Nghị định 271-BNT năm 1958 quy định thủ tục khai hàng và kiểm hóa hàng xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Ngoại thương ban hành.
Nghị định 271-BNT năm 1958 quy định thủ tục khai hàng và kiểm hóa hàng xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Ngoại thương ban hành.
Số hiệu: | 271-BNT | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại thương | Người ký: | Phan Anh |
Ngày ban hành: | 08/10/1958 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/10/1958 | Số công báo: | 36-36 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 271-BNT |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại thương |
Người ký: | Phan Anh |
Ngày ban hành: | 08/10/1958 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 22/10/1958 |
Số công báo: | 36-36 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NGOẠI THƯƠNG |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 271-BNT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 1958 |
QUY ĐỊNH THỦ TỤC KHAI HÀNG VÀ KIỂM HÓA HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
116-TTg ngày 13-8-1951 và Nghị định bổ sung số 462-P1 ngày 18-2-1955 của
Thủ tướng Chính phủ quy định điều lệ tạm thời về hàng xuất nhập khẩu và thu thuế
xuất nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 512-TTg ngày 16-4-1955 của Thủ tướng phủ quy định điều lệ về
quản lý Ngoại thương;
Căn cứ đề nghị của Sở Hải quan trung ương;
NGHỊ ĐỊNH:
Người khai hàng xuất nhập khẩu phải xuất trình giấy phép xuất nhập hàng hoặc giấy tờ thay thế. (Như bản trích sao hợp đồng …)
Tờ khai hàng phải kèm theo hóa đơn và các chứng từ cần thiết về quy cách, phẩm chất, các phí tổn, có liên quan đến việc xuất nhập khẩu hàng, giấy chứng nhận kiểm nghiệm, kiểm dịch, nếu là hàng phải kiểm nghiệm, kiểm dịch.
Đối với hàng nhập khẩu, người khai hàng phải xuất trình hợp đồng vận tải hoặc giấy tờ thay thế.
Trường hợp hàng xuất nhập khẩu được hưởng chế độ đặc biệt miễn hoặc giảm thuế, thì phải xuất trình đầy đủ những chứng từ cần thiết.
Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu phải nộp, sau khi hàng xuất nhập khẩu đã tới cửa khẩu trong thời hạn 5 ngày, kể từ khi dỡ hàng xong đối với hàng nhập khẩu và 3 ngày trước khi xếp hàng lên tàu đối với hàng xuất khẩu.
Điều 3. – Tờ khai phải ghi đầy đủ những chi tiết cần thiết cho việc kiểm hóa và tính thuế.
- Họ tên địa chỉ cơ quan, công ty hoặc người đứng khai.
- Phương tiện vận chuyển (nếu là tàu thì ghi tên và quốc tịch tàu).
- Họ, tên địa chỉ người nhận hàng hay người gửi hàng.
- Tên loại hàng, nhãn hiệu, mã hiệu, số thứ tự các kiện hàng, phẩm chất, quy cách (căn cứ theo sự sắp xếp của thuế biểu) trọng lượng cả bì, trọng lượng trừ bì, nơi sản xuất hàng, nơi nhận hàng, trị giá hàng.
Khi đã bắt đầu tiến hành kiểm hóa, thì người khai hàng không được sửa chữa các chi tiết trong tờ khai nữa.
Tùy hoàn cảnh cụ thể, cơ quan hải quan có thể kết hợp với các cơ quan bạn để đơn giản thủ tục kiểm hóa.
Hàng phải kiểm hóa trước mặt người khai hàng hoặc người thay mặt. Người khai hàng có nhiệm vụ trình bày hàng hóa để Hải quan kiểm hóa và phải chịu mọi phí tổn chuyển vận hoặc đóng mở các kiện hàng.
Không ai được tự tiện mở các kiện hàng hoặc thay bao bì hay di chuyển các kiện hàng để trong kho, nếu không có sự đồng ý của Hải quan.
Trong khi kiểm hóa, người khai hàng không được làm điều gì cản trở đến việc kiểm hóa.
Điều 11. – Hải quan có thể kiểm hóa lại những hàng đã kiểm hóa rồi, nếu xét cần thiết.
Điều 12. – Việc kiểm hóa nguyên tắc phải tiến hành cho toàn bộ số hàng xuất nhập khẩu.
Trường hợp hàng có đủ điều kiện đảm bảo một cách chắc chắn, thì Hải quan có thể không kiểm hóa và công nhận tờ khai là đúng.
Trường hợp hàng có một loại mà đóng theo các kiện giống nhau về kích thước và đều nhau về trọng lượng hoặc trường hợp có tờ khai chi tiết kèm theo, thì Hải quan có thể kiểm hóa bộ phận.
- Không nộp, nộp không đúng hạn, nộp không đầy đủ, khai không đúng những giấy tờ khai nộp cho Hải quan hoặc những giấy tờ, tài liệu Hải quan yêu cầu cho xem.
- Có hành vi làm cản trở việc kiểm hóa, không khai hoặc khai man tên hàng, loại hàng, số lượng, trọng lượng, trị giá hàng hóa hay tiền phí tổn để trốn thuế hoặc trốn thể lệ quản lý ngoại thương.
Điều 18. – Ông giám đốc Sở Hải quan trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NGOẠI THƯƠNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây