Luật Đất đai 2024

Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

Số hiệu 27/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 23/02/2007
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 27/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2007

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Chứng từ điện tử” là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong hoạt động tài chính. Chứng từ điện tử là một hình thức của thông điệp dữ liệu, bao gồm: chứng từ kế toán điện tử; chứng từ thu, chi ngân sách điện tử; thông tin khai và thực hiện thủ tục hải quan điện tử; thông tin khai và thực hiện thủ tục thuế điện tử; chứng từ giao dịch chứng khoán điện tử; báo cáo tài chính điện tử; báo cáo quyết toán điện tử và các loại chứng từ điện tử khác phù hợp với từng loại giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. “Cơ quan tài chính” là cơ quan quản lý nhà nước về tài chính.

3. Hủy chứng từ điện tử là làm cho chứng từ đó không có giá trị sử dụng.

4. Tiêu hủy chứng từ điện tử là làm cho chứng từ điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong nó.

5. Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính là loại hình doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện và cung cấp dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng chứng từ điện tử của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó.

Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải thực hiện đúng nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật về quản lý tài chính có liên quan. Đối với các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của nội bộ các cơ quan tài chính và giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính, các bên tham gia phải thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Giao dịch điện tử.

2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính có nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính thì phải tuân theo các quy định kỹ thuật nghiệp vụ do Bộ Tài chính ban hành.

Chương 2:

CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ

Điều 5. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

1. Hình thức thể hiện, việc gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo Luật Giao dịch điện tử.

2. Chứng từ điện tử trong hoạt động tài chính phải đáp ứng đủ các yêu cầu về quản lý Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật đối với các chuyên ngành về tài chính.

3. Chứng từ điện tử phải có đủ chữ ký điện tử của những người có trách nhiệm ký chứng từ điện tử.

4. Trường hợp chứng từ điện tử chỉ có chữ ký của người có thẩm quyền thì hệ thống thông tin phải có khả năng nhận biết và xác nhận việc đã xử lý của những người có trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong quá trình luân chuyển chứng từ điện tử đến người ký cuối cùng.

Điều 6. Mã hóa chứng từ điện tử

Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng hình thức, công cụ mã hóa chứng từ điện tử. Việc mã hóa chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy và ngược lại

1. Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a)  Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;

c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.

2. Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a)  Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử;

c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá trị pháp lý của các chứng từ điện tử chuyển sang chứng từ giấy và ngược lại cho từng loại hoạt động tài chính được quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Điều 8. Hủy và tiêu huỷ chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử chỉ được hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của các bên tham gia giao dịch, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác; việc huỷ chứng từ điện tử có hiệu lực theo đúng thời hạn do các bên tham gia đã thoả thuận. Chứng từ điện tử đã hủy phải được lưu trữ phục vụ việc tra cứu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Chứng từ điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nếu không có quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy. Việc tiêu hủy chứng từ điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các chứng từ điện tử chưa tiêu hủy và phải bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.

Điều 9. Niêm phong, tạm giữ, tịch thu chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử bị niêm phong, tạm giữ, tịch thu phải theo đúng quy định của pháp luật.

2. Việc niêm phong, tạm giữ, tịch thu chứng từ điện tử phải bảo đảm:

a) Tính toàn vẹn của thông tin trong quá trình niêm phong, tạm giữ, tịch thu;

b) Không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống thông tin và sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

c) Có thể khôi phục toàn vẹn chứng từ điện tử bị niêm phong, tạm giữ, tịch thu tại hệ thống của tổ chức, cá nhân sau thời hạn niêm phong, tạm giữ, tịch thu;

d) Xác định được việc truy cập, thay đổi nội dung của chứng từ điện tử bị niêm phong, tạm giữ, tịch thu.

3. Sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện các biện pháp niêm phong, tạm giữ, tịch thu chứng từ điện tử thì tổ chức, cá nhân không được phép khai thác, sử dụng, sửa đổi chứng từ điện tử này trong hệ thống thông tin của mình để giao dịch hoặc sử dụng cho mục đích khác.

4. Nghiêm cấm mọi hình thức thâm nhập, khai thác, sao chép, sửa chữa hoặc sử dụng chứng từ điện tử khi đã bị niêm phong, tạm giữ, tịch thu.

Điều 10. Sử dụng hệ thống thông tin tự động

1. Chứng từ điện tử được gửi, nhận và xử lý giữa cá nhân với hệ thống thông tin tự động hoặc giữa các hệ thống thông tin tự động với nhau không bị phủ nhận giá trị pháp lý.

2. Tổ chức, cá nhân chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc sử dụng hệ thống thông tin tự động trong các hoạt động tài chính của mình.

Chương 3:

GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.

2. Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính.

Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức, cá nhân

1. Tuân thủ các quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 48 của Luật Giao dịch điện tử.

2. Được quyền lựa chọn phương thức, phương tiện thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính theo quy định của Luật Giao dịch điện tử, tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức, cá nhân có chứng từ điện tử bị niêm phong, tạm giữ, tịch thu phải thực hiện khai báo toàn bộ dữ liệu có liên quan với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

4. Chịu sự quản lý Nhà nước, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng

1. Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa các bên tham gia giao dịch.

2. Thực hiện việc gửi, nhận và cung cấp đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thoả thuận với các bên tham gia giao dịch.

3. Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận và chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

4. Bảo đảm hạ tầng kết nối; các biện pháp kiểm soát, an ninh, an toàn, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

5. Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

6. Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do Bộ Tài chính ban hành.

7. Được thu phí để đảm bảo duy trì hoạt động.

8. Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính đối với cơ quan tài chính, tổ chức và cá nhân không đủ điều kiện tham gia giao dịch hoặc vi phạm hợp đồng.

Điều 14. Sử dụng chữ ký số

1. Cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân có tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số.  

2. Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số và chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp .

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.

Điều 15. Nội dung quản lý nhà nước

1. Xây dựng và ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

2. Hướng dẫn thi hành pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

3. Quy định kỹ thuật liên quan đến giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính trên cơ sở tuân thủ, thống nhất và đồng bộ với các quy định kỹ thuật quốc gia liên quan đến giao dịch điện tử.

4. Tổ chức và quản lý đối với hợp tác quốc tế về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

5. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm hành chính về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thuộc phạm vi quản lý;

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể để xác định lộ trình hợp lý sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính của các cơ quan tài chính, tổ chức, cá nhân;

c) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn và thực hiện các hoạt động hỗ trợ ứng dụng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

d) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các quy định kỹ thuật và nghiệp vụ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

đ) Thực hiện các biện pháp bảo mật, dự phòng cần thiết cho hệ thống thông tin, dữ liệu điện tử thuộc phạm vi quản lý;

e) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính cho các cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử với cơ quan tài chính;

g) Quyết định việc công nhận Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính tham gia cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng cho các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan tài chính;

h) Quy định việc thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính của cơ quan tài chính trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.

Chương 4:

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

1. Nhà nước khuyến khích các bên có tranh chấp về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giải quyết thông qua hoà giải.

2. Trong trường hợp các bên không hoà giải được thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Khiếu nại, tố cáo

Việc khiếu nại các quyết định hành chính và hành vi hành chính đối với giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm liên quan đến giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Thanh tra, kiểm tra

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý các vi phạm về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Việc thanh tra đối với tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị đình chỉ hoạt động giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác khi tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
  cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
   chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;             
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;                                                        
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;                                              
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
 
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng

 

57
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Tải văn bản gốc Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 27/2007/ND-CP

Hanoi, February 23, 2007

 

DECREE

ON E-TRANSACTIONS IN FINANCIAL ACTIVITIES

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Law on E-Transactions;
At the proposal of the Minister of Finance,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Governing scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2.- Subjects of application

This Decree applies to agencies, organizations and individuals opting for e-transactions in financial activities.

Article 3.- Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. "E-voucher" means information created, transmitted, received and stored by electronic means in financial activities. E-vouchers constitute a form of data message, including electronic accounting vouchers; e-vouchers on budget revenues and expenditures; information on electronic declaration and clearance of customs procedures; information on electronic declaration and clearance of tax procedures; e-vouchers on securities transactions; electronic financial statements; electronic settlement reports and other kinds of e-vouchers in conformity with each type of transactions prescribed by law.

2. "Financial agency" means an agency performing the state management of finance.

3. Cancellation of e-vouchers means making these vouchers unusable.

4. Deletion of e-vouchers means making these e-vouchers inaccessible and unusable for reference.

5. Organizations providing added value services related to e-transactions in financial activities are enterprises which provide, under certain business conditions, services to increase the utility of e-vouchers of users by either perfecting their formats or information or providing the capacity of storing or retrieving such information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Parties entering into e-transactions in financial activities shall strictly observe the principles defined in Article 5 of the Law on E-Transactions and relevant provisions of law on financial management. For e-transactions in professional operations within financial agencies and between organizations or individuals and financial agencies, involved parties shall abide by Article 40 of the Law on E-Transactions.

2. Organizations and individuals, when entering into e-transactions in financial activities falling under the state management of the Finance Ministry, shall abide by professional technical regulations promulgated by the Finance Ministry.

Chapter II

E-VOUCHERS

Article 5.- Legal validity of e-vouchers

1. The display format, sending, receipt, storage and legal validity of e-vouchers shall comply with the Law on E-Transactions.

2. E-vouchers in financial activities must satisfy all state management requirements and be conformable with the provisions of law on various financial domains.

3. An e-voucher must bear e-signatures of all persons responsible for signing it.

4. Where an e-voucher bears only the signature of a competent person, the information system must be capable of recognizing and certifying that this e-voucher has been processed by responsible persons in the course of forwarding it to the signer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Organizations and individuals may select forms and means for encoding e-vouchers. The encoding of e-vouchers is carried out in accordance with law.

Article 7.- Conversion of e-vouchers into paper vouchers and vice versa

1. When necessary, an e-voucher may be converted into a paper voucher if all the following conditions are met:

a/ The paper voucher reflects all contents of the e-voucher;

b/ There is a specific sign certifying that the conversion of the e-voucher into a paper voucher has been made;

c/ There are the signature and full name of the person effecting the conversion of the e-voucher into a paper voucher.

2. When necessary, a paper voucher may be converted into an e-voucher if all the following conditions are met:

a/ The e-voucher reflects all contents of the paper voucher;

b/ There is a specific sign certifying that the conversion of the paper voucher to an e-voucher has been made;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Minister of Finance shall provide for the legal validity of e-vouchers converted into paper vouchers and vice versa for each type of financial activity defined in Article 11 of this Decree.

Article 8.- Cancellation and deletion of e-vouchers

1. An e-voucher may be canceled only if it is so agreed and certified by the parties to the transaction, unless otherwise provided for by specialized laws; the cancellation of an e-voucher takes effect at the time agreed upon by the parties. Cancelled e-vouchers shall be stored for reference by competent state agencies.

2. Upon the expiration of the prescribed storage duration, unless otherwise decided by a competent state agency, e-vouchers may be deleted. The deletion of an e-voucher must not affect the integrity of other e-vouchers which have not yet been deleted and the normal operation of the information system.

Article 9.- Sealing, seizure and confiscation of e-vouchers

1. The sealing, seizure and confiscation of e-vouchers shall be carried out in strict accordance with law.

2. The sealing, seizure and confiscation of e-vouchers must:

a/ Ensure the integrity of information in the process of sealing, seizure or confiscation;

b/ Not affect the normal operation of the information system and production and business activities of organizations or individuals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d/ Make possible the identification of the access to or modification of contents of the sealed, seized or confiscated e-vouchers.

3. After a competent state agency issues a decision and seals, seizes or confiscates an e-voucher, the organization or individual may not exploit, use or modify that e-voucher in its/his/her information system for transactions or use it for other purposes.

4. All forms of accessing, exploiting, copying, modifying or using sealed, seized or confiscated e-vouchers are strictly prohibited.

Article 10.- Use of automatic information systems

1. E-vouchers may be sent, received and processed between individuals and the automatic information system or among automatic information systems without having their legal validity negated.

2. Organizations and individuals shall bear all responsibility for the use of automatic information systems in their financial activities.

Chapter III

E-TRANSACTIONS IN FINANCIAL ACTIVITIES

Article 11.- E-transactions in financial activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. E-transactions in other financial activities in accordance with the law on financial management.

Article 12.- Responsibilities and powers of organizations and individuals

1. To abide by the provisions of Points a, b, c and d, Clause 1, Article 48 of the Law on E-Transactions.

2. To select modes and means for carrying out e-transactions in financial activities according to the Law on E-Transactions, this Decree and relevant provisions of law.

3. To declare all relevant data to competent state agencies and ensure the conditions prescribed in Clause 2, Article 9 of this Decree, for organizations and individuals having their e-vouchers sealed, seized or confiscated.

4. To be subject to competent state agencies' management, inspection and examination.

5. To make regular and irregular reports on e-transactions in financial activities in accordance with law.

Article 13.- Responsibilities and powers of organizations providing added value services

1. To provide transmission services and improve the display formats of e-vouchers in service of information exchange between parties to transactions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. To store the results of each time of transmission and receipt and e-vouchers pending the completion of transactions.

4. To ensure infrastructure for connection; work out control measures to ensure security, safety, confidentiality, information integrity and provide other utilities to parties participating in the exchange of e-vouchers.

5. To fully supply information and data to competent agencies when so requested in accordance with law.

6. To abide by current provisions of law on telecommunications, Internet and technical and professional regulations promulgated by the Finance Ministry.

7. To collect charges for maintenance of their operation.

8. To refuse to provide added value services regarding e-transactions in financial activities to financial agencies, organizations or individuals that are ineligible for entering into transactions or breach contracts.

Article 14.- Use of digital signatures

1. Financial agencies, organizations and individuals that enter into e-transactions in financial activities with financial agencies shall use digital signatures.

2. E-transactions in financial activities between organizations or individuals and financial agencies require digital signatures and digital certificates supplied by public certification authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 15.- Contents of state management

1. Formulating and promulgating strategies, planning, plans and policies on development of e-transactions in financial activities.

2. Guiding the enforcement of law on e-transactions in financial activities.

3. Issuing technical regulations on e-transactions in financial activities, which must be consistent and conformable with national technical regulations on e-transactions.

4. Organizing and managing international cooperation activities in e-transactions in financial activities.

5. Supervising and inspecting the observance of law on e-transactions in financial activities; settling complaints and denunciations and handling according to competence administrative violations in e-transactions in financial activities.

Article 16.- Responsibilities of ministries, branches and localities

1. The Ministry of Finance has the following responsibilities and powers:

a/ To perform the state management of e-transactions in financial activities under its management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c/ To organize training, guide and support the application of e-transactions in financial activities;

d/ To study, formulate and promulgate technical and professional regulations on e-transactions in financial activities;

e/ To apply necessary confidentiality and contingency measures for electronic information and data systems under its management;

f/ To provide services in support of the performance of e-transactions in financial activities for financial agencies, organizations and individuals entering into e-transactions with financial agencies;

g/ To decide on the accreditation of organizations providing added value services on e-transactions in financial activities which participate in the provision of added value services to organizations and individuals entering into transactions with financial agencies;

h/ To provide for the establishment, organization, operation and management of specialized certification authorities in service of e-transactions in financial activities in compliance with the provisions of law on digital signatures and certification of digital signatures;

2. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial/municipal People's Committees shall perform the state management of e-transactions in financial activities in accordance with law.

Chapter IV

SETTLEMENT OF DISPUTES, COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS, EXAMINATION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS IN E-TRANSACTIONS IN FINANCIAL ACTIVITIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The State encourages parties to e-transactions in financial activities to settle their disputes through reconciliation.

2. When the parties fail to make reconciliation, the competence and order of and procedures for settling disputes over e-transactions in financial activities shall comply with relevant provisions of law.

Article 18.- Complaints and denunciations

Complaints about administrative decisions or administrative acts regarding e-transactions in financial activities and denunciations about violations related to e-transactions in financial activities to competent state agencies shall be made in accordance with law.

Article 19.- Supervision and inspection

1. Competent state agencies shall supervise and inspect in order to promptly detect and handle violations in e-transactions in financial activities.

2. Organizations and individuals entering into e-transactions in financial activities are subject to competent state agencies' supervision and inspection under the provisions of Clause 1 of this Article.

3. The supervision of organizations and individuals entering into e-transactions in financial activities shall be conducted in accordance with law.

Article 20.- Handling of violations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Individuals breaking law when entering into e-transactions in financial activities shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability in accordance with law.

3. Organizations and individuals causing damage to other organizations or individuals when entering into e-transactions in financial activities shall pay compensations in accordance with law.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 21.- Implementation effect

This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

Article 22.- Organization of implementation

1. The Minister of Finance shall coordinate with concerned ministries and branches in guiding the implementation of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

ON BEHALF  OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
Số hiệu: 27/2007/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Thương mại,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 23/02/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị Định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

"Điều 14. Sử dụng chữ ký số

1. Các loại chứng thư số được sử dụng để ký số trong hoạt động tài chính giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính: Chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; chứng thư số nước ngoài được công nhận; chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam; chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.

Điều kiện, phạm vi và đối tượng sử dụng đối với từng loại chứng thư số trong hoạt động tài chính phải tuân theo quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2. Cơ quan tài chính tham gia giao dịch điện tử có ràng buộc bởi điều ước quốc tế về chữ ký số mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì phải thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính bắt buộc phải sử dụng chữ ký số".

Xem nội dung VB
Điều 14. Sử dụng chữ ký số

1. Cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân có tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số.

2. Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số và chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp .

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục III Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
III. SỬ DỤNG CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ

Điều 14 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP quy định các tổ chức, cá nhân có tham gia giao dịch với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp. Trong trường hợp chưa có dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các bên tham gia giao dịch có thể thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc sử dụng chữ ký điện tử để bảo đảm thuận tiện, an toàn trong quá trình thực hiện giao dịch.

Xem nội dung VB
Điều 14. Sử dụng chữ ký số

1. Cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân có tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số.

2. Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số và chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp .

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.
Sử dụng chữ ký số trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 6. Chữ ký số

1. Chữ ký số sử dụng trong các GDĐT với KBNN (trừ chữ ký số trong trong thanh toán điện tử liên ngân hàng quy định tại Khoản 3 Điều này) là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.

2. Việc sử dụng chữ ký số giữa các đơn vị giao dịch với KBNN được thực hiện theo quy định sau:

a) Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các GDĐT với KBNN, các đơn vị giao dịch phải thông báo chữ ký số của các cá nhân liên quan thuộc đơn vị giao dịch tham gia GDĐT với KBNN. Chữ ký số của các cá nhân tham gia GDĐT với KBNN phải gắn với từng chức danh tham gia và theo từng loại giao dịch cụ thể.

Chữ ký số được thông báo để ký chức danh chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền (chữ ký thứ nhất): kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán hoặc người được ủy quyền (chữ ký thứ hai) trên các chứng từ chuyển tiền qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN phải là chữ ký số tương ứng của người đã được KBNN chấp thuận ký chữ ký thứ nhất và ký chữ ký thứ hai trong hồ sơ mở và sử dụng tài khoản của đơn vị giao dịch theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (sau đây gọi tắt là Thông tư số 61/2014/TT-BTC).

Số lượng chữ ký số thông báo cho chữ ký thứ nhất và chữ ký thứ hai không được vượt quá số lượng người ký chữ ký tương ứng quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC.

b) Trường hợp thay đổi các thông tin đã thông báo, gia hạn, tạm dừng hoặc thay đổi chứng thư số; thay đổi cặp khóa, các đơn vị tham gia GDĐT phải có thông báo sửa đổi, bổ sung thông tin chữ ký số với KBNN.

3. Việc sử dụng chữ ký số trong thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN (Trung ương) và KBNN cấp tỉnh với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại được thực hiện theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Việc sử dụng chữ ký số trong thanh toán song phương điện tử tập trung và trao đổi dữ liệu về thu NSNN giữa các đơn vị KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản được thực hiện theo thỏa thuận giữa KBNN (Trung ương) với từng hệ thống ngân hàng thương mại. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh thay đổi các thông tin liên quan đến công thức chữ ký số, chứng thư số nhân danh hệ thống mình, thì bên có thay đổi phải thông báo cho bên kia chậm nhất trước một (01) tháng kể từ thời điểm áp dụng thay đổi.

5. Việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

6. Việc sử dụng chữ ký số trong GDĐT giữa KBNN với các tổ chức khác được thực hiện theo thỏa thuận giữa KBNN (Trung ương) với từng tổ chức đó.

7. Việc sử dụng chữ ký số giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính về trao đổi thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình thu, chi NSNN được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

8. Việc sử dụng chữ ký số trong giao dịch thanh toán điện tử liên kho bạc và các GDĐT khác (nếu có) trong nội bộ hệ thống KBNN do Tổng Giám đốc KBNN quy định. Trường hợp KBNN đã triển khai công nghệ sinh trắc học, thì KBNN được phép sử dụng công nghệ sinh trắc học thay thế chữ ký số trong các GDĐT trong nội bộ KBNN.

Xem nội dung VB
Điều 14. Sử dụng chữ ký số

1. Cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân có tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số.

2. Giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính phải sử dụng chữ ký số và chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp .

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị Định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục III Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Sử dụng chữ ký số trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ quy định tại khoản 5 Điều 3 ... Nghị định số 27/2007/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính là loại hình doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện và cung cấp dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng chứng từ điện tử của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ quy định tại ... điểm g ... khoản 1 Điều 16 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm và quyền hạn:
...
g) Quyết định việc công nhận Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính tham gia cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng cho các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan tài chính;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ quy định tại ... điểm h khoản 1 Điều 16 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm và quyền hạn:
...
h) Quy định việc thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính của cơ quan tài chính trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ quy định tại ... Điều 13... Nghị định số 27/2007/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng

1. Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa các bên tham gia giao dịch.

2. Thực hiện việc gửi, nhận và cung cấp đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thoả thuận với các bên tham gia giao dịch.

3. Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận và chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

4. Bảo đảm hạ tầng kết nối; các biện pháp kiểm soát, an ninh, an toàn, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

5. Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

6. Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do Bộ Tài chính ban hành.

7. Được thu phí để đảm bảo duy trì hoạt động.

8. Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính đối với cơ quan tài chính, tổ chức và cá nhân không đủ điều kiện tham gia giao dịch hoặc vi phạm hợp đồng.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 156/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2017 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1. Yêu cầu đối với bên tham gia cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

a) Là tổ chức được cung cấp dịch vụ tài chính trong các loại hoạt động nghiệp vụ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP;

b) Phải công khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện sử dụng dịch vụ: điều kiện hạ tầng, thời gian đáp ứng, khả năng kiểm soát và xử lý rủi ro xảy ra trong quá trình giao dịch, nơi khiếu nại, nơi giải đáp hỗ trợ.

2. Yêu cầu đối với bên sử dụng dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

a) Cam kết thực hiện các quy trình về giao dịch điện tử do bên cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử quy định. Cam kết này có thể là hợp đồng, thông báo trên cơ sở thoả thuận giữa các bên tham gia giao dịch trong đó phải chỉ ra các trách nhiệm pháp lý của các bên.

b) Có chữ ký điện tử hoặc chữ ký số theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải thực hiện đúng nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật về quản lý tài chính có liên quan. Đối với các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của nội bộ các cơ quan tài chính và giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính, các bên tham gia phải thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Giao dịch điện tử.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục I Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Việc sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn được hướng dẫn bởi Mục II Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
II. SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu do các cơ quan chuyên môn trực tiếp vận hành và quản lý để thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải đáp ứng các yêu cầu sau:

1.1. Có hệ thống hạ tầng, hệ thống ứng dụng sẵn sàng cho việc tổ chức trao đổi dữ liệu;

1.2. Thực hiện đúng theo các định dạng về dữ liệu điện tử được cơ quan chuyên môn quy định cụ thể trong từng loại giao dịch điện tử;

1.3. Thực hiện đúng theo các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật đối với từng loại giao dịch của cơ quan chuyên môn.

1.4. Được cơ quan chuyên môn chấp thuận bằng văn bản đối với giải pháp tổ chức trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử do đơn vị xây dựng trên cơ sở tuân thủ các yêu cầu đã nêu trên.

2. Thủ tục phê duyệt phương án sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn

2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn để thực hiện các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính lập 05 bộ hồ sơ và gửi đến cơ quan chuyên môn. Nội dung hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn;

b) Giải pháp tổ chức trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử với cơ quan chuyên môn.

2.2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn có văn bản trả lời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Trường hợp không chấp thuận cơ quan chuyên môn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Chương 3: GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Việc sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn được hướng dẫn bởi Mục II Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Việc sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn được hướng dẫn bởi Mục II Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
II. SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu do các cơ quan chuyên môn trực tiếp vận hành và quản lý để thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải đáp ứng các yêu cầu sau:

1.1. Có hệ thống hạ tầng, hệ thống ứng dụng sẵn sàng cho việc tổ chức trao đổi dữ liệu;

1.2. Thực hiện đúng theo các định dạng về dữ liệu điện tử được cơ quan chuyên môn quy định cụ thể trong từng loại giao dịch điện tử;

1.3. Thực hiện đúng theo các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật đối với từng loại giao dịch của cơ quan chuyên môn.

1.4. Được cơ quan chuyên môn chấp thuận bằng văn bản đối với giải pháp tổ chức trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử do đơn vị xây dựng trên cơ sở tuân thủ các yêu cầu đã nêu trên.

2. Thủ tục phê duyệt phương án sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn

2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn để thực hiện các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính lập 05 bộ hồ sơ và gửi đến cơ quan chuyên môn. Nội dung hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn;

b) Giải pháp tổ chức trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử với cơ quan chuyên môn.

2.2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn có văn bản trả lời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Trường hợp không chấp thuận cơ quan chuyên môn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xem nội dung VB
Chương 3: GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Việc sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan chuyên môn được hướng dẫn bởi Mục II Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục IV Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
IV. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỨNG TỪ GIẤY ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ VÀ NGƯỢC LẠI (GỌI TẮT LÀ CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI)

A. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI

1. Chứng từ chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên chứng từ nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP.

2. Trong trường hợp cần thiết đối với một số chứng từ chuyển đổi, tuỳ theo từng yêu cầu nghiệp vụ, các đơn vị chuyên môn quy định cần có chữ ký của thủ trưởng đơn vị hoặc người được thủ trưởng đơn vị uỷ quyền theo quy định của pháp luật trên chứng từ chuyển đổi tại văn bản hướng dẫn chuyên ngành.

B. KÝ HIỆU RIÊNG TRÊN CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI

1. Ký hiệu riêng trên chứng từ chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa chứng từ chuyển đổi và chứng từ nguồn “CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ”; họ và tên, chữ ký của người thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi. Trong trường hợp văn bản hướng dẫn chuyên ngành không có quy định khác thì hình thức của ký hiệu riêng trên chứng từ chuyển đổi được thể hiện như sau:
(mẫu kèm theo)
2. Ký hiệu riêng trên chứng từ chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử bao gồm đầy đủ các thông tin sau: chuỗi ký tự phân biệt giữa chứng từ chuyển đổi và chứng từ nguồn; họ và tên, chữ ký điện tử của người thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi. Hình thức thể hiện của ký hiệu riêng được quy định cụ thể trong các văn bản hướng dẫn chuyên ngành. Trong trường hợp văn bản hướng dẫn chuyên ngành không có quy định khác thì hình thức của ký hiệu riêng trên chứng từ chuyển đổi ở dạng đọc được được thể hiện như sau:
(mẫu kèm theo)
3. Tùy thuộc vào yêu cầu của từng nghiệp vụ cụ thể, các cơ quan chuyên môn có thể quy định có thêm ký hiệu riêng trên chứng từ nguồn của chứng từ chuyển đổi tại các văn bản hướng dẫn chuyên ngành.

Xem nội dung VB
Điều 7. Chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy và ngược lại

1. Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;

c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.

2. Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử;

c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá trị pháp lý của các chứng từ điện tử chuyển sang chứng từ giấy và ngược lại cho từng loại hoạt động tài chính được quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục IV Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Tổ chức cung cấp dịch vụ VAN được hướng dẫn bởi Mục V, VI, VII Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính như sau:
...
Phần II.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
V. CẤP GIẤY CÔNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN

A. THỦ TỤC CẤP GIẤY CÔNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN

1. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận
...
2. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ VAN
...
3. Thủ tục đăng ký lại thời điểm kết nối với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan chuyên môn để cung cấp dịch vụ VAN
...
4. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ VAN với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan chuyên môn
...
5. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN
...
B. THỦ TỤC THAY ĐỔI NỘI DUNG VÀ CẤP LẠI GIẤY CÔNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ VAN phải gửi hồ sơ xin thay đổi nội dung giấy công nhận cung cấp dịch vụ VAN tới cơ quan chuyên môn trong các trường hợp sau:
...
2. Hồ sơ xin thay đổi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN được lập thành 05 bộ, mỗi bộ hồ sơ gồm: đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN; bản sao Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN đang có hiệu lực; báo cáo tình hình hoạt động và lý do thay đổi nội dung Giấy công nhận; chi tiết nội dung đề nghị sửa đổi và các tài liệu có liên quan.

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN hợp lệ, cơ quan chuyên môn sẽ thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết. Trường hợp đề nghị thay đổi vẫn đáp ứng đủ các yêu cầu quy định tại khoản 1 điểm A mục V, cơ quan chuyên môn sẽ cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN mới cho tổ chức. Trường hợp đề nghị thay đổi nội dung giấy phép không đáp ứng đủ các yêu cầu, cơ quan chuyên môn có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

4. Trường hợp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác, tổ chức cung cấp dịch vụ VAN được cấp lại. Để được cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ VAN, tổ chức phải gửi đơn đề nghị nêu rõ lý do xin cấp lại tới cơ quan chuyên môn và phải trả phí.

C. THỦ TỤC TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN

1. Các trường hợp tạm đình chỉ
...
2. Thủ tục tạm đình chỉ
...
D. THỦ TỤC THU HỒI GIẤY CÔNG NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN

1. Các trường hợp thu hồi
...
2. Trình tự thu hồi chứng nhận cung cấp dịch vụ VAN
...
VI. GIÁ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VAN

1. Điều kiện thu tiền sử dụng dịch vụ VAN
...
2. Quản lý giá sử dụng dịch vụ VAN
...
VII. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VAN VỚI ĐỐI TÁC

1. Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ VAN với người sử dụng dịch vụ VAN được xác định trên cơ sở hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ VAN.
...
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ VAN với cơ quan chuyên môn
...

Xem nội dung VB
Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm và quyền hạn:

a) Chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý nhà nước về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thuộc phạm vi quản lý;

b) Căn cứ vào điều kiện cụ thể để xác định lộ trình hợp lý sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính của các cơ quan tài chính, tổ chức, cá nhân;

c) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn và thực hiện các hoạt động hỗ trợ ứng dụng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

d) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các quy định kỹ thuật và nghiệp vụ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

đ) Thực hiện các biện pháp bảo mật, dự phòng cần thiết cho hệ thống thông tin, dữ liệu điện tử thuộc phạm vi quản lý;

e) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thực hiện giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính cho các cơ quan tài chính và tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử với cơ quan tài chính;

g) Quyết định việc công nhận Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính tham gia cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng cho các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan tài chính;

h) Quy định việc thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính của cơ quan tài chính trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Tổ chức cung cấp dịch vụ VAN được hướng dẫn bởi Mục V, VI, VII Phần II Thông tư 78/2008/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 17/10/2008 (VB hết hiệu lực: 10/02/2019)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ

Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).

2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”

3. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận

1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.

2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

5. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:

- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”

6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:

“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”

7. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử

Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”

8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:

“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử

Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:

1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.

2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.

3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:

a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.

b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.

c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”

9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.

- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.

- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.

- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.

- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN

- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”

10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.

- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.

2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ

Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ

Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ

Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ

Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ

Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ

5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG

Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ

Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).

2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”

3. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận

1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.

2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

5. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:

- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”

6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:

“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”

7. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử

Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”

8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:

“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử

Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:

1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.

2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.

3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:

a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.

b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.

c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”

9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.

- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.

- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.

- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.

- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN

- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”

10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.

- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.

2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ

Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ

Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ

Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ

Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ

Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ

5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG

Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ

Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).

2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”

3. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận

1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.

2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

5. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:

- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”

6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:

“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”

7. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử

Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”

8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:

“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử

Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:

1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.

2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.

3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:

a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.

b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.

c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”

9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.

- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.

- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.

- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.

- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN

- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”

10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.

- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.

2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ

Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ

Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ

Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ

Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ

Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ

5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG

Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ

Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).

2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”

3. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận

1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.

2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

5. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:

- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”

6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:

“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”

7. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử

Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”

8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:

“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử

Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:

1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.

2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.

3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:

a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.

b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.

c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”

9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.

- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.

- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.

- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.

- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN

- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”

10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.

- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.

2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ

Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ

Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ

Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ

Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ

Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ

5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG

Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ

Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ

Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).

2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:

“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”

3. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận

1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.

2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”

4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

5. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:

- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.

- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”

6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:

“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”

7. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử

Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”

8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:

“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử

Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:

1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.

2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.

3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:

a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.

b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.

c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”

9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.

- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.

- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.

- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.

- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.

- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.

- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN

- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”

10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:

“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.

- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.

- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.

2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN

Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ

Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ

Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ

Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ

Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ

Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)

Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN

Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ

Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ

5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN

Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG

Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN

Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN

1. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác khi thực hiện các GDĐT với KBNN phải tuân thủ nguyên tắc rõ ràng, công bằng, trung thực, an toàn, hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng, phù hợp) với Luật Giao dịch điện tử, đảm bảo các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật trong GDĐT do Bộ Tài chính và KBNN quy định (theo phân cấp).

2. Khi thực hiện các GDĐT với KBNN, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được lựa chọn công nghệ thông tin và phương tiện điện tử phù hợp để thực hiện. Trường hợp KBNN đồng thời chấp nhận giao dịch theo phương thức nộp hồ sơ, chứng từ, văn bản bằng giấy tại KBNN và giao dịch bằng phương thức điện tử, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được quyền lựa chọn phương thức giao dịch với KBNN.

3. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác đã hoàn thành việc thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN theo quy định tại Thông tư này, thì không phải thực hiện các phương thức giao dịch khác và được công nhận đã hoàn thành thủ tục theo quy định.

4. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính (cơ quan tài chính, Thuế, Hải quan) được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính; giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phù hợp với quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn; giữa KBNN với các ngân hàng thương mại được thực hiện theo thỏa thuận giữa KBNN và ngân hàng thương mại về thanh toán song phương điện tử tập trung và tổ chức phối hợp thu NSNN, phù hợp với Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn Luật.

5. Toàn bộ các danh mục mã liên quan GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN được sử dụng thống nhất từ hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về việc xây dựng và khai thác, sử dụng hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính.

6. KBNN chủ động thực hiện từng phần hoặc toàn bộ giao dịch bằng phương tiện điện tử trong nội bộ KBNN, giữa KBNN với các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác; được phép ứng dụng công nghệ sinh trắc học và các phương thức xác thực khác đối với các GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN, phù hợp với quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải thực hiện đúng nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật về quản lý tài chính có liên quan. Đối với các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của nội bộ các cơ quan tài chính và giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính, các bên tham gia phải thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Giao dịch điện tử.
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN

1. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác khi thực hiện các GDĐT với KBNN phải tuân thủ nguyên tắc rõ ràng, công bằng, trung thực, an toàn, hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng, phù hợp) với Luật Giao dịch điện tử, đảm bảo các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật trong GDĐT do Bộ Tài chính và KBNN quy định (theo phân cấp).

2. Khi thực hiện các GDĐT với KBNN, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được lựa chọn công nghệ thông tin và phương tiện điện tử phù hợp để thực hiện. Trường hợp KBNN đồng thời chấp nhận giao dịch theo phương thức nộp hồ sơ, chứng từ, văn bản bằng giấy tại KBNN và giao dịch bằng phương thức điện tử, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được quyền lựa chọn phương thức giao dịch với KBNN.

3. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác đã hoàn thành việc thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN theo quy định tại Thông tư này, thì không phải thực hiện các phương thức giao dịch khác và được công nhận đã hoàn thành thủ tục theo quy định.

4. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính (cơ quan tài chính, Thuế, Hải quan) được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính; giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phù hợp với quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn; giữa KBNN với các ngân hàng thương mại được thực hiện theo thỏa thuận giữa KBNN và ngân hàng thương mại về thanh toán song phương điện tử tập trung và tổ chức phối hợp thu NSNN, phù hợp với Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn Luật.

5. Toàn bộ các danh mục mã liên quan GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN được sử dụng thống nhất từ hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về việc xây dựng và khai thác, sử dụng hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính.

6. KBNN chủ động thực hiện từng phần hoặc toàn bộ giao dịch bằng phương tiện điện tử trong nội bộ KBNN, giữa KBNN với các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác; được phép ứng dụng công nghệ sinh trắc học và các phương thức xác thực khác đối với các GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN, phù hợp với quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải thực hiện đúng nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật về quản lý tài chính có liên quan. Đối với các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của nội bộ các cơ quan tài chính và giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính, các bên tham gia phải thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Giao dịch điện tử.
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN

1. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác khi thực hiện các GDĐT với KBNN phải tuân thủ nguyên tắc rõ ràng, công bằng, trung thực, an toàn, hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng, phù hợp) với Luật Giao dịch điện tử, đảm bảo các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật trong GDĐT do Bộ Tài chính và KBNN quy định (theo phân cấp).

2. Khi thực hiện các GDĐT với KBNN, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được lựa chọn công nghệ thông tin và phương tiện điện tử phù hợp để thực hiện. Trường hợp KBNN đồng thời chấp nhận giao dịch theo phương thức nộp hồ sơ, chứng từ, văn bản bằng giấy tại KBNN và giao dịch bằng phương thức điện tử, các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác được quyền lựa chọn phương thức giao dịch với KBNN.

3. Các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác đã hoàn thành việc thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN theo quy định tại Thông tư này, thì không phải thực hiện các phương thức giao dịch khác và được công nhận đã hoàn thành thủ tục theo quy định.

4. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính (cơ quan tài chính, Thuế, Hải quan) được thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính; giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phù hợp với quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn; giữa KBNN với các ngân hàng thương mại được thực hiện theo thỏa thuận giữa KBNN và ngân hàng thương mại về thanh toán song phương điện tử tập trung và tổ chức phối hợp thu NSNN, phù hợp với Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn Luật.

5. Toàn bộ các danh mục mã liên quan GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN được sử dụng thống nhất từ hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về việc xây dựng và khai thác, sử dụng hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính.

6. KBNN chủ động thực hiện từng phần hoặc toàn bộ giao dịch bằng phương tiện điện tử trong nội bộ KBNN, giữa KBNN với các đơn vị giao dịch, đơn vị cung cấp thông tin và tổ chức khác; được phép ứng dụng công nghệ sinh trắc học và các phương thức xác thực khác đối với các GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN, phù hợp với quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính

1. Các bên tham gia giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính phải thực hiện đúng nguyên tắc quy định tại Điều 5 của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật về quản lý tài chính có liên quan. Đối với các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ của nội bộ các cơ quan tài chính và giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan tài chính, các bên tham gia phải thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật Giao dịch điện tử.
Giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Chứng từ điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 7. Chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử trong hoạt động nghiệp vụ KBNN:

a) Chứng từ điện tử trong dịch vụ công trực tuyến KBNN, bao gồm: chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch gửi KBNN; các chứng từ báo Nợ, báo Có tài khoản do KBNN gửi đơn vị giao dịch qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN và các chứng từ khác theo quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC và Thông tư số 08/2016/TT-BTC.

b) Chứng từ điện tử trong GDĐT giữa KBNN với ngân hàng, bao gồm: chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại; chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản; các chứng từ liên quan đến việc trao đổi thông tin dữ liệu thu NSNN giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản.

c) Các chứng từ điện tử giữa KBNN với các tổ chức khác.

d) Các chứng từ điện tử trong GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính và trong nội bộ hệ thống KBNN.

2. Chứng từ điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này (trừ chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại; chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản) phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và được lập theo đúng định dạng, mẫu, cấu trúc dữ liệu theo các văn bản quy định cụ thể của Bộ Tài chính và KBNN; trong đó, bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:

a) Tên và số hiệu của chứng từ.

b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ, nhận chứng từ.

c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân lập chứng từ.

d) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân nhận chứng từ.

đ) Nội dung của nghiệp vụ phát sinh.

e) Số tiền của nghiệp vụ phát sinh; tổng số tiền của chứng từ ghi bằng số và bằng chữ.

g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người kiểm soát, ký duyệt chứng từ và những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật.

h) Các nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Đối với các chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đối với các chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chứng từ kế toán ngân hàng và đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều này.

3. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan, tổ chức phát hành chứng từ điện tử có thể thêm lô gô, hình ảnh trang trí hoặc các thông tin khác phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc thể hiện trên chứng từ. Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm không được lớn hơn cỡ chữ của các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chứng từ điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này phải được ký chữ ký số theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Chứng từ điện tử theo quy định tại Điều này có giá trị như chứng từ giấy. Việc chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy hoặc ngược lại được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

6. Việc lưu trữ chứng từ điện tử được thực hiện theo thời hạn do pháp luật quy định như đối với chứng từ giấy. Trong đó:

a) Trường hợp chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng có liên quan đến tính toàn vẹn về thông tin của hệ thống thông tin và các chứng từ điện tử đang lưu hành, thì chứng từ điện tử tiếp tục được lưu trữ, cho đến khi việc hủy chứng từ điện tử hoàn toàn không ảnh hưởng đến các GDĐT khác mới được tiêu hủy.

b) Trường hợp chứng từ điện tử không được in ra giấy, mà chỉ lưu trữ trên các phương tiện điện tử, thì phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Xem nội dung VB
Chương 2: CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Chứng từ điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Chứng từ điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Điều 7. Chứng từ điện tử

1. Chứng từ điện tử trong hoạt động nghiệp vụ KBNN:

a) Chứng từ điện tử trong dịch vụ công trực tuyến KBNN, bao gồm: chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch gửi KBNN; các chứng từ báo Nợ, báo Có tài khoản do KBNN gửi đơn vị giao dịch qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN và các chứng từ khác theo quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC và Thông tư số 08/2016/TT-BTC.

b) Chứng từ điện tử trong GDĐT giữa KBNN với ngân hàng, bao gồm: chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại; chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản; các chứng từ liên quan đến việc trao đổi thông tin dữ liệu thu NSNN giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản.

c) Các chứng từ điện tử giữa KBNN với các tổ chức khác.

d) Các chứng từ điện tử trong GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính và trong nội bộ hệ thống KBNN.

2. Chứng từ điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này (trừ chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại; chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản) phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và được lập theo đúng định dạng, mẫu, cấu trúc dữ liệu theo các văn bản quy định cụ thể của Bộ Tài chính và KBNN; trong đó, bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:

a) Tên và số hiệu của chứng từ.

b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ, nhận chứng từ.

c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân lập chứng từ.

d) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân nhận chứng từ.

đ) Nội dung của nghiệp vụ phát sinh.

e) Số tiền của nghiệp vụ phát sinh; tổng số tiền của chứng từ ghi bằng số và bằng chữ.

g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người kiểm soát, ký duyệt chứng từ và những người có liên quan đến chứng từ theo quy định của pháp luật.

h) Các nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Đối với các chứng từ thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa KBNN với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đối với các chứng từ thanh toán song phương điện tử tập trung giữa KBNN với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chứng từ kế toán ngân hàng và đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều này.

3. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan, tổ chức phát hành chứng từ điện tử có thể thêm lô gô, hình ảnh trang trí hoặc các thông tin khác phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc thể hiện trên chứng từ. Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm không được lớn hơn cỡ chữ của các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chứng từ điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này phải được ký chữ ký số theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Chứng từ điện tử theo quy định tại Điều này có giá trị như chứng từ giấy. Việc chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy hoặc ngược lại được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

6. Việc lưu trữ chứng từ điện tử được thực hiện theo thời hạn do pháp luật quy định như đối với chứng từ giấy. Trong đó:

a) Trường hợp chứng từ điện tử hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng có liên quan đến tính toàn vẹn về thông tin của hệ thống thông tin và các chứng từ điện tử đang lưu hành, thì chứng từ điện tử tiếp tục được lưu trữ, cho đến khi việc hủy chứng từ điện tử hoàn toàn không ảnh hưởng đến các GDĐT khác mới được tiêu hủy.

b) Trường hợp chứng từ điện tử không được in ra giấy, mà chỉ lưu trữ trên các phương tiện điện tử, thì phải đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Xem nội dung VB
Chương 2: CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Chứng từ điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)