Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”
6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”
7. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”
8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.
b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”
9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”
10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ
Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG
Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”
6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”
7. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”
8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.
b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”
9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”
10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ
Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG
Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”
6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”
7. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”
8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.
b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”
9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”
10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ
Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG
Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”
6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”
7. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”
8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.
b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”
9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”
10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ
Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG
Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 134/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2018
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Mục 1. YÊU CẦU DỊCH VỤ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, AN NINH BẢO MẬT VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng, kỹ thuật hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 7. Quy định về an ninh bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu của tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 8. Quy định về xác thực
...
Điều 9. Quy định về phiếu lệnh điện tử
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ, THU HỒI CHẤP THUẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 10. Đối tượng đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 11. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 12. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận, tạm dừng cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Mục 3. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 14. Quy định về báo cáo trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 15. Công bố thông tin trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 16. Quy định về hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Điều 18. Kiểm tra, giám sát hoạt động giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục số 01. Mẫu đơn đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 02. Danh sách tên và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 03. Báo cáo thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 04. Báo cáo hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ/đại lý phân phối chứng chỉ quỹ
...
Phụ lục số 05. Báo cáo hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Sở GDCK
...
Phụ lục số 06. Báo cáo tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến năm của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
...
Phụ lục số 07. Báo cáo sự cố giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Phụ lục số 08. Báo cáo nâng cấp, thay đổi hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 180/2010/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số
...
Điều 7. Hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Chương 2. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
Điều 14. Thủ tục đăng ký thuế điện tử
...
Điều 15. Thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
...
Điều 16. Thủ tục khai thuế điện tử
...
Chương 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG THỦ TỤC THU, NỘP THUẾ
Điều 17. Điều kiện thực hiện thu, nộp thuế điện tử
...
Điều 18. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
...
Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
...
Điều 21. Thủ tục nộp thuế điện tử
...
Chương 4. DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Điều 22. Tiêu chí để được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 23. Thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 24. Thủ tục kết nối hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức đã được chấp nhận hồ sơ cung cấp dịch vụ T-VAN với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế
...
Điều 25. Cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 26. Thủ tục thay đổi nội dung và xin cấp lại Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 27. Thủ tục tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 28. Thủ tục thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Điều 29. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 30. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương 5. THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 32. Thay đổi, bổ sung thông tin tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Chương 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
...
Điều 35. Tổ chức thực hiện
...
Mẫu số: 01/ĐK-KĐT TỜ KHAI Đăng ký sử dụng hình thức khai thuế điện tử
...
Mẫu số: 02/ĐK-KĐT ĐĂNG KÝ NGỪNG KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ
...
Mẫu số: 01/T-VAN ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
...
Mẫu số 02/T-VAN GIẤY CÔNG NHẬN
...
Mẫu số 03/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số 04/T-VAN QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 01/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 02/ĐK-T-VAN TỜ KHAI Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mẫu số: 03/ĐK-T-VAN ĐĂNG KÝ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ T-VAN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 35/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2013 (VB hết hiệu lực: 10/09/2015)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180 /2010/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
1. Bổ sung vào Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính mà ngân hàng có quy định khác) phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có chứng thư số đang còn hiệu lực do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).
2. Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet và có địa chỉ thư điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế (trừ trường hợp nộp thuế tại khoản 1, Điều 18 Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính).”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN khi thực hiện thông báo điện tử tại Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính phải sử dụng chữ ký số được ký bằng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.”
3. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử và xác nhận
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Ngày nộp hồ sơ thuế điện tử được tính từ 0 giờ đến 24 giờ cùng ngày.
2. Thời điểm nộp hồ sơ thuế điện tử là thời điểm được ghi trên Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử của cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận đã nhận được hồ sơ thuế điện tử đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế gửi đến.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Trường hợp đến hạn nộp hồ sơ khai thuế điện tử mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế bằng giấy và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp do lỗi của cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế không bị phạt hành chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế nếu người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
- Khai thuế điện tử trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế: người nộp thuế truy cập tài khoản giao dịch thuế điện tử; thực hiện khai thuế trực tuyến tại cổng thông tin của cơ quan thuế và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó người nộp thuế truy cập vào tài khoản giao dịch thuế điện tử để thực hiện gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
- Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Sau khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử dụng dịch vụ T-VAN) gửi Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế.”
6. Bổ sung khoản 1, Điều 17 như sau:
“c) Đã tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước; có phần mềm ứng dụng thu ngân sách nhà nước qua mạng và các giải pháp kỹ thuật về an toàn, bảo mật thông tin nộp thuế của người nộp thuế theo quy định tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước hiện hành.”
7. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Ngày nộp thuế điện tử
Ngày nộp thuế điện tử được xác định là ngày người nộp thuế trích tiền từ tài khoản của mình và ngân hàng đã chấp nhận thanh toán; đồng thời được Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước xác nhận bằng chữ ký số trên chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế.”
8. Bổ sung vào Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chứng từ nộp thuế điện tử
Chứng từ nộp thuế điện tử gồm các loại:
1. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước dưới dạng điện tử theo mẫu qui định của Bộ Tài chính, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc nhà nước.
2. Bảng kê chứng từ nộp thuế dưới dạng điện tử do Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước lập, có chữ ký số của ngân hàng thương mại hoặc kho bạc nhà nước.
3. Biên lai nộp ngân sách nhà nước in từ máy ATM có xác nhận của ngân hàng thương mại gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Các thông tin chung về ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước qua thẻ ATM: tên ngân hàng thương mại, tên Chi nhánh ngân hàng thương mại quản lý máy ATM, số máy ATM, địa chỉ ATM thực hiện dịch vụ thu ngân sách nhà nước.
b) Các thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh, kỳ thuế, số quyết định, ngày quyết định (trong trường hợp nộp phạt tiền thuế), số thẻ, số tài khoản thẻ, số dư cuối, mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Các thông tin liên quan đến giao dịch nộp thuế: thời gian thực hiện giao dịch (giờ, ngày, tháng, năm); tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước; chi tiết cho từng nội dung khoản nộp.”
9. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 29 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN công khai thông báo phương thức hoạt động, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ truyền nhận và hoàn thiện hình thức thể hiện chứng từ điện tử phục vụ việc trao đổi thông tin giữa người nộp thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện việc gửi, nhận đúng hạn, toàn vẹn chứng từ điện tử theo thỏa thuận với các bên tham gia giao dịch.
- Lưu giữ kết quả của các lần truyền, nhận; lưu giữ chứng từ điện tử trong thời gian giao dịch chưa hoàn thành.
- Bảo đảm kết nối, bảo mật, toàn vẹn thông tin và cung cấp các tiện ích khác cho các bên tham gia trao đổi chứng từ điện tử.
- Thông báo cho người nộp thuế và cơ quan thuế trước 10 ngày kể từ ngày dừng hệ thống để bảo trì và biện pháp xử lý để bảo đảm quyền lợi của người nộp thuế.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN
- Chịu trách nhiệm về việc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định”
10. Bổ sung vào điểm b, khoản 1, Điều 30 như sau:
“b) Nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN
- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chỉ được cung cấp dịch vụ T-VAN cho người nộp thuế kể từ ngày được cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Có trách nhiệm chuyển hồ sơ thuế điện tử đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế chậm nhất là 2h/1lần kể từ khi nhận được hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý thuế khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Có trách nhiệm thiết lập kênh kết nối với cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế đảm bảo liên tục, an ninh, an toàn. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chủ động giải quyết và thông báo với cơ quan thuế để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Trường hợp có lỗi của cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải thực hiện thông báo ngay cho người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế để thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 1, Thông tư này.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động cung cấp dịch vụ T-VAN với Tổng cục Thuế.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2013.
2. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 87/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/08/2013 (VB hết hiệu lực: 01/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
Chương II HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
Điều 5. Yêu cầu về dịch vụ
...
Điều 6. Yêu cầu về bảo mật thông tin và lưu trữ dữ liệu
...
Điều 7. Yêu cầu về kỹ thuật
...
Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
...
Điều 10. Thủ tục chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
...
Điều 11. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
...
Điều 12. Thanh tra, kiểm tra
...
Điều 13. Thu hồi quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
Chương III HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 14. Quy định về trao đổi thông tin điện tử
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
Điều 16. Tổ chức thực hiện
...
(phụ lục đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế được hướng dẫn bởi Thông tư 110/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/09/2015 (VB hết hiệu lực: 03/05/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 6. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
...
Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Điều 10. Bảo mật thông tin
...
Điều 11. Lưu trữ chứng từ điện tử
...
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
...
Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, công chức thuế
...
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, hỗ trợ người nộp thuế thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
...
Chương II GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Mục 1. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VỚI CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 15. Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Điều 16. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
...
Điều 17. Thủ tục đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG ĐĂNG KÝ THUẾ
Điều 18. Đăng ký thuế điện tử
...
Điều 19. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
Điều 20. Thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG KHAI THUẾ
Điều 21. Thay đổi nghĩa vụ khai thuế
...
Điều 22. Khai thuế điện tử
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG NỘP THUẾ
Điều 23. Điều kiện thực hiện nộp thuế điện tử
...
Điều 24. Hình thức nộp thuế điện tử
...
Điều 25. Đăng ký nộp thuế điện tử
...
Điều 26. Nộp thuế điện tử
...
Mục 5. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG HOÀN THUẾ
Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
...
Điều 28. Thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
...
Mục 6. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Điều 29. Tra cứu thông tin của người nộp thuế
...
Điều 30. Gửi các thông báo, văn bản của cơ quan thuế
...
Chương III DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ (T-VAN)
Mục 1. LỰA CHỌN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 31. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ T-VAN
...
Mục 2. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN
Điều 32. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 33. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Điều 34. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN
...
Mục 3. QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VỚI NGƯỜI NỘP THUẾ, CƠ QUAN THUẾ
Điều 35. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với người nộp thuế
...
Điều 36. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 37. Hiệu lực thi hành
...
Điều 38. Trách nhiệm thi hành
...
DANH MỤC MẪU BIỂU
...
(File đính kèm)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán được hướng dẫn bởi Thông tư 50/2009/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/04/2009 (VB hết hiệu lực: 15/08/2013)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
...
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
2. Đối tượng điều chỉnh
...
3. Giải thích từ ngữ
...
4. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
...
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
...
6. Hoạt động trao đổi thông tin điện tử
...
III. XỬ LÝ VI PHẠM
...
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BẢN THUYẾT MINH HỆ THỐNG KỸ THUẬT, ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN DỊCH VỤ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU HỢP ĐỒNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU BẢN CÔNG BỐ RỦI RO CHO KHÁCH HÀNG GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
...
PHỤ LỤC SỐ 05 MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.
Giao dịch điện tử trong nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/02/2018 (VB hết hiệu lực: 01/12/2021)
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Điều 5. Điều kiện thực hiện GDĐT trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ, VĂN BẢN ĐIỆN TỬ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Điều 6. Chữ ký số
...
Điều 7. Chứng từ điện tử
...
Điều 8. Văn bản điện tử
...
Điều 9. Số định danh giao dịch
...
Điều 10. Bảo mật thông tin trong các GDĐT
...
Mục 2. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ QUA TRANG THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 11. Thông báo tham gia hệ thống dịch vụ công trực tuyến của KBNN
...
Điều 12. Thời gian gửi, xử lý chứng từ điện tử và văn bản điện tử
...
Điều 13. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi
...
Điều 14. Gửi và trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký
...
Điều 15. Đăng ký rút tiền mặt
...
Điều 16. Tra cứu thông tin và đối chiếu số dư tài khoản
...
Điều 17. Xử lý sự cố
...
Điều 18. Các khoản chi phí
...
Mục 3. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ GIỮA KBNN VỚI NGÂN HÀNG
Điều 19. GDĐT giữa KBNN với các ngân hàng
...
Mục 4. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ KBNN
Điều 20. GDĐT giữa KBNN với các đơn vị cung cấp thông tin và các tổ chức khác
...
Điều 21. GDĐT giữa KBNN với các cơ quan trong ngành tài chính
...
Điều 22. GDĐT trong nội bộ hệ thống KBNN
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị
...
Điều 24. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu TK01 THÔNG BÁO THAM GIA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK01-PL THÔNG BÁO THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02 THÔNG BÁO THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL1 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL2 THÔNG BÁO BỔ SUNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK02-PL3 THÔNG BÁO NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu TK03 THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA KBNN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu 07/MTK-DVC THÔNG BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 11. Các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
1. Giao dịch điện tử trong các loại hoạt động nghiệp vụ: ngân sách nhà nước, thuế, hải quan, kho bạc, chứng khoán, kế toán, kiểm toán.