the apparatus for rescue activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport and other related ministries and agencies in, promulgating regulations on, and organize patrol and direct traffic when dealing with accidents and handling violations of the road traffic law;

b/ Coordinate in using the data on traffic management and operation to serve the assurance of traffic order and safety and the prevention and combat of crimes on expressways.

4. The Ministry of National Defense shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, promulgating the Regulation on use of expressways for national defense and security purposes.

5. Provincial-level People’s Committees shall perform the state management of the maintenance of expressways under their respective management; organize and direct the popularization and dissemination of and education about the law on traffic on expressways, the State’s laws and policies on the protection of assets and safety corridors of expressways; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport and the Ministry of Public Security in, protecting assets and safety corridors of expressways, and coordinate with the Ministry of Public Security in handling and settling accidents and incidents occurring on expressways.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 21. Effect

This Decree takes effect on June 10, 2014.

Article 22. Implementation provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The management, operation and maintenance of expressway facilities must comply with the law on management and protection of road infrastructure and the provisions of this Decree.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees and heads of related agencies shall implement this Decree.-

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

(*) Công Báo Nos 467-468 (29/4/2014)

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
Số hiệu: 32/2014/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 22/04/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Công trình đường cao tốc gồm: Đường cao tốc; hệ thống thoát nước; công trình báo hiệu đường bộ; Trung tâm quản lý, điều hành giao thông; trạm dừng nghỉ; trạm thu phí; hệ thống kiểm tra tải trọng xe; trạm bảo trì; công trình chiếu sáng; cây xanh; công trình phục vụ phòng cháy, chữa cháy; hệ thống thông tin phục vụ quản lý và liên lạc; các công trình, thiết bị phụ trợ khác phục vụ quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Công trình đường cao tốc gồm: Đường cao tốc, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng, hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, hệ thống quản lý giám sát giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, cây xanh và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 ... Điều 3 như sau:

“6. Cơ quan quản lý đường cao tốc là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đường cao tốc; cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

b) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 7 Điều 3 như sau:
...
7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác sử dụng, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là đơn vị được người quản lý sử dụng đường cao tốc ký hợp đồng thuê hoặc giao thực hiện công việc quản lý, khai thác sử dụng và bảo dưỡng thường xuyên công trình đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua Hợp đồng với Cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với Nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ người, phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Quản lý, khai thác, sử dụng công trình đường cao tốc, gồm:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Quản lý, điều hành, giám sát giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Đưa vào khai thác sử dụng và tạm dừng khai thác sử dụng đường cao tốc;

e) Thu tiền dịch vụ sử dụng đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:

“b) Thỏa thuận phương án tổ chức giao thông với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp đường cao tốc hoặc đường khác do địa phương đầu tư xây dựng kết nối với đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
b) Phê duyệt phương án tổ chức giao thông đặc biệt trên đường cao tốc khi có thiên tai, tai nạn đặc biệt nghiêm trọng, sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tình huống về quốc phòng, an ninh;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 6 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Thỏa thuận phương án tổ chức giao thông với Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khác trong trường hợp đường cao tốc hoặc đường khác do các cơ quan này đầu tư xây dựng kết nối với đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao đầu tư xây dựng đường cao tốc trên địa bàn địa phương mình và địa phương khác phải thỏa thuận với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đường cao tốc đi qua trước khi phê duyệt phương án tổ chức giao thông.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
b) Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 6 như sau:
...
4. Thời hạn thoả thuận phương án tổ chức giao thông quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 6 không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tài liệu.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
4. Chủ đầu tư, nhà đầu tư tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia

1. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia do Bộ Giao thông vận tải đầu tư xây dựng gồm nhà làm việc và các công trình dân dụng phục vụ quản lý, điều hành và lắp đặt các thiết bị công nghệ, màn hình hiển thị hình ảnh giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật cần thiết khác; các hệ thống thiết bị công nghệ để thu thập, lưu trữ, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu, hiển thị thông tin tình hình giao thông, phục vụ quản lý, điều hành giao thông các tuyến trên toàn quốc. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia được kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, trung tâm giám sát và xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông của lực lượng Cảnh sát giao thông.

2. Bộ Giao thông vận tải giao Cơ quan quản lý đường cao tốc trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ:

a) Tổ chức quản lý, khai thác sử dụng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia; thu thập, lưu trữ thông tin, dữ liệu và cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 9 Nghị định này; quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng quy định; bảo trì công trình xây dựng, thiết bị của Trung tâm theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan;

b) Phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông và các Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến để tổ chức giao thông, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc kết nối các Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến với Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia.

3. Chi phí thực hiện quản lý, vận hành và bảo trì Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia được bố trí từ ngân sách nhà nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là đơn vị sự nghiệp có thu. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, trích từ nguồn thu phí của các tuyến cao tốc trong phạm vi quản lý và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 17. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực có nhiệm vụ:

a) Thu thập, xử lý và quản lý thông tin giao thông do các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến gửi về phục vụ mục đích giám sát, điều hành công tác đảm bảo an toàn giao thông các tuyến đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Chỉ đạo trực tiếp các đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc trong khu vực tham gia hỗ trợ giải quyết các tai nạn, sự cố, sự kiện nghiêm trọng. Giám sát việc cung cấp thông tin từ Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến trong quá trình thực hiện cứu hộ, cứu nạn;

c) Điều phối giao thông trên hệ thống đường cao tốc khu vực theo các phương án tổ chức giao thông đặc biệt được cấp thẩm quyền phê duyệt khi xảy ra các tình huống khẩn cấp, thiên tai thảm họa hoặc an ninh quốc phòng;

d) Phân phối thông tin cho các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến để thực hiện điều tiết tránh ùn tắc giao thông giữa các tuyến đường cao tốc, đường bộ trong khu vực;

đ) Thực hiện việc tuần kiểm trên đường cao tốc theo phân công để kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; xử lý hoặc phối hợp xử lý các sai phạm theo thẩm quyền;

*Điểm đ khoản 2 Điều 17 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

đ) Kiểm tra việc thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi khu vực quản lý; xử lý hoặc phối hợp xử lý các sai phạm theo thẩm quyền.*

e) Cung cấp cho người tham gia giao thông thông tin tư vấn hành trình và tình trạng giao thông, các hạn chế khai thác của các tuyến đường khác trong khu vực thông qua các hình thức: trên biển báo điện tử, sóng radio, truyền hình, bản đồ số và các dịch vụ cung cấp thông tin khác;

g) Quản lý, lưu trữ dữ liệu liên quan đến giao thông đường cao tốc trong khu vực phục vụ công tác quản lý quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển và khai thác đường cao tốc do cơ quan quản lý đường cao tốc thực hiện.

3. Các Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực được kết nối với nhau để chia sẻ thông tin, có mối quan hệ bình đẳng và phối hợp.

*Điều 17 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là đơn vị sự nghiệp có thu. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, trích từ nguồn thu phí của các tuyến cao tốc trong phạm vi quản lý và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT ) nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là đơn vị sự nghiệp có thu. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, trích từ nguồn thu phí của các tuyến cao tốc trong phạm vi quản lý và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 2, Điều 17 như sau:

“đ) Kiểm tra việc thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi khu vực quản lý; xử lý hoặc phối hợp xử lý các sai phạm theo thẩm quyền.”.

*Khoản 4 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm giám sát, điều hành hoạt động của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và điều hành giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là đơn vị sự nghiệp có thu. Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương, trích từ nguồn thu phí của các tuyến cao tốc trong phạm vi quản lý và các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT ) nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến

1. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến gồm: nơi tạm giữ phương tiện, nơi làm việc của lực lượng Cảnh sát giao thông phục vụ công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên cao tốc; nhà làm việc, trung tâm giám sát và xử lý vi phạm, trật tự, an toàn giao thông; các công trình dân dụng phục vụ quản lý, điều hành và lắp đặt các thiết bị công nghệ, màn hình hiển thị hình ảnh giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật cần thiết khác; hệ thống thiết bị công nghệ để thu thập, lưu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu, hiển thị thông tin về tình hình giao thông trên tuyến, phục vụ tổ chức, quản lý, điều hành giao thông tuyến và được kết nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia, trung tâm giám sát và xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông của lực lượng Cảnh sát giao thông.

Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến được xây dựng để phục vụ quản lý điều hành cho một hoặc một số tuyến cao tốc kết nối với nhau. Trong quá trình đầu tư xây dựng đường cao tốc, cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xác định vị trí, quy mô đầu tư xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đảm bảo yêu cầu vận hành an toàn và khai thác hiệu quả các đoạn tuyến cao tốc theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến được triển khai:

a) Trong dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc;

b) Trong giai đoạn vận hành, khai thác sử dụng đường cao tốc;

c) Lộ trình xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Tổ chức quản lý, vận hành Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến:

a) Cơ quan quản lý đường cao tốc có trách nhiệm: Tổ chức việc quản lý, khai thác sử dụng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc là tài sản nhà nước; thu thập, bảo quản, lưu giữ, cung cấp và quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu; bảo trì công trình xây dựng, thiết bị của Trung tâm theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông trong việc cung cấp, tiếp nhận, xử lý thông tin theo Điều 9 Nghị định này để tổ chức giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;

b) Doanh nghiệp quản lý, khai thác đường cao tốc có trách nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, pháp luật về xây dựng và quy định của hợp đồng dự án theo phương thức đối tác công tư; Thu thập, lưu trữ thông tin, dữ liệu và cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng quy định; phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông trong việc cung cấp, tiếp nhận, xử lý thông tin theo Điều 9 Nghị định này để tổ chức giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.

4. Chi phí quản lý, vận hành và bảo trì Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, được tính trong chi phí quản lý, bảo trì công trình.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến

1. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý, khai thác các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu sự giám sát, điều hành của Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; đồng thời chịu trách nhiệm gửi thông tin giao thông từ các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến tới Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực để quản lý, điều hành.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 18. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến

1. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu sự giám sát, điều hành của các Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; chịu trách nhiệm vận hành hệ thống quản lý giám sát, điều hành giao thông trên đường cao tốc cụ thể.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến có nhiệm vụ:

a) Thu thập và xử lý các loại thông tin giao thông trên tuyến bao gồm hình ảnh camera, dữ liệu dò xe, điều kiện thời tiết, thông tin phát hiện về tai nạn, sự cố, sự kiện và các hành vi vi phạm giao thông của người điều khiển phương tiện;

b) Giám sát và quản lý thông tin đối với các loại sự kiện liên quan xảy ra trên đường cao tốc dẫn đến ùn tắc giao thông, tai nạn, sự cố, thời tiết nguy hiểm; và các sự kiện có kế hoạch định trước như vị trí công trường, ngày lễ đặc biệt;

c) Cung cấp các loại thông tin chỉ dẫn thay đổi theo thời gian cho người tham gia giao thông như thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin liên quan đến giao thông trên đường cao tốc;

d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời thông tin về tai nạn, sự cố phương tiện, sự cố công trình xảy ra trên đường cao tốc được báo về Trung tâm từ tất cả các nguồn cung cấp thông tin để điều động ngay lực lượng tuần đường, ứng cứu giao thông và thông báo cho cơ quan công an, các đội cứu hộ, cứu nạn và các lực lượng liên quan khẩn trương có mặt tại hiện trường thực hiện nhiệm vụ theo chức năng quy định;

đ) Lưu trữ tất cả các thông tin trên tuyến theo quy định hiện hành đối với các loại hồ sơ dạng văn bản. Lưu trữ vĩnh viễn đối với các thông tin điện tử về tai nạn, sự cố. Đối với các thông tin điện tử thường xuyên, tùy theo tính chất của thông tin, dữ liệu để lưu trữ đảm bảo mục tiêu quản lý theo quy định. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử phải được bảo quản an toàn trong môi trường thích hợp và chuyển đổi theo công nghệ phù hợp;

e) Chủ động thực hiện các biện pháp điều tiết giao thông từ xa nhằm đảm bảo an toàn giao thông như điều chỉnh làn xe chạy hoặc hạn chế tốc độ chạy xe trên đường cao tốc cho phù hợp với điều kiện giao thông thực tế;

g) Thu thập, lưu trữ và quản lý tập trung dữ liệu về giao thông của hệ thống thu phí và hệ thống kiểm tra tải trọng xe trên đường cao tốc;

h) Kết nối và truyền đầy đủ thông tin, dữ liệu giao thông về Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực;

i) Tiếp nhận và cung cấp thông tin, thực hiện các phương án tổ chức giao thông đặc biệt theo sự chỉ đạo trực tiếp của Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực trong các tình huống khẩn cấp;

k) Theo dõi hoạt động và bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị thuộc hệ thống quản lý giám sát, điều hành giao thông đường cao tốc.

*Điều 18 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến

1. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý, khai thác các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu sự giám sát, điều hành của Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; đồng thời chịu trách nhiệm gửi thông tin giao thông từ các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến tới Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực để quản lý, điều hành.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến

1. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý, khai thác các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu sự giám sát, điều hành của Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; đồng thời chịu trách nhiệm gửi thông tin giao thông từ các Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến tới Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực để quản lý, điều hành.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin cố định trên đường cao tốc, gồm các thông tin trên các công trình báo hiệu đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 10 và khoản 1 Điều 45 Luật Giao thông đường bộ (trừ thông tin của người chỉ huy điều hành giao thông và thông tin trên đèn tín hiệu nếu có).

2. Thông tin thay đổi gồm:

a) Thông tin điều chỉnh tổ chức giao thông trong một thời gian nhất định phục vụ sửa chữa, bảo trì công trình; thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;

b) Các thông tin về tình hình giao thông trên đường cao tốc; thông tin về vị trí, thời gian xảy ra tai nạn, ùn tắc giao thông, sự cố công trình, sự cố cháy, nổ, vị trí sửa chữa, bảo trì công trình;

c) Thông tin thời tiết, sự kiện thiên tai ảnh hưởng đến giao thông;

d) Hiệu lệnh của người chỉ huy, điều khiển giao thông, thông tin trên đèn tín hiệu giao thông (nếu có) và các thông tin khác.

3. Các hình thức hiển thị thông tin thay đổi phục vụ người tham gia giao thông

a) Các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này có thể được đăng tải trên các phương tiện truyền thông được phép hoạt động gồm: Radio, báo điện tử và các thông tin trên mạng.

b) Các thông tin tại điểm a khoản 2 Điều này phải được thực hiện trên biển báo hiệu đường bộ, biển báo tạm.

c) Hệ thống biển báo điện tử của các tuyến đường đã lắp đặt có thể hiện thị một số thông tin quy định tại khoản 2 Điều này.

d) Thông tin do người quản lý sử dụng đường cao tốc; đơn vị khai thác, bảo trì, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp theo hình thức trực tiếp, điện thoại, Email và các nền tảng mạng công nghệ thông tin cho người tham gia giao thông và các đối tượng liên quan.

4. Cung cấp, tiếp nhận, khai thác, sử dụng thông tin

a) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này cho Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, Cảnh sát giao thông và các phương tiện truyền thông quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

b) Cảnh sát giao thông cung cấp thông tin về tình hình xử lý tai nạn giao thông, chỉ huy điều hành giao thông và các thông tin khác liên quan đến trách nhiệm của cơ quan mình cho Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, cơ quan quản lý đường cao tốc, doanh nghiệp quản lý, khai thác đường cao tốc và các phương tiện truyền thông.

c) Đơn vị khai thác, bảo trì cung cấp thông tin tình hình giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng hư hỏng, sự cố công trình, các vị trí đang thực hiện bảo trì và các thông tin cần thiết khác cho Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, Cảnh sát giao thông, cơ quan quản lý đường cao tốc, người quản lý sử dụng đường cao tốc.

d) Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến cung cấp các thông tin quy định tại điểm a, b và c khoản này cho Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia; tiếp nhận và cung cấp các thông tin từ Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia cho người quản lý sử dụng đường cao tốc, Cảnh sát giao thông, cơ quan truyền thông để phục vụ quản lý, điều hành giao thông, hỗ trợ người tham gia giao thông.

đ) Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia kết nối, tiếp nhận và cung cấp các thông tin cho các Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến.

e) Việc cung cấp thông tin tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này phải bảo đảm chính xác, kịp thời, được lưu giữ, bảo quản tại các trung tâm quản lý, điều hành giao thông.

5. Trong giai đoạn chưa đầu tư xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia thì không thực hiện quy định tại điểm d và điểm đ khoản 4 Điều này.

Đối với các đường cao tốc chưa xây dựng Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, các tổ chức quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 Điều này cung cấp thông tin cho Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:

a) Thông tin cố định được cung cấp bằng hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc;

b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm cung cấp thông tin theo phương án tổ chức giao thông đã được phê duyệt.

3. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chỉ đạo đơn vị khai thác, bảo trì cung cấp thông tin giao thông trên cơ sở phương án tổ chức giao thông đặc biệt được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khi có tình huống khó khăn đột xuất xảy ra.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 10 như sau:

“1. Cảnh sát giao thông thực hiện việc tuần tra, kiểm soát giao thông trên đường cao tốc và thông qua hệ thống giám sát giao thông để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì đường cao tốc phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình, hành lang an toàn đường cao tốc.

Bộ Công an xây dựng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông trên các tuyến cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc

1. Cảnh sát giao thông thực hiện việc tuần tra, kiểm soát giao thông trên đường cao tốc và thông qua hệ thống giám sát giao thông để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì đường cao tốc phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình, hành lang an toàn đường cao tốc.
Kiểm soát xe quá tải, quá khổ trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 14. Tổ chức kiểm soát xe quá tải, quá khổ trên đường cao tốc

1. Xác định tải trọng xe trên đường cao tốc được thực hiện bằng thiết bị cân chuyên dùng. Kết quả kiểm tra tải trọng xe, tải trọng trục xe để xác định tình hình và mức độ vượt quá tải trọng phục vụ công tác quản lý và cung cấp cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định.

2. Kiểm tra khổ giới hạn xe trên đường cao tốc được thực hiện tại khu vực lối vào đường cao tốc bằng thiết bị chuyên dùng.

3. Xe vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn cầu, đường bắt buộc phải di chuyển ra ngoài phạm vi đường cao tốc để khắc phục vi phạm và bị xử lý theo quy định. Đơn vị khai thác, bảo trì có quyền từ chối phục vụ xe quá tải, quá khổ theo quy định đi vào đường cao tốc, đồng thời phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền để xử lý kịp thời.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc

1. Cảnh sát giao thông thực hiện việc tuần tra, kiểm soát giao thông trên đường cao tốc và thông qua hệ thống giám sát giao thông để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì đường cao tốc phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình, hành lang an toàn đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Kiểm soát xe quá tải, quá khổ trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
7. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 Điều 10 như sau:
...
3. Người quản lý sử dụng đường cao tốc thực hiện tuần kiểm đối với đường cao tốc được giao quản lý để kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của tuần đường; xử lý theo thẩm quyền hoặc phối hợp xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc; tham gia cứu nạn, cứu hộ, giải quyết sự cố tai nạn giao thông, sự cố công trình, sự cố cháy, nổ và các trường hợp cần thiết khác; phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc
...
3. Cơ quan quản lý đường cao tốc thực hiện việc tuần kiểm trên đường cao tốc để kiểm tra, theo dõi, giám sát kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; xử lý theo thẩm quyền hoặc phối hợp xử lý các hành vi vi phạm công trình đường cao tốc, lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Công trình đường cao tốc đưa vào khai thác sử dụng; tạm dừng khai thác đường cao tốc

1. Đường cao tốc được đưa vào khai thác sử dụng khi đáp ứng các quy định sau:

a) Đã được nghiệm thu hoàn thành xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Phương án tổ chức giao thông đã được duyệt;

c) Có quy trình vận hành khai thác đối với các hạng mục, thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Các hạng mục công trình và thiết bị phải có quy trình vận hành khai thác

a) Công trình hầm trên đường cao tốc có sử dụng các thiết bị thông gió, lọc bụi, kiểm soát môi trường, phòng cháy, chữa cháy, hệ thống điện và các thiết bị khác phục vụ khai thác sử dụng;

b) Trung tâm quản lý, điều hành giao thông quốc gia; Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến;

c) Các thiết bị lắp đặt vào công trình đường cao tốc gồm: thiết bị nhận dạng phương tiện giao thông, cân tải trọng, kiểm soát giao thông, quan trắc công trình, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, thiết bị phục vụ cứu nạn, cứu hộ;

d) Các trường hợp cần thiết khác do chủ đầu tư, người quản lý sử dụng đường cao tốc quyết định.

3. Tạm dừng khai thác đường cao tốc

a) Tạm dừng khai thác đường cao tốc là trường hợp tạm không sử dụng cho các phương tiện giao thông khai thác sử dụng một chiều, hai chiều, một đoạn hoặc cả tuyến đường cao tốc, trừ các phương tiện làm nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát giao thông, phương tiện cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố, bảo đảm giao thông.

b) Các trường hợp đường cao tốc phải tạm dừng khai thác do không bảo đảm an toàn cho khai thác, sử dụng gồm: công trình bị hư hỏng do xảy ra sự cố công trình, do hậu quả của thiên tai, công trình bị hư hỏng không thể khai thác, sử dụng an toàn; sự cố cháy, nổ; xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng buộc phải tạm dừng khai thác để phục vụ cứu nạn, cứu hộ và bảo đảm an toàn giao thông; khi xảy ra thảm họa, dịch bệnh hoặc khi có yêu cầu phục vụ quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định tạm dừng khai thác đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm dừng khai thác đường cao tốc trên các hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

đ) Khi phát hiện nguy cơ mất an toàn, nguy cơ xảy ra sự cố công trình đường cao tốc ảnh hưởng đến an toàn tính mạng, công trình lân cận và cộng đồng, thì người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm kịp thời dừng khai thác sử dụng đường cao tốc và thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn cho người, phương tiện giao thông, tài sản khác; thực hiện các công việc để hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra đối với công trình; bảo vệ hiện trường; tham gia cứu nạn, cứu hộ, giải quyết ùn tắc giao thông.

Sau khi quyết định tạm dừng khai thác sử dụng đường cao tốc, người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm thông báo ngay cho Cảnh sát giao thông, cơ quan quản lý đường cao tốc, Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến, chính quyền địa phương.

4. Khi tạm dừng khai thác đường cao tốc phải thực hiện các công việc sau:

a) Người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì phải khẩn trương thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông, điều chỉnh giao thông để hạn chế ùn tắc giao thông; sửa chữa hư hỏng, khắc phục các tồn tại trên đường cao tốc, tuyến đường khác sử dụng để điều tiết giao thông; điều chỉnh, bổ sung các công trình báo hiệu đường bộ và các công trình khác phục vụ bảo đảm giao thông; tham gia hướng dẫn người và phương tiện tham gia giao thông; phối hợp với Cảnh sát giao thông, chính quyền địa phương trong việc tổ chức giao thông trên đường cao tốc.

b) Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển giao thông.

c) Chính quyền địa phương phối hợp thực hiện bảo đảm giao thông khi cần điều tiết các phương tiện tham gia giao thông đường cao tốc sang đường do địa phương quản lý.

d) Công tác cứu nạn, cứu hộ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này; công tác khắc phục sự cố công trình, khắc phục hư hỏng công trình bảo đảm an toàn trong khai thác sử dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng; công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả cháy, nổ thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

đ) Sau khi hoàn thành việc tổ chức lại giao thông, hoàn thành cứu nạn, điều tra sự cố, người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm sửa chữa hư hỏng, khắc phục các tồn tại để đưa đường cao tốc vào khai thác sử dụng đúng tiêu chuẩn thiết kế.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc

1. Công trình đường cao tốc chỉ được đưa vào khai thác sử dụng khi bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định và có phương án tổ chức giao thông được phê duyệt.

2. Tạm dừng khai thác đường cao tốc là trường hợp tạm không sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc. Tạm dừng khai thác đường cao tốc được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Một hoặc nhiều công trình trên đường cao tốc gặp sự cố không thể hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường cao tốc;

b) Xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng bắt buộc phải tạm dừng khai thác;

c) Phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh.

3. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác các tuyến đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 8 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 7. Công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác

1. Trước khi đưa công trình đường cao tốc vào khai thác, chủ đầu tư, nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, nâng cấp công trình đường cao tốc tổ chức lập và gửi hồ sơ đề nghị đưa công trình đường cao tốc vào khai thác đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định cụ thể sau:

a) Bộ Giao thông vận tải công bố đối với đường cao tốc do Trung ương quản lý;

*Điểm a khoản 1 Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 8 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023

a) Cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với đường cao tốc do Trung ương quản lý;*

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố đối với đường cao tốc do địa phương quản lý.

2. Hồ sơ đề nghị công bố đưa công trình cao tốc vào khai thác

Chủ đầu tư, nhà đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa công trình vào khai thác trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo thẩm định an toàn giao thông (nếu thuộc dự án phải thẩm định an toàn giao thông);

c) Phương án tổ chức giao thông được duyệt.

3. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư, chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, ra quyết định công bố đưa công trình vào khai thác. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề nghị công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều này, trình Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

*Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 8 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023

4. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề nghị công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều này, trình Cục Đường bộ Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.*

*Điều 7 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Điều 8. Tạm dừng khai thác đường cao tốc trong trường hợp đặc biệt

1. Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng hoặc sự cố công trình làm đường cao tốc không thể sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc; không thể thực hiện phương án tổ chức giao thông bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông:

Đơn vị khai thác, bảo trì, nhà đầu tư thực hiện ngay phương án tổ chức giao thông đặc biệt, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc. Trường hợp tạm dừng khai thác đường cao tốc trên 24 giờ phải báo cáo và được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận.

2. Trường hợp tạm dừng khai thác đường cao tốc phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện tạm dừng khai thác và thực hiện phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được phê duyệt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem nội dung VB
Điều 11. Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc

1. Công trình đường cao tốc chỉ được đưa vào khai thác sử dụng khi bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định và có phương án tổ chức giao thông được phê duyệt.

2. Tạm dừng khai thác đường cao tốc là trường hợp tạm không sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc. Tạm dừng khai thác đường cao tốc được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Một hoặc nhiều công trình trên đường cao tốc gặp sự cố không thể hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường cao tốc;

b) Xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng bắt buộc phải tạm dừng khai thác;

c) Phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh.

3. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác các tuyến đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 11. Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc

1. Công trình đường cao tốc chỉ được đưa vào khai thác sử dụng khi bảo đảm yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định và có phương án tổ chức giao thông được phê duyệt.

2. Tạm dừng khai thác đường cao tốc là trường hợp tạm không sử dụng một chiều hoặc cả hai chiều của tuyến đường cao tốc. Tạm dừng khai thác đường cao tốc được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Một hoặc nhiều công trình trên đường cao tốc gặp sự cố không thể hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường cao tốc;

b) Xảy ra tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng bắt buộc phải tạm dừng khai thác;

c) Phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh.

3. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác các tuyến đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 8 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Thu tiền dịch vụ sử dụng và khai thác các công trình đường cao tốc

1. Đối với đường cao tốc được thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ phải áp dụng hình thức thu phí điện tử không dừng (ETC).

2. Đường cao tốc là tài sản công của Nhà nước, Cơ quan được giao quản lý đường cao tốc có trách nhiệm quản lý, sử dụng và khai thác công trình đường cao tốc theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác có liên quan.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trạm thu phí trên đường cao tốc

Trạm thu phí trên đường cao tốc thực hiện việc thu phí phương tiện giao thông trên đường cao tốc, áp dụng công nghệ thu phí tiên tiến, hiện đại, được xây dựng theo quy hoạch hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Hoạt động của trạm thu phí phải đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt, tránh ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Kết nối đường cao tốc

Việc kết nối đường bộ với đường cao tốc được xem xét, thực hiện trong các giai đoạn đầu tư xây dựng, khai thác đường cao tốc và phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

a) Vị trí, quy mô đầu tư xây dựng mới nút giao kết nối với đường cao tốc tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc và các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng hoặc vị trí đã được xác định tại một trong các quy hoạch sau: Quy hoạch mạng lưới đường bộ, Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.

b) Trường hợp cần bổ sung kết nối của tuyến đường khác với đường cao tốc đang khai thác thì vị trí kết nối phải được cập nhật hoặc điều chỉnh tại một trong các quy hoạch theo điểm a khoản này. Việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý tuyến đường cao tốc. Kinh phí xây dựng bổ sung kết nối và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến đường cần kết nối chịu trách nhiệm.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
...
2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 ... Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau:

“3. Tổ chức thực hiện cứu hộ:

a) Người điều khiển hoặc chủ phương tiện có quyền, nghĩa vụ tổ chức cứu hộ, bao gồm cả hình thức thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện cứu hộ phương tiện, hàng hóa, người tham gia giao thông trên phương tiện của mình;

b) Tổ chức, cá nhân cứu hộ phải có mặt tại hiện trường trong thời gian ngắn nhất sau khi nhận được thông tin để thực hiện cứu hộ người, phương tiện, hàng hóa bị nạn ra khỏi đường cao tốc;

c) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông gây tai nạn hoặc chủ phương tiện có trách nhiệm chi trả chi phí cứu hộ.

d) Người điều khiển hoặc chủ phương tiện không thực hiện cứu hộ kịp thời, dẫn đến ảnh hưởng trật tự, an toàn giao thông, ùn tắc giao thông thì đơn vị khai thác, bảo trì có trách nhiệm thực hiện cứu hộ để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Chi phí cứu hộ do người điều khiển phương tiện chi trả, nếu người điều khiển phương tiện không thực hiện chi trả thì chủ phương tiện có trách nhiệm chi trả. Việc chi trả chi phí cứu hộ đối với trường hợp này được thực hiện trước khi bàn giao phương tiện cho người điều khiển hoặc chủ phương tiện.

đ) Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông, chủ phương tiện không phải chi trả chi phí cứu hộ khi nguyên nhân gây tai nạn do sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo quy định của Bộ Luật dân sự.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
...
3. Đội cứu hộ có mặt tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để thực hiện cứu hộ phương tiện, hàng hóa bị nạn ra khỏi đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
11. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 ... Điều 16 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 16 như sau:

“6. Cơ quan Công an chỉ huy lực lượng của mình đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất kể từ khi nhận được thông tin, chủ trì phối hợp với các lực lượng giải quyết tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất để đưa đường cao tốc vào hoạt động bình thường.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
...
6. Cơ quan công an chỉ huy lực lượng của mình đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin, chủ trì phối hợp với các lực lượng giải quyết tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất đưa đường cao tốc vào hoạt động bình thường.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
11. Sửa đổi, bổ sung ... điểm c khoản 7 ... Điều 16 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 Điều 16 như sau:

“c) Chi phí cứu nạn và thực hiện công tác bảo đảm giao thông khi cứu nạn, cứu hộ được tính trong chi phí quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
...
7. Chi phí cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc
...
c) Chi phí cho hoạt động cứu nạn, trên đường cao tốc được tính trong chi phí quản lý khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. Chi phí cho hoạt động cứu hộ sẽ do người điều khiển phương tiện chi trả nếu nguyên nhân gây ra tai nạn do người điều khiển phương tiện gây ra; do đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì hoặc chủ đầu tư tuyến cao tốc chi trả nếu nguyên nhân gây tai nạn do hư hỏng của công trình đường cao tốc hoặc nguyên nhân khách quan khác.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 18 như sau:

“1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì công trình.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 18 như sau:
...
2. Cơ quan quản lý đường cao tốc được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường cao tốc có trách nhiệm lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý; tổ chức đặt hàng trong thời gian chưa hoàn thành việc đấu thầu thực hiện công việc này để bảo đảm công tác quản lý, bảo trì và các biện pháp an toàn giao thông phải được thực hiện thường xuyên, liên tục.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 18 như sau:
...
3. Doanh nghiệp dự án có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy định lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư để thực hiện công tác quản lý, vận hành, khai thác sử dụng và bảo trì đường cao tốc do mình quản lý.

Doanh nghiệp nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc từ vốn nhà nước có trách nhiệm lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu để tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành, khai thác sử dụng và bảo trì đường cao tốc do mình quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc
...
3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 Điều 18 như sau:
...
4. Đối với đường cao tốc chưa đầu tư hoàn chỉnh, trong giai đoạn phân kỳ đầu tư và quản lý, khai thác sử dụng đường cao tốc phải thực hiện các quy định sau:

a) Sau khi được giao đất đã thu hồi để thực hiện dự án, Chủ đầu tư xây dựng có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất đã thu hồi và các cọc mốc đền bù giải phóng mặt bằng; cắm mốc lộ giới hành lang an toàn đường cao tốc theo quy mô hoàn chỉnh; bàn giao hồ sơ và các cọc mốc mặt bằng đất đã thu hồi, hồ sơ cắm mốc lộ giới hành lang an toàn đường bộ cho người quản lý sử dụng đường cao tốc.

b) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm quản lý phần đất đã thu hồi, hành lang an toàn đường cao tốc và hồ sơ tài liệu phục vụ đầu tư hoàn chỉnh đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc
...
4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Chi phí cho công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc là tài sản công kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước quản lý, gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước đầu tư xây dựng; tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc sau khi hết thời hạn hợp đồng PPP chuyển giao cho Nhà nước và các trường hợp khác.

2. Tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc do Nhà nước cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn và các trường hợp khác giao tổ chức kinh tế, doanh nghiệp khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp được giao có trách nhiệm thực hiện quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường cao tốc cho đến khi chuyển giao tài sản cho Nhà nước.

3. Việc quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì và chi phí thực hiện các công việc này đối với đường cao tốc đầu tư theo phương thức đối tác công tư do nhà đầu tư thực hiện và phải quy định trong hợp đồng dự án PPP.

4. Đối với các trường hợp không quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm bố trí kinh phí và thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Chi phí cho công tác bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước, đường cao tốc chuyển giao lại từ các nhà đầu tư khi hết thời hạn khai thác, đường cao tốc xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT): Chi phí bảo trì được bố trí từ nguồn thu phí trên đường cao tốc (trường hợp thu phí) hoặc nguồn Quỹ bảo trì đường bộ (trường hợp không thu phí).

2. Đối với đường cao tốc được chuyển giao quyền thu phí cho các tổ chức, cá nhân, chi phí bảo trì được bố trí từ tiền bán quyền thu phí (nếu giá chuyển giao bao gồm chi phí bảo trì) hoặc từ Quỹ bảo trì đường bộ nếu Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí quy định Nhà nước thực hiện công tác bảo trì.

3. Đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng, quản lý và bảo trì bằng nguồn vốn của nhà đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (ngoài hình thức BT), chi phí bảo trì do nhà đầu tư bảo đảm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
15. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 ... Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b ... khoản 1 Điều 20 như sau:

“b) Hướng dẫn thực hiện phương án tổ chức giao thông đối với đường cao tốc phân kỳ đầu tư, xác định chi phí lập phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc; quy định công tác tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc; xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức về quản lý, khai thác công trình đường cao tốc; tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc; tổ chức và kiểm tra thực hiện các văn bản ban hành;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
15. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 ... Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 1 Điều 20 như sau:
...
c) Tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc; theo dõi tình trạng kỹ thuật công trình đường cao tốc và thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về đường cao tốc;

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
c) Tổ chức xây dựng bộ máy quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc; theo dõi tình trạng kỹ thuật công trình đường cao tốc và thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về đường cao tốc;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
15. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 ... Điều 20 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 1 Điều 20 như sau:
...
d) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì và việc thực hiện phương án tổ chức giao thông đối với các đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
d) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức khai thác và bảo trì đường cao tốc; kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
15. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của ... khoản 5 Điều 20 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 20 như sau:

“5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nước về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi địa phương quản lý.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường cao tốc trong phạm vi quản lý; tổ chức chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc, pháp luật, chính sách của Nhà nước về bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an trong công tác bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; phối hợp với Bộ Công an trong xử lý, giải quyết tai nạn, sự cố xảy ra trên đường cao tốc.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đường cao tốc trong công tác quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường cao tốc do địa phương quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý theo quy định.

*Điều 2 Điều 4 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường cao tốc trong phạm vi quản lý; tổ chức chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc, pháp luật, chính sách của Nhà nước về bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an trong công tác bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; phối hợp với Bộ Công an trong xử lý, giải quyết tai nạn, sự cố xảy ra trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường cao tốc trong phạm vi quản lý; tổ chức chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông trên đường cao tốc, pháp luật, chính sách của Nhà nước về bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an trong công tác bảo vệ tài sản và hành lang an toàn đường cao tốc; phối hợp với Bộ Công an trong xử lý, giải quyết tai nạn, sự cố xảy ra trên đường cao tốc.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ khoản 4 ... Điều 3 ... của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Hệ thống quản lý giám sát giao thông là hệ thống các thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để quản lý, giám sát giao thông trên đường cao tốc được lắp đặt trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc trong quá trình khai thác.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ ... khoản 8 ... Điều 3 ... của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là cơ quan quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc, đường bộ trong một khu vực nhất định; trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ ... khoản 9 Điều 3 ... của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
9. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến là cơ quan quản lý, điều hành giao thông trên một tuyến, đoạn tuyến đường cao tốc; trực thuộc đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ ... khoản 3 Điều 14 ... của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.


Xem nội dung VB
Điều 14. Bảo đảm an toàn giao thông trên đường cao tốc
...
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công an ban hành quy định phối hợp về xử lý, bảo đảm trật tự an toàn và xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc; công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động quản lý, bảo trì công trình đường cao tốc; kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ ... khoản 4 ... Điều 16 của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
...
4. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tai nạn, sự cố trên sóng radio, biển báo thông tin điện tử, các điểm cung cấp thông tin; phối hợp với đơn vị khai thác, bảo trì điều tiết giao thông từ xa, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn giao thông; điều chỉnh làn xe chạy hoặc hạn chế tốc độ chạy xe trên đường cao tốc cho phù hợp với điều kiện giao thông thực tế.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ ... khoản 5 Điều 16 của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
...
5. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và giám sát việc cung cấp các thông tin trong quá trình thực hiện cứu hộ, cứu nạn;

b) Chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc khác trong khu vực tham gia hỗ trợ giải quyết tai nạn, sự cố khi cần thiết;

c) Điều phối giao thông trên hệ thống đường cao tốc khu vực theo phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
...
d) Bổ sung khoản 12 và khoản 13 Điều 3 như sau:

“12. Doanh nghiệp quản lý, khai thác đường cao tốc, gồm: Doanh nghiệp dự án được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư để tham gia ký kết và thực hiện hợp đồng tư xây dựng, kinh doanh, khai thác đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư; doanh nghiệp thuê hoặc nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; doanh nghiệp được Nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác đường cao tốc.

13. Người quản lý sử dụng đường cao tốc là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, khai thác sử dụng tài sản công kết cấu hạ tầng đường cao tốc; doanh nghiệp quản lý, khai thác đường cao tốc.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2. Công trình đường cao tốc gồm: Đường cao tốc, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực, trụ sở hoặc nhà làm việc trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng, hệ thống báo hiệu, hệ thống an toàn giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống điện, hệ thống quản lý giám sát giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, cây xanh và các công trình, thiết bị phụ trợ khác.

3. Kết cấu hạ tầng đường cao tốc gồm: Công trình đường cao tốc và hành lang an toàn đường cao tốc.

4. Hệ thống quản lý giám sát giao thông là hệ thống các thiết bị, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để quản lý, giám sát giao thông trên đường cao tốc được lắp đặt trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc trong quá trình khai thác.

5. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc là các biện pháp, hành động hướng dẫn, bắt buộc các phương tiện tham gia giao thông tuân thủ các quy tắc giao thông quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

6. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

7. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua Hợp đồng với Cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với Nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công - tư.

8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực là cơ quan quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc, đường bộ trong một khu vực nhất định; trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

9. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến là cơ quan quản lý, điều hành giao thông trên một tuyến, đoạn tuyến đường cao tốc; trực thuộc đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.

10. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.

11. Cứu nạn là hoạt động sơ cứu, cấp cứu ban đầu và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế, hoạt động hỗ trợ người bị nạn trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
b) ... bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 6 như sau:
...
5. Chủ đầu tư dự án xây dựng đường cao tốc tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt trước khi đưa đường cao tốc vào khai thác sử dụng.

Trường hợp cần điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trong thời gian khai thác sử dụng, người quản lý sử dụng đường cao tốc lập phương án tổ chức giao thông điều chỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này xem xét phê duyệt.

Chi phí lập phương án tổ chức giao thông được tính trong chi phí tư vấn thiết kế khi đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc; chi phí khảo sát, lập phương án tổ chức giao thông điều chỉnh khi đường cao tốc đã đưa vào khai thác sử dụng được tính trong chi phí bảo trì đường cao tốc.

6. Trường hợp đường cao tốc thực hiện phân kỳ đầu tư thì vận tốc khai thác, bố trí làn xe, đoạn chuyển tiếp, vị trí quay xe, sử dụng làn dừng khẩn cấp và các nội dung khác của phương án tổ chức giao thông phải phù hợp với quy mô xây dựng từng giai đoạn.”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc

1. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc tuân theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Khoản 1 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Phê duyệt phương án tổ chức giao thông đặc biệt trên đường cao tốc khi có thiên tai, tai nạn đặc biệt nghiêm trọng, sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tình huống về quốc phòng, an ninh;

c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.

4. Chủ đầu tư, nhà đầu tư tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 9. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc

Phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc bao gồm các nội dung sau:

1. Phương tiện được phép lưu thông trên đường cao tốc;

2. Điều kiện sử dụng các làn đường cao tốc khi: Lưu thông bình thường; chuyển làn; quay đầu phương tiện trong trường hợp khẩn cấp; đi qua các trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe; gặp sự cố, tai nạn và trong những trường hợp đặc biệt;

3. Danh sách nút giao và các công trình đặc biệt;

4. Tốc độ lưu hành cho phép và khoảng cách an toàn giữa các xe;

5. Vị trí, thời gian và thời lượng chiếu sáng;

6. Tên, vị trí, lý trình và điều kiện sử dụng các trạm dừng nghỉ, nơi dừng, nơi đỗ xe, trạm thu phí và trạm kiểm soát tải trọng xe;

7. Quy định về cảnh báo an toàn giao thông khi thực hiện công việc quản lý, bảo trì;

8. Số điện thoại khẩn cấp;

9. Phương án cứu hộ, cứu nạn;

10. Các thông tin được cung cấp thông qua hệ thống giao thông thông minh: Vị trí các vụ tai nạn, sự cố, sự kiện, điều kiện thời tiết, công trường thi công, địa điểm đang hạn chế điều kiện khai thác, các vi phạm quy tắc giao thông, tư vấn hành trình và các nội dung khác;

11. Các thông tin khác: Hình thức, công nghệ thu phí; trạm kiểm tra tải trọng xe; tên và địa chỉ của các cơ quan, đơn vị liên quan đến quản lý, khai thác;

12. Phương án tổ chức giao thông đặc biệt.

*Khoản 12 Điều 9 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc

1. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc tuân theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Khoản 1 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Phê duyệt phương án tổ chức giao thông đặc biệt trên đường cao tốc khi có thiên tai, tai nạn đặc biệt nghiêm trọng, sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tình huống về quốc phòng, an ninh;

c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.

4. Chủ đầu tư, nhà đầu tư tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc

1. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc tuân theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Khoản 1 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ.

2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Phê duyệt phương án tổ chức giao thông đặc biệt trên đường cao tốc khi có thiên tai, tai nạn đặc biệt nghiêm trọng, sự cố công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tình huống về quốc phòng, an ninh;

c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải.

4. Chủ đầu tư, nhà đầu tư tổ chức lập phương án tổ chức giao thông trên các tuyến đường cao tốc, trình cơ quan quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này xem xét, phê duyệt.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
11. ... bổ sung khoản 8 Điều 16 như sau:
...
d) Bổ sung khoản 8 Điều 16 như sau:

“8. Thực hiện phòng cháy, chữa cháy đối với công trình đường cao tốc:

a) Hầm đường cao tốc, các trung tâm quản lý, điều hành giao thông và các hạng mục cần thiết khác phải được trang bị hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, quy trình vận hành khai thác công trình.

b) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm xây dựng biện pháp phòng cháy, chữa cháy; tổ chức tập huấn công tác phòng cháy, chữa cháy, phân công thực hiện; rà soát tình trạng, sửa chữa, bổ sung, thay thế hệ thống và thiết bị phòng cháy, chữa cháy, mua bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.

Chi phí thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy được tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình và chi phí quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì công trình.

c) Đơn vị khai thác, bảo trì có trách nhiệm tham gia xây dựng biện pháp phòng cháy, chữa cháy, tập huấn công tác phòng cháy, chữa cháy, thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy theo phân công; thường xuyên kiểm tra hệ thống và thiết bị phòng cháy, chữa cháy để kịp thời sửa chữa, thay thế các hạng mục, thiết bị hư hỏng, không sử dụng được.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:

1. Đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc có tai nạn, sự cố phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường giải quyết bước đầu, bảo vệ hiện trường, sơ cứu về người (nếu có), hướng dẫn điều tiết giao thông tạm thời; bố trí lực lượng tham gia giải quyết tai nạn, sự cố theo chỉ huy của lực lượng công an; tổ chức thực hiện các thủ tục đòi bồi thường thiệt hại tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định.

2. Đội cứu nạn có mặt ngay tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để sơ cứu, cấp cứu ban đầu người bị nạn; vận chuyển người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

3. Đội cứu hộ có mặt tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để thực hiện cứu hộ phương tiện, hàng hóa bị nạn ra khỏi đường cao tốc.

4. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tai nạn, sự cố trên sóng radio, biển báo thông tin điện tử, các điểm cung cấp thông tin; phối hợp với đơn vị khai thác, bảo trì điều tiết giao thông từ xa, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn giao thông; điều chỉnh làn xe chạy hoặc hạn chế tốc độ chạy xe trên đường cao tốc cho phù hợp với điều kiện giao thông thực tế.

5. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và giám sát việc cung cấp các thông tin trong quá trình thực hiện cứu hộ, cứu nạn;

b) Chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc khác trong khu vực tham gia hỗ trợ giải quyết tai nạn, sự cố khi cần thiết;

c) Điều phối giao thông trên hệ thống đường cao tốc khu vực theo phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan công an chỉ huy lực lượng của mình đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin, chủ trì phối hợp với các lực lượng giải quyết tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất đưa đường cao tốc vào hoạt động bình thường.

7. Chi phí cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc

a) Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cứu hộ trên đường cao tốc;

b) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cho công tác cứu nạn trên đường cao tốc;

c) Chi phí cho hoạt động cứu nạn, trên đường cao tốc được tính trong chi phí quản lý khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. Chi phí cho hoạt động cứu hộ sẽ do người điều khiển phương tiện chi trả nếu nguyên nhân gây ra tai nạn do người điều khiển phương tiện gây ra; do đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì hoặc chủ đầu tư tuyến cao tốc chi trả nếu nguyên nhân gây tai nạn do hư hỏng của công trình đường cao tốc hoặc nguyên nhân khách quan khác.
Công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2015/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2015
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Nghị định số 32/2014/NĐ-CP);
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác và sử dụng đường cao tốc trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cứu hộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, hàng hóa tham gia giao thông trên đường cao tốc khi gặp tai nạn, sự cố.

2. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

*Cụm từ "Tổng cục Đường bộ Việt Nam" tại khoản 2 Điều 2 bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 9 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 bằng cụm từ “Cục Đường cao tốc Việt Nam”*

3. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua hợp đồng với cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với nhà đầu tư.

4. Nhà đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Đối tượng cứu hộ là phương tiện vận tải đường bộ, hàng hóa trên phương tiện cần cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.

6. Đơn vị cứu hộ là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện cung cấp dịch vụ cứu hộ.

Điều 3. Phương án cứu hộ và hợp đồng thực hiện công việc cứu hộ

1. Phương án cứu hộ là một bộ phận trong phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc được người có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nội dung phương án cứu hộ bao gồm:

a) Tình huống cần cứu hộ thường xảy ra: vị trí, số lượng và tình trạng đối tượng cần cứu hộ;

b) Địa điểm tập kết đối tượng cứu hộ trên tuyến;

c) Thông tin về phương tiện, hành trình và thời gian cứu hộ: số lượng, chủng loại phương tiện và công suất phương tiện cứu hộ huy động, địa chỉ phương tiện cứu hộ xuất phát, đường đi đến hiện trường, các hỗ trợ từ đơn vị khai thác bảo trì, thời gian tiếp cận hiện trường, thời gian thực hiện cứu hộ, đường đi trong và sau khi cứu hộ ứng với từng vị trí, đoạn tuyến tiếp cận để thực hiện cứu hộ.

3. Hoạt động thực hiện công việc cứu hộ là một hạng mục trong hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì đường cao tốc, được ký kết giữa cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư với đơn vị khai thác, bảo trì. Đơn vị khai thác, bảo trì tự tổ chức thực hiện khi có đủ điều kiện hoặc ký hợp đồng thực hiện các công việc cứu hộ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý, tổ chức thực hiện cứu hộ

1. Khi xảy ra tai nạn, sự cố cần thực hiện công tác cứu hộ trên đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì phải tổ chức thực hiện phương án cứu hộ nhanh chóng, kịp thời để giải phóng hiện trường, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP.

2. Nguồn cung cấp thông tin đề nghị cứu hộ:

a) Người điều khiển, chủ phương tiện đề nghị cứu hộ;

b) Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến đường cao tốc phát hiện đối tượng cần cứu hộ thông qua hoạt động giám sát giao thông, tuần đường;

c) Nguồn thông tin khác.

3. Trường hợp người điều khiển, chủ phương tiện tự tổ chức thực hiện cứu hộ thì ngay sau khi phát hiện sự việc, đơn vị khai thác, bảo trì có trách nhiệm:

a) Cử lực lượng đến hiện trường thực hiện giám sát, trợ giúp thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ được duyệt đảm bảo tuân thủ quy tắc giao thông, an toàn giao thông và thời gian thực hiện;

b) Đình chỉ hoạt động tự thực hiện cứu hộ của chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện và khẩn trương tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ khi đối tượng tự thực hiện cứu hộ không đủ điều kiện về thiết bị cứu hộ, vi phạm quy tắc giao thông, vi phạm điều kiện đảm bảo an toàn giao thông, có khả năng kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian dự kiến của trường hợp tương tự trong phương án cứu hộ.

4. Trường hợp người điều khiển, chủ phương tiện đề nghị cứu hộ thông qua điện thoại khẩn cấp thì ngay sau khi nhận được đề nghị, đơn vị khai thác, bảo trì tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ. Trong trường hợp tiếp nhận thông tin từ các nguồn khác, đơn vị khai thác, bảo trì xác minh ngay thông tin và quyết định tổ chức thực hiện cứu hộ kịp thời theo phương án cứu hộ.

5. Khi thực hiện công tác cứu hộ, đơn vị khai thác, bảo trì được sử dụng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa để giảm chiều dài và thời gian hành trình của các xe tuần đường, cứu hộ, hỗ trợ cứu hộ, cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông.

Điều 5. Trình tự tổ chức thực hiện cứu hộ trên đường cao tốc

1. Ngay sau khi nhận được thông tin đề nghị cứu hộ, đơn vị khai thác, bảo trì xác minh thông tin nếu cần thiết, trực tiếp tổ chức thực hiện cứu hộ hoặc gửi yêu cầu cứu hộ đến đơn vị cứu hộ. Yêu cầu cứu hộ bao gồm các nội dung:

a) Vị trí: lý trình, điểm vào đường cao tốc và hướng đi đến;

b) Đối tượng cứu hộ: số lượng, trọng lượng và loại hàng hóa; số lượng, loại và tình trạng phương tiện cần cứu hộ; số lượng người cần hỗ trợ cứu hộ;

c) Thời gian có mặt tại hiện trường và thời gian dự kiến hoàn thành cứu hộ;

d) Địa điểm tập kết của từng đối tượng cứu hộ.

2. Đơn vị khai thác, bảo trì phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường phối hợp thực hiện việc sơ cấp cứu ban đầu, phối hợp với các cơ quan chức năng bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông phạm vi hiện trường cứu hộ theo quy định trong suốt thời gian thực hiện cứu hộ.

3. Thứ tự thực hiện cứu hộ:

a) Hỗ trợ di chuyển người cần cứu hộ đến địa điểm tập kết;

b) Cứu hộ hàng hóa trên phương tiện:

Cứu hộ hàng hóa trên phương tiện được thực hiện theo trình tự: tháo dỡ hàng hóa ra khỏi phương tiện cần cứu hộ, đưa vào vị trí tập kết tạm thời (trong phạm vi được cảnh báo); che phủ, bảo vệ hàng hóa nếu cần thiết; bốc xếp hàng hóa lên phương tiện cứu hộ; vận chuyển hàng hóa đến địa điểm tập kết; xếp hàng hóa tại địa điểm tập kết. Việc bốc dỡ, vận chuyển và xếp hàng hóa tuân thủ theo quy định của pháp luật;

c) Cứu hộ phương tiện:

Thực hiện cứu hộ phương tiện đến địa điểm tập kết theo quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chỉ được lưu thông trên làn đường sát làn dừng khẩn cấp;

d) Bàn giao kết quả cứu hộ và di chuyển phương tiện cứu hộ ra khỏi đường cao tốc;

đ) Xác nhận kết quả thực hiện cứu hộ;

e) Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra;

g) Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ.

4. Trường hợp cần thiết, đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc được phép huy động phương tiện phù hợp đang lưu hành trên đường cao tốc để vận chuyển người cần hỗ trợ cứu hộ về địa điểm tập kết khi điều kiện cho phép và phải đảm bảo an toàn giao thông. Khối lượng cứu hộ này không tính vào khối lượng cứu hộ do đơn vị cứu hộ thực hiện.

Điều 6. Quản lý chi phí cứu hộ trên đường cao tốc

1. Nội dung chi phí cứu hộ trên đường cao tốc bao gồm:

a) Bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông khu vực hiện trường;

b) Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;

c) Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;

d) Cẩu, dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ (nếu cần thiết);

đ) Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến nơi quy định;

e) Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra;

g) Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ;

h) Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin, mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa, cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông).

2. Chi phí cứu hộ do người điều khiển phương tiện chi trả nếu nguyên nhân dẫn đến việc cần cứu hộ do người điều khiển phương tiện gây ra hoặc do tình trạng kỹ thuật của phương tiện gây ra (kể cả nguyên nhân do xếp, buộc hàng hóa sai quy định). Chi phí cứu hộ do đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì hoặc chủ đầu tư tuyến đường cao tốc chi trả nếu nguyên nhân dẫn đến việc cần cứu hộ do hư hỏng của công trình đường cao tốc hoặc nguyên nhân khách quan khác (không do lỗi của người điều khiển phương tiện).

3. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn, sự cố cần cứu hộ do đơn vị khai thác, bảo trì xác định. Trường hợp không đồng ý với nguyên nhân được đề xuất; người điều khiển phương tiện thỏa thuận với đơn vị khai thác, bảo trì lựa chọn tổ chức có chuyên môn phù hợp để xác định nguyên nhân. Chi phí xác định nguyên nhân được tính vào chi phí cứu hộ. Trường hợp không thỏa thuận được thì các bên giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

4. Trong trường hợp đặc biệt, các hạng mục công việc cần cứu hộ không có định mức được quy định tại Thông tư này, chi phí thực hiện công tác cứu hộ được xác định trên cơ sở lập dự toán thực tế, trình cơ quan có thẩm quyền sau đây phê duyệt:

a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc cơ quan được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy quyền; Sở Giao thông vận tải đối với đường cao tốc được giao quản lý;

*Cụm từ "Tổng cục Đường bộ Việt Nam" tại điểm a khoản 4 Điều 6 bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 9 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023bằng cụm từ “Cục Đường cao tốc Việt Nam”*

b) Nhà đầu tư đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng và khai thác theo hình thức hợp đồng BOT hoặc hình thức hợp đồng dự án khác.

Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

1. Cơ quan quản lý đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát đơn vị khai thác, bảo trì trong việc thực hiện công tác cứu hộ và tuân thủ phương án cứu hộ;

b) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện công tác cứu hộ quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này của các đơn vị liên quan; kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung định mức phù hợp với điều kiện thực tế.

2. Nhà đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát đơn vị khai thác, bảo trì trong việc thực hiện công tác cứu hộ và tuân thủ phương án cứu hộ được duyệt;

b) Định kỳ báo cáo công tác thực hiện cứu hộ đường cao tốc do mình quản lý về cơ quan quản lý đường cao tốc theo quy định.

3. Đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Thông báo đến cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư các thông tin: tên, vị trí, năng lực, hướng tiếp cận hiện trường, số điện thoại liên hệ của tất cả các cơ sở tham gia cung cấp dịch vụ cứu hộ cho từng tuyến đường cao tốc;

b) Tiếp nhận thông tin, đưa ra các yêu cầu cứu hộ và tổ chức thực hiện cứu hộ theo phương án tổ chức cứu hộ được duyệt;

c) Ghi chép sổ nhật ký cứu hộ;

d) Xác nhận chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cứu hộ để cho phép giải phóng hàng hóa, phương tiện được lưu tại địa điểm tập kết sau cứu hộ;

đ) Định kỳ hàng năm, đơn vị khai thác, bảo trì tổ chức lựa chọn đơn vị cứu hộ có đủ năng lực, đáp ứng phương án cứu hộ và có đơn giá cứu hộ hợp lý; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư theo quy định.

4. Đơn vị cứu hộ:

a) Đảm bảo năng lực cứu hộ sẵn sàng trong thời gian hợp đồng có hiệu lực;

b) Thực hiện cứu hộ theo yêu cầu cứu hộ đáp ứng thời gian quy định.

5. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện được cứu hộ:

a) Tuân thủ trình tự thực hiện cứu hộ quy định tại Điều 5 Thông tư này;

b) Tự bảo quản hàng hóa (cả về số lượng, chất lượng) trong thời gian hàng hóa lưu tại địa điểm tập kết sau cứu hộ;

c) Chi trả các chi phí cứu hộ liên quan cho đơn vị khai thác, bảo trì.

Điều 8. Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc

Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc áp dụng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

*Điều 8 bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 35/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2023*

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết./.

*Cụm từ "Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam" tại Điều 10 bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 9 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam”*

PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

Xem nội dung VB
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

Khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông, tổ chức, cá nhân có liên quan ngoài việc thực hiện theo quy định của Điều 38 Luật Giao thông đường bộ cần có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:

1. Đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc có tai nạn, sự cố phải điều động lực lượng đến ngay hiện trường giải quyết bước đầu, bảo vệ hiện trường, sơ cứu về người (nếu có), hướng dẫn điều tiết giao thông tạm thời; bố trí lực lượng tham gia giải quyết tai nạn, sự cố theo chỉ huy của lực lượng công an; tổ chức thực hiện các thủ tục đòi bồi thường thiệt hại tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định.

2. Đội cứu nạn có mặt ngay tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để sơ cứu, cấp cứu ban đầu người bị nạn; vận chuyển người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

3. Đội cứu hộ có mặt tại hiện trường chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin để thực hiện cứu hộ phương tiện, hàng hóa bị nạn ra khỏi đường cao tốc.

4. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về tai nạn, sự cố trên sóng radio, biển báo thông tin điện tử, các điểm cung cấp thông tin; phối hợp với đơn vị khai thác, bảo trì điều tiết giao thông từ xa, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn giao thông; điều chỉnh làn xe chạy hoặc hạn chế tốc độ chạy xe trên đường cao tốc cho phù hợp với điều kiện giao thông thực tế.

5. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực chịu trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến và giám sát việc cung cấp các thông tin trong quá trình thực hiện cứu hộ, cứu nạn;

b) Chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo trì tuyến đường cao tốc khác trong khu vực tham gia hỗ trợ giải quyết tai nạn, sự cố khi cần thiết;

c) Điều phối giao thông trên hệ thống đường cao tốc khu vực theo phương án tổ chức giao thông đặc biệt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan công an chỉ huy lực lượng của mình đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn, sự cố chậm nhất 30 phút kể từ khi nhận được thông tin, chủ trì phối hợp với các lực lượng giải quyết tai nạn, sự cố trong thời gian ngắn nhất đưa đường cao tốc vào hoạt động bình thường.

7. Chi phí cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc

a) Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cứu hộ trên đường cao tốc;

b) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định về định mức, chi phí cho công tác cứu nạn trên đường cao tốc;

c) Chi phí cho hoạt động cứu nạn, trên đường cao tốc được tính trong chi phí quản lý khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc. Chi phí cho hoạt động cứu hộ sẽ do người điều khiển phương tiện chi trả nếu nguyên nhân gây ra tai nạn do người điều khiển phương tiện gây ra; do đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì hoặc chủ đầu tư tuyến cao tốc chi trả nếu nguyên nhân gây tai nạn do hư hỏng của công trình đường cao tốc hoặc nguyên nhân khách quan khác.
Điều này được bổ sung bởi Điểm d Khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2015/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2015
Chương này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
12. Bổ sung Điều 16a như sau:

“Điều 16a. Trạm dừng nghỉ, trạm kiểm tra tải trọng xe đường cao tốc

1. Trạm dừng nghỉ của đường cao tốc được xây dựng theo quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật để phục vụ cho người tham gia giao thông, hỗ trợ công tác cứu nạn, cứu hộ, sửa chữa, cung cấp nhiên liệu, năng lượng cho phương tiện tham gia giao thông.

2. Vị trí, quy mô xây dựng trạm dừng nghỉ được xác định khi lập dự án, thiết kế xây dựng trạm và được triển khai trong dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc hoặc sau khi đường cao tốc đã đưa vào khai thác sử dụng. Việc đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công.

3. Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định của đường cao tốc

a) Trạm kiểm tra tải trọng xe của đường cao tốc được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc hoặc trong giai đoạn khai thác sử dụng đường cao tốc.

b) Vị trí xây dựng trạm kiểm tra tải trọng xe được bố trí tại trạm thu phí, đường nhánh nối vào đường cao tốc, vị trí phù hợp khác. Việc sử dụng Trạm phải bảo đảm giao thông an toàn; phải bố trí nơi dừng, đỗ để xử lý, có phương án hạ tải hoặc đường nhánh để phương tiện vi phạm di chuyển ra khỏi đường cao tốc tại trạm kiểm tra tải trọng xe cố định.

c) Đối với đường cao tốc được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước, chi phí xây dựng trạm kiểm tra tải trọng xe được tính theo một trong các trường hợp sau: Tính trong dự án xây dựng đường cao tốc; chi phí đầu tư xây dựng trạm sau khi đường cao tốc đã đưa vào khai thác sử dụng hoặc trong nguồn chi phí bảo trì đường cao tốc của ngân sách nhà nước. Chi phí quản lý, bảo trì trạm kiểm tra tải trọng xe được tính trong chi phí bảo trì đường cao tốc.

d) Chi phí xây dựng trạm kiểm tra tải trọng xe cố định của đường cao tốc đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư được tính trong chi phí đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc; chi phí quản lý, bảo trì và chi phí xây dựng trạm kiểm tra tải trọng xe trong giai đoạn khai thác sử dụng đường cao tốc và được tính trong chi phí quản lý, bảo trì đường cao tốc. Các chi phí này được tính trong phương án tài chính của hợp đồng dự án.

4. Đối với công trình dịch vụ chuyên ngành đường bộ, Bộ Giao thông vận tải quy định việc tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu, đầu tư và pháp luật chuyên ngành, các quy định của Nghị định này.”.

Xem nội dung VB
Chương 2. QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc
...
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực
...
Điều 8. Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến
...
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc
...
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc
...
Điều 11. Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc
...
Điều 12. Trạm thu phí trên đường cao tốc
...
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc
...
Điều 14. Bảo đảm an toàn giao thông trên đường cao tốc
...
Điều 15. Xử lý thông tin và trách nhiệm phát hiện, báo tin khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc
...
Điều 16. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc
...
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường cao tốc

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 25/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 5. Nội dung công tác quản lý, khai thác công trình đường cao tốc

Lập, quản lý hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc; công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác, tạm dừng khai thác; tổ chức giao thông trên đường cao tốc; quản lý tài sản, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; thẩm định an toàn giao thông; quản lý thông tin trên đường cao tốc; tuần đường; xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.

*Điều 5 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Điều 6. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc

1. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc bao gồm:

a) Các văn bản pháp lý, các biên bản nghiệm thu có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

b) Bản vẽ hoàn công;

c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, kiểm tra, bảo trì hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ lắp đặt vào công trình;

d) Hồ sơ cọc mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng đã đền bù thực tế; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công trình hạ tầng phục vụ quản lý công trình đường cao tốc; hệ thống cọc mốc hành lang an toàn đường cao tốc;

đ) Hồ sơ tài liệu thẩm định an toàn giao thông (nếu thuộc trường hợp phải thẩm định an toàn giao thông);

e) Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình;

g) Hồ sơ tài liệu về tổ chức giao thông;

h) Hồ sơ trạng thái ban đầu của các công trình cầu, hầm, nền đường đặc biệt;

i) Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định;

k) Nhật ký tuần đường, hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường, bình đồ duỗi thẳng; các tài liệu thống kê báo cáo tình hình khai thác công trình đường cao tốc; các băng, đĩa ghi hình, chụp ảnh về tình trạng công trình và các tài liệu sao chụp khác;

l) Các biên bản, văn bản xử lý vi phạm hành chính liên quan đến đất dành cho đường cao tốc;

m) Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, kiểm định, quan trắc, sửa chữa và các hoạt động khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc;

n) Số liệu đếm xe trên đường cao tốc, lưu lượng xe.

2. Trách nhiệm lập, cung cấp, tiếp nhận các hồ sơ tài liệu trong giai đoạn đầu tư xây dựng để phục vụ khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Đối với công trình đường cao tốc được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng bằng nguồn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý đường cao tốc trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng;

b) Nhà đầu tư tổ chức lập và tự lưu giữ các hồ sơ tài liệu theo quy định tương tự tại điểm a khoản này đối với đường cao tốc do mình quản lý;

c) Đối với công trình đường cao tốc đang khai thác, đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài liệu theo quy định tại các điểm k, l, m, n khoản 1 Điều này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư.

*Điều 6 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 5. Nội dung công tác quản lý, khai thác công trình đường cao tốc

Lập, quản lý hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc; công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác, tạm dừng khai thác; tổ chức giao thông trên đường cao tốc; quản lý tài sản, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; thẩm định an toàn giao thông; quản lý thông tin trên đường cao tốc; tuần đường; xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.

*Điều 5 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Điều 6. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc

1. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc bao gồm:

a) Các văn bản pháp lý, các biên bản nghiệm thu có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

b) Bản vẽ hoàn công;

c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, kiểm tra, bảo trì hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ lắp đặt vào công trình;

d) Hồ sơ cọc mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng đã đền bù thực tế; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công trình hạ tầng phục vụ quản lý công trình đường cao tốc; hệ thống cọc mốc hành lang an toàn đường cao tốc;

đ) Hồ sơ tài liệu thẩm định an toàn giao thông (nếu thuộc trường hợp phải thẩm định an toàn giao thông);

e) Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình;

g) Hồ sơ tài liệu về tổ chức giao thông;

h) Hồ sơ trạng thái ban đầu của các công trình cầu, hầm, nền đường đặc biệt;

i) Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định;

k) Nhật ký tuần đường, hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường, bình đồ duỗi thẳng; các tài liệu thống kê báo cáo tình hình khai thác công trình đường cao tốc; các băng, đĩa ghi hình, chụp ảnh về tình trạng công trình và các tài liệu sao chụp khác;

l) Các biên bản, văn bản xử lý vi phạm hành chính liên quan đến đất dành cho đường cao tốc;

m) Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, kiểm định, quan trắc, sửa chữa và các hoạt động khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc;

n) Số liệu đếm xe trên đường cao tốc, lưu lượng xe.

2. Trách nhiệm lập, cung cấp, tiếp nhận các hồ sơ tài liệu trong giai đoạn đầu tư xây dựng để phục vụ khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Đối với công trình đường cao tốc được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng bằng nguồn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý đường cao tốc trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng;

b) Nhà đầu tư tổ chức lập và tự lưu giữ các hồ sơ tài liệu theo quy định tương tự tại điểm a khoản này đối với đường cao tốc do mình quản lý;

c) Đối với công trình đường cao tốc đang khai thác, đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài liệu theo quy định tại các điểm k, l, m, n khoản 1 Điều này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư.

*Điều 6 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 5. Nội dung công tác quản lý, khai thác công trình đường cao tốc

Lập, quản lý hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc; công bố đưa công trình đường cao tốc vào khai thác, tạm dừng khai thác; tổ chức giao thông trên đường cao tốc; quản lý tài sản, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc; thẩm định an toàn giao thông; quản lý thông tin trên đường cao tốc; tuần đường; xử lý tai nạn, sự cố trên đường cao tốc.

*Điều 5 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Điều 6. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc

1. Hồ sơ quản lý công trình đường cao tốc bao gồm:

a) Các văn bản pháp lý, các biên bản nghiệm thu có liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;

b) Bản vẽ hoàn công;

c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, kiểm tra, bảo trì hệ thống thiết bị, dây chuyền công nghệ lắp đặt vào công trình;

d) Hồ sơ cọc mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng đã đền bù thực tế; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công trình hạ tầng phục vụ quản lý công trình đường cao tốc; hệ thống cọc mốc hành lang an toàn đường cao tốc;

đ) Hồ sơ tài liệu thẩm định an toàn giao thông (nếu thuộc trường hợp phải thẩm định an toàn giao thông);

e) Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình;

g) Hồ sơ tài liệu về tổ chức giao thông;

h) Hồ sơ trạng thái ban đầu của các công trình cầu, hầm, nền đường đặc biệt;

i) Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định;

k) Nhật ký tuần đường, hồ sơ lý lịch cầu, hầm, hồ sơ đăng ký đường, bình đồ duỗi thẳng; các tài liệu thống kê báo cáo tình hình khai thác công trình đường cao tốc; các băng, đĩa ghi hình, chụp ảnh về tình trạng công trình và các tài liệu sao chụp khác;

l) Các biên bản, văn bản xử lý vi phạm hành chính liên quan đến đất dành cho đường cao tốc;

m) Các tài liệu liên quan đến kiểm tra, kiểm định, quan trắc, sửa chữa và các hoạt động khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc;

n) Số liệu đếm xe trên đường cao tốc, lưu lượng xe.

2. Trách nhiệm lập, cung cấp, tiếp nhận các hồ sơ tài liệu trong giai đoạn đầu tư xây dựng để phục vụ khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Đối với công trình đường cao tốc được đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng bằng nguồn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, bàn giao đầy đủ hồ sơ tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý đường cao tốc trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng;

b) Nhà đầu tư tổ chức lập và tự lưu giữ các hồ sơ tài liệu theo quy định tương tự tại điểm a khoản này đối với đường cao tốc do mình quản lý;

c) Đối với công trình đường cao tốc đang khai thác, đơn vị khai thác, bảo trì chịu trách nhiệm lập hồ sơ tài liệu theo quy định tại các điểm k, l, m, n khoản 1 Điều này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư.

*Điều 6 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về khai thác công trình đường cao tốc

1. Quản lý, khai thác công trình đường cao tốc:

a) Tổ chức giao thông trên đường cao tốc;

b) Điều hành giao thông trên đường cao tốc;

c) Thông tin trên đường cao tốc;

d) Tuần tra, tuần đường, tuần kiểm trên đường cao tốc;

đ) Công bố đưa vào khai thác và tạm dừng khai thác đường cao tốc;

e) Trạm thu phí trên đường cao tốc.

2. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc.

3. Đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc, xử lý sự cố, cứu nạn, cứu hộ trên đường cao tốc.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 và Điều 6 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc

1. Lập, trình phương án tổ chức giao thông:

Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư chịu trách nhiệm lập phương án tổ chức giao thông trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước khi đưa công trình vào khai thác.

2. Thẩm quyền phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc:

a) Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương án tổ chức giao thông đối với đường cao tốc do Trung ương quản lý theo đề nghị của chủ đầu tư, nhà đầu tư sau khi có báo cáo thẩm định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

*Điểm a khoản 2 Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2023

a) Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt phương án tổ chức giao thông đối với đường cao tốc do Trung ương quản lý theo đề nghị của chủ đầu tư, nhà đầu tư;*

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án tổ chức giao thông do địa phương quản lý sau khi có báo cáo thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc và ý kiến thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải.

*Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc

a) Đối với đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải quản lý hoặc đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc theo phân cấp, ủy quyền.

b) Đối với đường cao tốc do Doanh nghiệp thuộc Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp quản lý, vận hành khai thác, Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông.

c) Cơ quan được Bộ Giao thông vận tải giao làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải để đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thoả thuận phương án tổ chức giao thông tại vị trí kết nối tuyến đường được đầu tư với đường cao tốc của địa phương đang khai thác.

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý.*

3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông

Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ bao gồm:

a) Tờ trình phê duyệt (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phương án tổ chức giao thông;

c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

*Điểm c khoản 3 Điều 10 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra và xử lý như sau:

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản yêu cầu nhà đầu tư, chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án tổ chức giao thông giao cơ quan quản lý đường cao tốc tiến hành thẩm định hồ sơ. Thời gian thẩm định không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Sau khi có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện, ra quyết định phê duyệt phương án tổ chức giao thông trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

5. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 3 Điều này, trình Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc

a) Đối với đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải quản lý hoặc đường cao tốc do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc theo phân cấp, ủy quyền.

b) Đối với đường cao tốc do Doanh nghiệp thuộc Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp quản lý, vận hành khai thác, Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông.

c) Cơ quan được Bộ Giao thông vận tải giao làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải để đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thoả thuận phương án tổ chức giao thông tại vị trí kết nối tuyến đường được đầu tư với đường cao tốc của địa phương đang khai thác.

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý.”.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 6. Tổ chức giao thông trên đường cao tốc
...
2. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
...
c) Quy định cụ thể trình tự, thủ tục việc lập, phê duyệt phương án tổ chức giao thông trên đường cao tốc.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Theo dõi tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 11. Theo dõi, cập nhật tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường cao tốc

1. Trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý đường cao tốc (khi trực tiếp quản lý tuyến cao tốc):

a) Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất, đánh giá tình trạng hư hỏng, xuống cấp của công trình;

c) Cập nhật, tổng hợp tình hình hư hỏng các công trình thuộc phạm vi quản lý để xây dựng kế hoạch bảo trì hàng năm và tổ chức sửa chữa, khắc phục hư hỏng để đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định đối với công trình do Bộ Giao thông vận tải quản lý.

2. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Thường xuyên, theo dõi và cập nhật tình trạng chất lượng công trình, kịp thời phát hiện các hiện tượng hư hỏng, xuống cấp của công trình được giao quản lý;

b) Báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất với nhà đầu tư hoặc cơ quan quản lý tuyến đường cao tốc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình trạng hư hỏng, xuống cấp của công trình được giao quản lý.

c) Thực hiện các công việc khác theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật về quản lý công trình đường cao tốc.

*Điều 11 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc
...
2. Đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc để tuần tra, kiểm tra và theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường cao tốc; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường cao tốc, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Tuần đường trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 13. Tuần đường trên đường cao tốc

1. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập kế hoạch tuần đường phù hợp điều kiện tuyến đường;

b) Thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc theo đúng quy định;

c) Xử lý kịp thời các vi phạm, tai nạn, sự cố theo thẩm quyền;

d) Báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư đường cao tốc và các cơ quan chức năng có liên quan và đề nghị giải quyết, hỗ trợ giải quyết các vi phạm, tai nạn, sự cố vượt quá thẩm quyền;

đ) Báo cáo kết quả thực hiện tuần đường, tình hình an toàn giao thông và tình hình vi phạm bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định.

2. Trách nhiệm của nhân viên tuần đường:

a) Phát hiện kịp thời tình trạng bất thường, sự cố của công trình đường cao tốc ảnh hưởng đến an toàn giao thông, các vi phạm quy định về an toàn giao thông, vi phạm phương án tổ chức giao thông, các tai nạn, sự cố giao thông và báo cáo kịp thời;

b) Đối với công trình đường cao tốc:

Thống kê, nắm rõ số lượng, vị trí, tình trạng chi tiết của công trình đường cao tốc trong đoạn tuyến được giao; kiểm tra thường xuyên để phát hiện hư hỏng, sự xâm hại công trình; báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc để có biện pháp xử lý kịp thời;

Trường hợp hư hỏng nhỏ, việc khắc phục không cần vật tư, thiết bị thì nhân viên tuần đường chủ động thực hiện hoặc yêu cầu công nhân bảo trì khắc phục ngay;

Trường hợp hư hỏng cần thiết có biện pháp báo hiệu cho người tham gia giao thông biết để kịp phòng tránh: tổ chức cảnh báo ngay khi phát hiện và đồng thời báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc để có biện pháp xử lý kịp thời.

c) Đối với giao thông trên đường cao tốc:

Phát hiện các vi phạm quy định về an toàn giao thông và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xử lý, khắc phục kịp thời;

Phát hiện các vị trí có nguy cơ xảy ra ùn, tắc giao thông; hướng dẫn giao thông và báo cáo ngay về đơn vị khai thác, bảo trì để giải quyết khắc phục đối với các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết;

Khi phát hiện tai nạn giao thông, báo cáo ngay các thông tin ban đầu về đơn vị khai thác, bảo trì để thông báo đến các đơn vị liên quan; tổ chức sơ, cấp cứu ban đầu và đề nghị vận chuyển người bị thương; bảo vệ hiện trường; tổ chức phân luồng giao thông trong khi lực lượng công an chưa có mặt tại hiện trường; bàn giao hiện trường và phối hợp hướng dẫn, điều hành giao thông;

Theo dõi việc thi công công trình trên đường cao tốc đang khai thác, yêu cầu nhà thầu thi công chấp hành phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thi công; phát hiện và phối hợp xử lý đối với các hành vi gây mất an toàn giao thông theo thẩm quyền; báo cáo ngay cho về đơn vị khai thác, bảo trì để xử lý các trường hợp vượt quá thẩm quyền;

d) Công tác quản lý, bảo vệ phạm vi đất của đường cao tốc: Phát hiện kịp thời, lập biên bản và báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc;

đ) Đối với hành lang an toàn đường cao tốc

Thống kê, nắm rõ hệ thống cọc mốc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới, hiện trạng phạm vi hành lang an toàn đường cao tốc của đoạn tuyến được giao quản lý;

Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường cao tốc; lập biên bản và báo cáo đơn vị khai thác, bảo trì đường cao tốc;

e) Ghi chép kết quả tuần đường vào sổ nhật ký tuần đường; bảo quản hồ sơ, tài liệu tuần đường.

3. Yêu cầu đối với nhân viên tuần đường:

a) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp nghề chuyên ngành cầu, đường bộ; được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ tuần đường trên đường cao tốc; được đào tạo về sơ cấp cứu; hiểu biết pháp luật, có khả năng tuyên truyền, hướng dẫn và giải thích pháp luật về giao thông đường bộ;

b) Khi thực hiện nhiệm vụ, nhân viên tuần đường phải được trang bị đồng phục có gắn vật liệu phản quang, có tên, phù hiệu của đơn vị khai thác bảo trì; phải đeo thẻ tên nhân viên tuần đường;

c) Đội tuần đường khi làm nhiệm vụ trên đường cao tốc có ít nhất hai người để bố trí một người thực hiện hành động cảnh báo trong khi người còn lại thực hiện các hoạt động nghiệp vụ.

4. Tuần đường trên đường cao tốc bằng xe ô tô, xe mô-tô chuyên dùng. Trên phương tiện tuần đường, ngoài các trang thiết bị chuyên dùng theo quy định, còn có trang thiết bị phục vụ sơ, cấp cứu ban đầu theo quy định của ngành y tế.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc
...
2. Đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc để tuần tra, kiểm tra và theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường cao tốc; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường cao tốc, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tuần tra, tuần đường và tuần kiểm trên đường cao tốc
...
2. Đơn vị khai thác, bảo trì thực hiện công tác tuần đường trên đường cao tốc để tuần tra, kiểm tra và theo dõi tổ chức giao thông, tai nạn giao thông, tình trạng công trình đường cao tốc; phát hiện kịp thời hư hỏng hoặc các hành vi xâm phạm công trình đường cao tốc, các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất của đường cao tốc, hành lang an toàn đường cao tốc; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Theo dõi tình trạng hư hỏng, xuống cấp công trình đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tuần đường trên đường cao tốc được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc:

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo các quy định về tuần kiểm (khi trực tiếp quản lý tuyến cao tốc) tại Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

b) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

c) Kiểm tra, giám sát nhà đầu tư, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

*Điểm a khoản 1 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;*

b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

*Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.*

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý công trình đường cao tốc và hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.

*Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
...
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, Điều 12 như sau:

“a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;”.

*Khoản 2 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 12 như sau:

“2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.”.

*Khoản 3 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc:

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo các quy định về tuần kiểm (khi trực tiếp quản lý tuyến cao tốc) tại Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

b) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

c) Kiểm tra, giám sát nhà đầu tư, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

*Điểm a khoản 1 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;*

b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

*Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.*

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý công trình đường cao tốc và hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.

*Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
...
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, Điều 12 như sau:

“a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;”.

*Khoản 2 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 12 như sau:

“2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.”.

*Khoản 3 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc:

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo các quy định về tuần kiểm (khi trực tiếp quản lý tuyến cao tốc) tại Thông tư số 47/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

b) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

c) Kiểm tra, giám sát nhà đầu tư, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

*Điểm a khoản 1 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;*

b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8 và khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

*Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018

2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.*

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý công trình đường cao tốc và hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.

*Điều 12 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Tổ chức thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Kiểm tra, giám sát người quản lý sử dụng đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện các quy định hiện hành.

2. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 25/2023/NĐ-CP);

b) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định.

3. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì

a) Tổ chức tuần đường, kiểm tra và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc;

b) Thực hiện các nội dung khác về quản lý và bảo vệ công trình đường cao tốc theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện các nội dung về quản lý, bảo vệ công trình đường cao tốc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và hợp đồng ký với người quản lý sử dụng đường cao tốc;

d) Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục lụt, bão theo quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
...
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT.

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 1, Điều 12 như sau:

“a) Tổ chức tuần kiểm đường cao tốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;”.

*Khoản 2 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 12 như sau:

“2. Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc:

a) Kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì;

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương ngăn chặn, xử lý các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 Luật Giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

c) Thực hiện trách nhiệm như quy định đối với cơ quan quản lý đường cao tốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đường cao tốc do mình quản lý. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả quản lý, khai thác theo quy định;

d) Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ tuần đường; phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm kết cấu hạ tầng đường cao tốc.”.

*Khoản 3 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 13. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc

1. Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Việc kết nối giữa đường cao tốc với các hệ thống đường bộ khác thực hiện từ bước lập Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc, phù hợp với quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp quy hoạch phát triển giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt của ngành, của địa phương có sự thay đổi, việc bổ sung nút giao với đường cao tốc phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định và phải xây dựng nút giao khác mức liên thông. Kinh phí xây dựng nút giao khác mức liên thông và các kinh phí khác có liên quan do chủ đầu tư của tuyến kết nối chịu trách nhiệm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bởi khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung sửa đổi Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 45/2018/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 15. Thông tin cố định trên đường cao tốc

1. Thông tin cố định được cung cấp bằng hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc.

2. Quy định về hệ thống báo hiệu và việc bố trí lắp đặt trên đường cao tốc phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển báo hiệu trên đường cao tốc, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ và quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc phải tuân thủ phương án tổ chức giao thông của tuyến đường cao tốc được phê duyệt; cung cấp cho người tham gia giao thông các thông tin về: mạng lưới đường liên quan, hành trình, hướng đi ở các nút giao và chỗ ra vào đường cao tốc, cảnh báo đề phòng tai nạn, hệ thống dịch vụ dọc tuyến.

*Điều 15 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:

a) Thông tin cố định được cung cấp bằng hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc;
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:

a) Thông tin cố định được cung cấp bằng hệ thống báo hiệu đường bộ trên đường cao tốc;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 15 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 16. Thông tin thay đổi trên đường cao tốc

1. Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian thực, bao gồm: thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc.

2. Thông tin thay đổi được cung cấp thông qua:

a) Biển báo hiệu trên đường cao tốc được bố trí khi có trường hợp đặc biệt. Những biển này phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển báo hiệu trên đường cao tốc;

b) Biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc phải tuân thủ các quy định hiện hành về biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc;

c) Các điểm cung cấp thông tin trên đường cao tốc: Trạm dừng nghỉ, trạm dịch vụ và các điểm cung cấp thông tin khác;

d) Sóng radio có tần số được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

đ) Trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý đường cao tốc;

e) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trên đường cao tốc khi thực hiện công tác bảo trì đường cao tốc, khi xử lý tai nạn hoặc các sự cố trên đường.

*Điều 16 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 16. Thông tin thay đổi trên đường cao tốc

1. Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian thực, bao gồm: thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc.

2. Thông tin thay đổi được cung cấp thông qua:

a) Biển báo hiệu trên đường cao tốc được bố trí khi có trường hợp đặc biệt. Những biển này phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển báo hiệu trên đường cao tốc;

b) Biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc phải tuân thủ các quy định hiện hành về biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc;

c) Các điểm cung cấp thông tin trên đường cao tốc: Trạm dừng nghỉ, trạm dịch vụ và các điểm cung cấp thông tin khác;

d) Sóng radio có tần số được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

đ) Trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý đường cao tốc;

e) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trên đường cao tốc khi thực hiện công tác bảo trì đường cao tốc, khi xử lý tai nạn hoặc các sự cố trên đường.

*Điều 16 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 16. Thông tin thay đổi trên đường cao tốc

1. Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian thực, bao gồm: thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc.

2. Thông tin thay đổi được cung cấp thông qua:

a) Biển báo hiệu trên đường cao tốc được bố trí khi có trường hợp đặc biệt. Những biển này phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển báo hiệu trên đường cao tốc;

b) Biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc phải tuân thủ các quy định hiện hành về biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc;

c) Các điểm cung cấp thông tin trên đường cao tốc: Trạm dừng nghỉ, trạm dịch vụ và các điểm cung cấp thông tin khác;

d) Sóng radio có tần số được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

đ) Trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý đường cao tốc;

e) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trên đường cao tốc khi thực hiện công tác bảo trì đường cao tốc, khi xử lý tai nạn hoặc các sự cố trên đường.

*Điều 16 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thông tin trên đường cao tốc

1. Thông tin trên đường cao tốc gồm thông tin cố định và thông tin thay đổi:
...
b) Thông tin thay đổi là những thông tin thay đổi theo thời gian gồm: Thời tiết, mật độ giao thông, tư vấn hành trình, thời gian hành trình dự kiến, thông tin về sự cố, tai nạn, tạm dừng khai thác và các thông tin khác liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Các thông tin này được cung cấp qua hệ thống thông tin như mạng internet, sóng radio, các điểm cung cấp thông tin, biển báo thông tin điện tử trên đường cao tốc.
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 19 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 19. Kết nối giữa Trung tâm điều hành giao thông khu vực và Trung tâm điều hành giao thông tuyến

1. Nội dung trao đổi dữ liệu giữa Trung tâm điều hành giao thông khu vực và Trung tâm điều hành giao thông tuyến, bao gồm: Dữ liệu hình ảnh giao thông, dữ liệu thời tiết, dữ liệu nhận dạng phương tiện, thông tin sự kiện giao thông, thông tin chỉ dẫn điều khiển giao thông và các thông tin khác khi có yêu cầu cụ thể.

2. Việc kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các Trung tâm điều hành giao thông khu vực và Trung tâm điều hành giao thông tuyến thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

*Điều 19 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực
...
2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 7. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực
...
2. Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực kết nối với Trung tâm quản lý điều hành giao thông tuyến qua hệ thống quản lý giám sát giao thông.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 19 Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
...
Chương III BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CAO TỐC

Điều 21. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc

1. Bảo trì công trình đường cao tốc là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình đường cao tốc bao gồm các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình, bảo vệ môi trường.

2. Các nội dung công tác kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa công trình đường cao tốc được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 21 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 22. Trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các nội dung quy định về trách nhiệm lập, nội dung và căn cứ lập quy trình bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc, việc thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 114/2010/NĐ-CP.

2. Đối với các công trình đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì, trách nhiệm thẩm định, phê duyệt như sau:

a) Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi quản lý;

b) Nhà đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì đối với các công trình đường cao tốc do mình đầu tư sau khi có ý kiến thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Hợp đồng.

3. Cơ quan có trách nhiệm phê duyệt quy trình bảo trì có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ quy trình bảo trì công trình trước khi phê duyệt.

*Điều 23 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 24. Điều chỉnh quy trình bảo trì công trình đường cao tốc

Trong quá trình thực hiện, nếu thấy những yếu tố bất hợp lý, ảnh hưởng tới an toàn, khả năng khai thác, chất lượng và tuổi thọ công trình đường cao tốc, cơ quan quản lý đường cao tốc, chủ sở hữu công trình đường cao tốc chỉ đạo lập điều chỉnh quy trình bảo trì và trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 23 của Thông tư này phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

*Điều 24 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 25. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc

Các nội dung quy định liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc áp dụng các quy định về các nội dung liên quan đến việc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường bộ được thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 và Điều 25 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.

*Điều 25 bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018*

Điều 26. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành còn phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Các phương tiện, thiết bị thi công của đơn vị thi công:

Phải có phù hiệu thi công theo quy định, phải gắn đèn cảnh báo có phát tín hiệu chớp vàng, dán biểu tượng “xe thi công” có phản quang trước, sau và hai bên thành thiết bị;

Chỉ được phép di chuyển, làm việc trong giới hạn phạm vi công trường.

b) Nhân lực thực hiện công tác bảo trì:

Công nhân thi công mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang, đi giầy, đội mũ bảo hộ lao động;

Cán bộ giám sát thi công mặc đồng phục có phản quang, đi giày, đội mũ bảo hộ lao động;

Chỉ hoạt động trong giới hạn phạm vi công trường;

Các nhân lực không đáp ứng yêu cầu sẽ bị các lực lượng chức năng, lực lượng tuần tra cưỡng chế ra khỏi phạm vi công trường.

c) Phạm vi công trường phải được cảnh báo trước và trong suốt thời gian thi công trên đường cao tốc và được thông tin trước tới người tham gia giao thông;

d) Đối với công việc bảo trì bắt buộc phải sử dụng phương tiện, thiết bị di chuyển tốc độ thấp chỉ được thực hiện trong điều kiện ban ngày, tầm nhìn không bị hạn chế. Trong quá trình thực hiện phải sử dụng xe cảnh báo có bố trí đầy đủ các thiết bị, tín hiệu cảnh báo trên xe lưu hành cùng chiều, cùng tốc độ, cùng làn đường với xe thực hiện công việc bảo trì và cách phương tiện, thiết bị thực hiện bảo trì một đoạn dài tối thiểu 100 m về phía ngược chiều xe chạy; trừ trường hợp xe chuyên dùng cho đường cao tốc đã bố trí thiết bị cảnh báo an toàn giao thông.

2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ:

a) Phương án đảm bảo an toàn giao thông được lập trong hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Cơ quan quản lý đường cao tốc phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc được giao trực tiếp tổ chức quản lý, bảo trì;

c) Nhà đầu tư phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với đường cao tốc do mình tổ chức thực hiện quản lý, bảo trì; thông báo tới cơ quan quản lý đường cao tốc kết quả.

*Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.*

Điều 27. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đảm bảo an toàn giao thông trong công tác bảo trì trên đường cao tốc đang khai thác trên phạm vi cả nước.

*Khoản 1 Điều 27 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024*

2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị nhà đầu tư tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do nhà đầu tư tổ chức thực hiện bảo trì;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.

*Khoản 3 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.*

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc nhà đầu tư phê duyệt trước khi tổ chức thi công;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt;

c) Cung cấp thông tin về kế hoạch bảo trì tới Trung tâm điều hành giao thông khu vực, Trung tâm điều hành giao thông tuyến và người tham gia giao thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

*Khoản 4 Điều 27 được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 7 Điều 1 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.*

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT); Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT); Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT)
...
6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 26 như sau:

“c) Người quản lý sử dụng đường cao tốc có trách nhiệm phê duyệt phương án đảm bảo an toàn giao thông khi thực hiện bảo trì công trình do mình quản lý sử dụng.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 27 như sau:

“2. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý đường cao tốc

a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì và việc chấp hành quy định trong giấy phép thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Tạm dừng hoặc đình chỉ thi công khi phát hiện các hành vi vi phạm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, không thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; đề nghị người quản lý sử dụng đường cao tốc tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đối với công trình do người quản lý sử dụng đường cao tốc tổ chức thực hiện bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

c) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:

“3. Trách nhiệm của người quản lý sử dụng đường cao tốc

a) Kiểm tra việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công trên đường cao tốc trong phạm vi quản lý;

b) Phối hợp với các lực lượng chức năng trong việc tổ chức thực hiện phương án đảm bảo an toàn giao thông.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 27 như sau:

“4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì, nhà thầu thi công

a) Lập phương án đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình bảo trì trên đường cao tốc trình cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc người quản lý sử dụng đường cao tốc phê duyệt trước khi tổ chức thi công theo phạm vi quản lý;

b) Thực hiện theo phương án đảm bảo an toàn giao thông được phê duyệt.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 90/2014/TT- BGTVT, Thông tư số 45/2018/TT-BGTVT , Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT

1. Bãi bỏ Điều 2; Điều 5; Điều 7; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; khoản 12 Điều 9; điểm c khoản 3 Điều 10; khoản 1 Điều 27 của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc
...
5. Bãi bỏ các Điều 4, Điều 6, Điều 11, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 90/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

Xem nội dung VB
Điều 18. Bảo trì công trình đường cao tốc

1. Công tác bảo trì công trình đường cao tốc thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình hoặc quy trình bảo trì được Chủ đầu tư, nhà đầu tư phê duyệt theo quy định về bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo công năng của công trình và an toàn giao thông trong quá trình vận hành khai thác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các tuyến đường được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý.

3. Nhà đầu tư tổ chức thực hiện công tác bảo trì công trình đường cao tốc đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các dự án nhượng quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

4. Công tác tổ chức khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được thực hiện theo hợp đồng riêng biệt hoặc là nội dung công việc trong hợp đồng đầu tư xây dựng, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.

5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện các hợp đồng quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 90/2014/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT (đã được sửa đổi bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT) nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Thông tư 48/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Thông tư 90/2014/TT-BGTVT nay được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 45/2018/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2018 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)