Nghị định 246-TTg năm 1958 về thể lệ dùng súng săn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị định 246-TTg năm 1958 về thể lệ dùng súng săn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 246-TTg | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Phạm Văn Đồng |
Ngày ban hành: | 17/05/1958 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/05/1958 | Số công báo: | 19-19 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 246-TTg |
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Phạm Văn Đồng |
Ngày ban hành: | 17/05/1958 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 28/05/1958 |
Số công báo: | 19-19 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 246-TTg |
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 1958 |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 246-TTG, NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 1958 BAN HÀNH THỂ LỆ DÙNG SÚNG SĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân và giữ gìn trật trự trị an chung,
Theo đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Công an;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành thể lệ dùng súng săn kèm theo Nghị định này.
|
Phạm Văn Đồng (Đã ký) |
Điều 1: Súng săn nói trong thể lệ này gồm các loại súng dùng để săn bắn thú rừng, chim, như:
- Súng săn một và hai nòng cỡ 9, 12, 16, 20, 24... hoặc không có cỡ nhất định, tự động hoặc không tự động;
- Súng hoả mai, súng kíp.
Các loại súng hơi, súng bắn không lò xo không thuộc phạm vi quy định của Điều lệ này.
Đạn súng săn gồm có:
- Đạn súng săn các cỡ 9, 12, 16, 20, 24... hoặc không có cỡ nhất định ;
- Thuốc súng, hạt nổ đạn súng săn;
- Vỏ đạn súng săn đã lắp hạt nổ hoặc đã nhồi thuốc.
Ngoại kiều cũng có thể được xét và cấp giấy phép dùng súng săn tuỳ từng trường hợp cụ thể.
Điều 3: Những người sau đây không được dùng súng săn:
- Người đương bị truy tố;
- Người đương bị quản chế;
- Người mất quyền công dân;
- Người có can án;
- Người có bệnh tật xét ra dùng súng có thể nguy hiểm như mắt mù, tai điếc, mất trí, loạn óc hoặc say rượu, v.v...
Muốn xin phép dùng súng săn, phải nộp các giấy tờ sau đây:
- Một đơn xin phép dùng súng săn;
- Một bản lý lịch do Uỷ ban hành chính xã hoặc Ban Cán sự hành chính khu phố chứng thực;
- Giấy phép mua súng săn, hoặc giấy phép dùng súng săn của chủ cũ và các giấy tờ liên quan nếu có;
- Hai tấm ảnh 4 x 6 mới, nghiêng mặt 2/3, đầu không đội mũ hoặc nón.
Ở những vùng miền núi do Uỷ ban hành chính tỉnh hoặc khu quy định, đồng bào không phải thi hành các thủ tục nói trên mà chỉ cần mang súng săn đến khai tại Uỷ ban hành chính xã nơi cư trú để xét và cấp giấy phép dùng súng săn.
Hàng năm từ ngày mồng 1 đến 31 tháng 12 dương lịch, người có giấy phép dùng súng săn phải trình ký kiểm soát vào giấy phép dùng súng săn tại Ty, Sở hoặc Khu công an nơi cư trú; đồng bào ở những vùng miền núi trình ký kiểm soát tại Uỷ ban hành chính xã cư trú. Giấy phép không trình ký kiểm soát hàng năm sẽ không còn giá trị.
Giấy phép mới cấp chưa quá sáu tháng được miễn trình ký kiểm soát năm đầu.
Khi mất giấy phép hoặc mất súng săn, phải trình ngay cho cơ quan Công an hoặc Uỷ ban hành chính địa phương và báo cho cơ quan công an đã cấp giấy phép biết.
Khi súng săn bị hư hỏng không dùng được nữa, phải trả lại giấy phép cho cơ quan lý súng nơi cư trú.
Không được cho người khác thuê hoặc mượn súng săn và giấy phép dùng súng săn của mình. Đồng bào ở những vùng miền núi có thể cho người trong gia đình sử dụng súng săn của mình, nhưng người có súng phải chịu trách nhiệm.
Bất kỳ lúc nào, hễ nhà chức trách yêu cầu, người mang súng săn phải xuất trình ngay giấy phép và súng đạn để kiểm soát.
Không được bắn súng khi đi trên xe, tàu thuyền đương chở hành khách.
Không được để đạn trong nòng súng khi ở trên xe, tàu, thuyền, khi đi trong thành phố, thị xã, thị trấn (trừ vùng ngoại ô), khi đến chỗ đông người hoặc vào nơi hội họp công cộng.
MANG SÚNG SĂN RA, VÀO NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU, BUÔN BÁN, CHẾ TẠO SÚNG SĂN VÀ ĐẠN SÚNG SĂN
Tại cửa khẩu phải xuất trình giấy phép, súng săn và thuốc đạn súng săn cho nhà chức trách kiểm soát. Giấy phép mang súng săn và thuốc đạn súng săn ra khỏi Việt Nam phải trả lại cho cơ quan công an ở cửa khẩu.
Điều 13: Việc xuất nhập khẩu, buôn bán, chế tạo súng săn và đạn súng săn sẽ có quy định riêng.
Điều 14: Mỗi khi đăng ký súng săn, đương sự phải nộp một khoản lệ phí như sau:
- 5.000 đồng cho một súng săn cỡ 9, 12, 16 hoặc loại súng có giá trị tương đương.
- 1.000 đồng cho một súng hoả mai, súng kíp hoặc súng săn cỡ 20 và 24 v.v...
Mỗi lần trình ký kiểm soát vào giấy phép dùng súng săn, hoặc mỗi khi đổi giấy phép mới, đương sự phải nộp một khoản lệ phí như sau:
- 1.000 đồng cho một súng săn cỡ 9, 12, 16 hoặc loại súng có giá trị tương đương;
- 500 đồng cho một súng hoả mai, súng kíp hoặc súng săn cỡ 20, 24 v. v...
Đồng bào miền núi được miễn nộp các khoản lệ phí nói trên.
- Phê bình cảnh cáo;
- Phạt vi cảnh;
- Rút giấy phép dùng súng săn có thời hạn, hoặc rút hẳn;
- Tịch thu súng săn và thuốc đạn súng săn;
- Truy tố trước toà án.
Điều 16: Quyền xử lý các trường hợp vi phạm Thể lệ định như sau:
- Trưởng, phó ty Công an trở lên có quyền rút giấy phép dùng súng săn ;
- Uỷ ban hành chính tỉnh, khu phố có quyền tịch thu súng săn, hoặc đạn súng săn;
- Quyền phê bình, cảnh cáo, phạt vi cảnh hoặc yêu cầu truy tố trước toà án thì theo luật lệ hiện hành.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây