Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 87/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phan Như Nguyện |
Ngày ban hành: | 12/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 87/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Phan Như Nguyện |
Ngày ban hành: | 12/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 10 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 24/CT-TTG NGÀY 02/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ XÃ HỘI ĐÔ THỊ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc về việc tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Thực hiện có hiệu quả các yêu cầu, nhiệm vụ theo nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể hóa các giải pháp tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm và năng lực quản lý nhà nước trong phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị tại địa phương, cụ thể gồm các dịch vụ: nhà ở xã hội cho người dân; nước sạch, vệ sinh môi trường; y tế; giáo dục; văn hóa, thể thao giải trí, sinh hoạt cộng đồng.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa về đầu tư, phát triển hệ thống dịch vụ đô thị mang tính hệ thống, đồng bộ và bền vững.
2. Yêu cầu:
- Lồng ghép các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống dịch vụ xã hội, nguồn lực thực hiện trong xây dựng Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và từng đô thị để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đầu tư, thu hút đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội đồng bộ theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng nhằm phát huy tối đa hiệu quả phục vụ cộng đồng.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo đảm sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị phục vụ an sinh xã hội trên địa bàn; đưa các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương để triển khai, thực hiện.
- Xây dựng các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương để triển khai, thực hiện; Bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình và cung cấp dịch vụ cho người dân.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ chung:
- Xác định hệ thống dịch vụ xã hội đô thị là một nội dung của Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và của từng đô thị, từ đó tập trung đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội;
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị (giao thông, cấp điện, cấp nước, xử lý nước thải, chất thải rắn...) đồng bộ, hỗ trợ tích cực cho hệ thống dịch vụ xã hội đô thị.
2. Nhiệm vụ cụ thể: Nhiệm vụ cần thực hiện đối với các đô thị trong giai đoạn 2017-2020:
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và hoàn thiện Chương trình Phát triển đô thị toàn tỉnh và từng đô thị; tiến hành lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch đô thị, đảm bảo quỹ đất dành cho đầu tư, xây dựng các công trình thuộc hệ thống dịch vụ xã hội đô thị.
- Quản lý tốt hệ thống dịch vụ xã hội đô thị hiện hữu nhằm từng bước cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng nhu cầu của cư dân đô thị và những vùng nông thôn lân cận.
- Gắn nhiệm vụ phát triển dịch vụ xã hội đô thị vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 05 năm của địa phương; tăng cường quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả các nguồn lực để phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị; tổ chức thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội gắn với phát triển hạ tầng dịch vụ xã hội đô thị.
III. GIẢI PHÁP
- Tuyên truyền nội dung Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc về việc tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội và Kế hoạch này để các tổ chức, cá nhân quán triệt, thực hiện.
- Từng bước đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, công chức về quy hoạch và phát triển đô thị.
- Tăng cường công tác rà soát quy hoạch đô thị theo định kỳ, kịp thời bổ sung các hệ thống dịch vụ xã hội đô thị còn thiếu hoặc chưa có; đối với quy hoạch mới thì ưu tiên bố trí quỹ đất dành cho hệ thống dịch vụ xã hội nhằm đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong tình hình mới, phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Bố trí kịp thời các nguồn lực để thực hiện các dự án ưu tiên về kết cấu hạ tầng đô thị, chương trình phát triển đô thị và hồ sơ khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và yêu cầu các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các công trình hạ tầng xã hội như bệnh viện, trường học, khu văn hóa, thể thao, công viên cây xanh,... tại các dự án khu đô thị mới, khu dân cư, hạn chế tình trạng phát triển dân cư tại các khu vực chưa đảm bảo về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tăng cường thu hút đầu tư, xã hội hóa trong đầu tư xây dựng các công trình nhà ở xã hội; cấp nước sạch, thu gom và xử lý rác; các dịch vụ y tế, khám chữa bệnh; các cơ sở giáo dục tư thục; các công trình văn hóa, thể thao giải trí, sinh hoạt cộng đồng như rạp chiếu phim, sân thể thao, các loại hình vui chơi giải trí,... từng bước cải thiện nhu cầu về an sinh xã hội cho cư dân đô thị.
- Theo dõi, kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của các cơ sở dịch vụ xã hội đô thị, kịp thời phát hiện các vấn đề bất cập để có biện pháp điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư cũng như của người dân.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt các chương trình phát triển đô thị, hồ sơ khu vực phát triển đô thị theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Trong quá trình lập, thẩm định các đồ án quy hoạch đô thị, các dự án đầu tư xây dựng trong đô thị, cần ưu tiên bố trí quỹ đất hợp lý để xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của từng đô thị.
- Hướng dẫn, triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương về phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo tiện ích và an sinh xã hội.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính trong xây dựng, tạo thuận lợi thu hút các nhà đầu tư tham gia cung cấp dịch vụ xã hội đô thị.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, cụ thể hóa hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị.
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng đất đúng mục đích tại các cơ sở dịch vụ xã hội đô thị để đảm bảo mục tiêu phục vụ lợi ích của cộng đồng, vì an sinh xã hội.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu, lồng ghép nhiệm vụ phát triển dịch vụ xã hội đô thị vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 05 năm của tỉnh.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư hệ thống dịch vụ xã hội đô thị về các chính sách, cơ chế ưu đãi đầu tư của nhà nước và địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu cụ thể hóa và hoàn thiện chính sách pháp luật về đầu tư, hướng đến việc đơn giản hóa thủ tục đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tham gia cung cấp dịch vụ xã hội đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn vốn cho xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ xã hội, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
4. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn quản lý sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí từ ngân sách đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ xã hội đô thị.
- Theo dõi, kiểm tra mức thu phí dịch vụ tại các cơ sở dịch vụ xã hội đô thị nhằm đảm bảo mục tiêu phục vụ lợi ích của cộng đồng, vì an sinh xã hội.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, cụ thể hóa và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo, người có công với cách mạng trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội tại các đô thị.
- Theo dõi, kiểm tra việc thực thi cơ chế chính sách tại các cơ sở dịch vụ xã hội đô thị nhằm đảm bảo mục tiêu phục vụ lợi ích của cộng đồng, vì an sinh xã hội.
6. Các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch:
- Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở văn hóa, thể thao theo thẩm quyền, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch và chương trình phát triển của từng đô thị.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xã hội hóa và phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
- Theo dõi, kiểm tra các cơ sở dịch vụ xã hội đô thị trên lĩnh vực đơn vị phụ trách nhằm đảm bảo mục tiêu phục vụ lợi ích của cộng đồng, vì an sinh xã hội.
7. Trung tâm Phát triển Quỹ nhà và đất tỉnh:
- Kiểm tra, đôn đốc việc đầu tư hệ thống dịch vụ xã hội do các chủ dự án khu đô thị mới, khu dân cư thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ xã hội theo quy hoạch thuộc quỹ đất sạch do đơn vị đang quản lý.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Đẩy nhanh công tác phủ kín quy hoạch, rà soát quy hoạch đô thị theo thẩm quyền; xây dựng chương trình phát triển đô thị và đề án phân loại đô thị theo quy định.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng xã hội phù hợp với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn theo quy hoạch đô thị, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, giám sát trách nhiệm của các chủ đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị trong việc đầu tư xây dựng công trình cũng như cung cấp dịch vụ cho người dân.
- Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị phục vụ an sinh xã hội trên địa bàn; đưa các chỉ tiêu cần đạt được về dịch vụ xã hội đô thị đảm bảo an sinh xã hội (về việc làm, thu nhập, giảm nghèo, trợ giúp xã hội những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chỉ tiêu về giáo dục, y tế, cấp nước sinh hoạt...) vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm của địa phương mình để triển khai, thực hiện.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các chính sách về phát triển dịch vụ xã hội đô thị.
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả về Sở Xây dựng trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây