Kế hoạch 85/KH-UBND về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
Kế hoạch 85/KH-UBND về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
Số hiệu: | 85/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 26/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 85/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 26/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/KH-UBND |
An Giang, ngày 26 tháng 02 năm 2018 |
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2018
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục triển khai, củng cố một số biện pháp chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 403/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể Hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Trên cơ sở kết quả hoạt động đối ngoại năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2018, như sau:
- Tiếp tục duy trì và phát huy tốt hoạt động đối ngoại trên các lĩnh vực: chính trị, quốc phòng, an ninh, quản lý biên giới, đối ngoại nhân dân,... nhằm giữ vững đường biên giới hòa bình, ổn định.
- Đẩy mạnh lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế theo nội dung chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh và Kế hoạch số 403/KH-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những chương trình và các hoạt động cụ thể, mang tính khả thi cao nhằm tạo chuyển biến căn bản trong hoạt động kinh tế đối ngoại của địa phương, mang lại những lợi ích thiết thực và trực tiếp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Kiện toàn công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh và hình thành các chương trình cụ thể để đưa lĩnh vực du lịch, nông nghiệp từng bước lên thành ngành mũi nhọn theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020 của Tỉnh ủy.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động văn hóa đối ngoại, đối ngoại nhân dân, người Việt Nam ở nước ngoài theo các chương trình, kế hoạch của Đảng và Nhà nước đã đề ra.
II- ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2018
- Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị khóa XI về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý đoàn ra, đoàn vào theo Chỉ thị số 38/CT-BCT ngày 21 tháng 07 năm 2014 của Bộ Chính trị, trong đó quản lý chặt đoàn ra về số lượt, số lượng và chất lượng của các đoàn công tác theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan cấp trên.
- Tăng cường đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh triển khai quản lý hoạt động quản lý đoàn ra, đoàn vào và thẻ doanh nhân APEC cấp độ 3 theo mô hình một cửa của chương trình dịch vụ hành chính công. Chấn chỉnh việc đi công tác nước ngoài không gửi báo cáo kết quả sau chuyến đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ.
- Duy trì tốt công tác bảo hộ công dân trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào các chương trình của các cơ quan cấp trên, tiến hành các công tác liên quan đến bảo hộ công dân trong phạm vi thẩm quyền và nguồn lực của địa phương.
2. Chính trị, an ninh, quốc phòng, quản lý biên giới
- Tiếp tục thực hiện công tác phân giới cắm mốc trên địa bàn tỉnh An Giang đảm bảo nội dung và tiến độ của Chính phủ hai nước đề ra.
- Duy trì và tăng cường quan hệ hợp tác với các tỉnh giáp biên của Campuchia, giữ vững đường biên giới hòa bình, ổn định, đảm bảo an ninh trật tự trên tuyến biên giới góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang. Tăng cường công tác phòng chống buôn lậu, tội phạm xuyên biên giới.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thông các tuyến vận tải hành khách, hàng hóa quốc tế giữa ba nước Việt Nam – Campuchia – Lào.
3.1. Hội nhập kinh tế quốc tế
- Tiến hành xây dựng các kế hoạch hợp tác với từng đối tác đã có mối quan hệ với tỉnh dựa trên phương châm lấy hợp tác kinh tế làm trung tâm. Trước mắt tập trung rà soát và đẩy mạnh khai thác các mối quan hệ sẵn có với các đối tác từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Israel, Đài Loan, Hoa Kỳ, Úc, nhằm phục vụ những lĩnh vực mũi nhọn của tỉnh là nông nghiệp và du lịch.
- Đẩy mạnh việc phát triển thị trường xuất khẩu, thông qua việc tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại ở các nước có tiềm năng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của tỉnh theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. Nghiên cứu ban hành Quy chế xây dựng, quản lý thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bản tỉnh An Giang để làm cơ sở hỗ trợ, tổ chức thực hiện xúc tiến thương mại. Nghiên cứu và đề xuất thành lập đoàn doanh nghiệp tham gia các hội chợ quốc tế như: Caexpo, Foodexpo,.....
- Định hướng lại việc thu hút ODA và FDI. Theo đó xem xét định hướng việc vận động ODA nhằm khai thác một cách có hiệu quả, tập trung nâng dần số lượng và chú trọng chất lượng nguồn vốn FDI đầu tư vào địa bàn tỉnh. Cập nhật tài liệu về hồ sơ dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì mối quan hệ hợp tác với các cơ quan lãnh sự, cơ quan ngoại giao của các nước có mối quan hệ chặt chẽ với tỉnh An Giang như: Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Indonesia, Hoa Kỳ, Ý, Hà Lan, Israel và các cơ quan hợp tác quốc tế như JICA, KOICA, thông qua việc duy trì và mở rộng nhiều loại hình hoạt động hợp tác đa dạng, thiết thực theo phương châm bình đẳng, cùng có lợi.
3.2. Hội nhập về khoa học công nghệ
- Đẩy mạnh thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh An Giang năm 2018 theo Quyết định 1772/QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục hợp tác với các viện, trường trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế (JICA, Joint Grass Roots Fukuoka,...) triển khai các dự án nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (sản xuất chế phẩm Uchishiro trong nuôi cá tra, thử nghiệm các giống cây ăn trái từ Nhật Bản,...), tranh thủ sự hỗ trợ về chuyên gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và cơ hội đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ.
3.2. Hội nhập trong lĩnh vực lao động
Tiếp tục đẩy mạnh đề án xuất khẩu lao động nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân trong tỉnh theo Đề án 425/ĐA-UBND ngày 10/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường đưa người lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020.
3.3. Hội nhập trong lĩnh vực môi trường
- Tiếp tục trao đổi và chia sẻ thông tin, xây dựng cơ chế hợp tác quản trị nguồn nước xuyên biên giới và các vấn đề bảo vệ môi trường, khai thác cát sông với các đối tác của Campuchia.
- Tiếp tục phối hợp với các đối tác quốc tế như GIZ, ICLD,… và các chương trình, dự án toàn cầu khác nhằm tiếp tục tiến hành các dự án đang triển khai hoặc đề xuất các dự án mới liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường, phòng chống lũ lụt, ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính với mục tiêu tranh thủ nguồn hỗ trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm.
4. Công tác thông tin đối ngoại
- Tập trung vào việc thực hiện Kế hoạch số 584/KH-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh. Trong đó chú trọng cập nhật thường xuyên về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài, cơ chế chính sách thu hút đầu tư; thông tin thị trường, thông tin về các rào cản kỹ thuật, chính sách thương mại của các nước và các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết, thông qua các phương tiện báo, đài, cổng thông tin điện tử, các cổng thông tin thành phần với các ngôn ngữ phổ biến.
- Đổi mới, đa dạng và nâng cao chất lượng các loại hình thông tin, đối tượng và địa bàn của thông tin đối ngoại. Bên cạnh những phương tiện thông tin đại chúng truyền thống như: báo, đài, video quảng bá, webiste, brochure, cần nghiên cứu thêm những kênh thông tin mới của mạng xã hội để giúp những thông tin chính thống, hữu ích được phổ biến nhanh chóng kịp thời. Nội dung thông tin cần được quan tâm đầu tư về chất lượng và phù hợp với từng loại đối tượng, từng nền văn hóa.
- Tuyên truyền về công tác phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam - Campuchia để cán bộ, công chức, chức sắc, tôn giáo và Nhân Dân nhận thức rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác phân giới cắm mốc biên giới, góp phần giáo dục, nâng cao nhận thức về quan điểm, lập trường của Đảng và Nhà nước ta đối với vấn đề chủ quyền biên giới, lãnh thổ, lãnh hải của đất nước.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định 1005/QĐ-UBND ngày 10/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch ngoại giao văn hóa tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020. Đồng thời triển khai thực hiện Quyết định số 210/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy trình bảo tồn và phát huy di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh; tham dự các hội nghị, hội thảo trong khuôn khổ các hoạt động của tổ chức UNESCO; tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 571/KH-UBND ngày 4/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể - nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam bộ giai đoạn 2016 -2020 (theo cam kết với UNESCO).
- Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo tàng; phối hợp các bảo tàng nước ngoài trong hoạt động triễn lãm. Tiếp tục duy trì dự án “Sách dành cho châu Á” của Quỹ Châu Á (Hoa Kỳ) tài trợ. Tiếp tục cử huấn luyện viên, vận động viên các môn thể thao thành tích cao tập huấn, tham gia thi đấu ở nước ngoài, mời chuyên gia quốc tế đến hỗ trợ công tác đào tạo vận động viên chuyên nghiệp nhằm hướng tới đào tạo vận động viên đỉnh cao tầm Đông Nam á và Châu Á.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 18/01/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh phát triển du lịch An Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 với các hoạt động cụ thể như: Phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan tổ chức Chương trình văn hóa ẩm thực Hà Lan – An Giang vào Tháng Du lịch tháng 6/2018 tại thành phố Long Xuyên và Châu Đốc trong khuôn khổ hoạt động của Dự án World Burger – Hà Lan; nghiên cứu tổ chức đoàn khảo sát quảng bá, xúc tiến du lịch tại: Hà Lan, Ấn Độ, Hàn Quốc, Singapore,... Tiếp tục duy trì và mở rộng hợp tác với các tổ chức chuyên về du lịch để lập các dự án tư vấn về chuyên môn, nghiệp vụ du lịch. Đồng thời tăng cường công tác quản bá thông tin về các lễ hội, sự kiện du lịch trên báo đài, website và mạng xã hội; phối hợp với các đài truyền hình trong và ngoài nước để thực hiện các phóng sự, quảng bá hình ảnh địa phương.
6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức đủ năng lực tham gia quá trình hội nhập của tỉnh. Bên cạnh việc tiếp tục duy trì công tác đào tạo dài hạn, từng bước tiếp cận và phổ biến các chương trình đào tạo công chức ngắn hạn, có trọng điểm gắn với nhu cầu công việc được giao, hướng tới mục tiêu giúp công chức tỉnh có khả năng hội nhập quốc tế và tham mưu đề ra những hoạt động thực chất, phù hợp ở địa phương. Trước mắt, đẩy mạnh việc nâng cao năng lực ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức trong toàn tỉnh theo các tiêu chuẩn ngôn ngữ quốc tế phổ biến.
- Chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao để vừa đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động, vừa chuẩn bị nguồn nhân lực tại chỗ đáp ứng yêu cầu về nhân lực của các nhà đầu tư khi triển khai các dự án. Trong đó, bên cạnh việc đáp ứng các yêu cầu về tay nghề, trình độ thì cần chú trọng đến việc bồi dưỡng, đào tạo về kỹ năng mềm và ngoại ngữ, văn hóa của các đối tác quốc tế.
- Nghiên cứu việc bố trí cán bộ kiêm nhiệm công tác đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh, trước hết là ở các cơ quan đơn vị có liên quan chặt chẽ đến công tác hội nhập quốc tế của tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng ngoại giao cho cán bộ, công chức nhằm phục vụ cho công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài
Tiếp tục thực hiện công tác rà soát Cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân tỉnh An Giang ở nước ngoài, đánh giá sự đóng góp của từng loại đối tượng. Trong đó tập trung thống kê lượng kiều hối, thống kê Việt kiều có đóng góp cho tỉnh, nguồn du học sinh của tỉnh (bao gồm cả học nghề), đối tượng người không quốc tịch đang cư trú trên địa bàn tỉnh. Từ đó, đề ra các chính sách cụ thể để khai thác tối đa nguồn lực của đối tượng này, tích cực khen thưởng các cá nhân, tập thể kiều bào có những đóng góp tích cực cho địa phương.
- Bên cạnh việc duy trì các hoạt động đối ngoại nhân dân thường niên với Campuchia và Lào, cần nghiên cứu mở rộng hoạt động đối ngoại nhân dân với các nước mà tỉnh đã có mối quan hệ thông qua nhiều hình thức hợp tác mới, đa dạng và có hiệu quả thiết thực.
- Phát huy hơn nữa vai trò của các Hội hữu nghị Việt Nam với các nước hiện có của tỉnh như: Việt Nam - Campuchia, Việt - Hàn, Việt - Pháp, Việt - Úc, Việt - Nhật. Đồng thời, căn cứ vào hiệu quả mối quan hệ giữa tỉnh và các đối tác quốc tế để tiếp tục lập thêm những hội hữu nghị của tỉnh với các nước mới.
- Tăng cường công tác quản lý các hoạt động của cá nhân, tổ chức phi chính phủ nước ngoài vào hoạt động tại địa phương theo đúng các quy định hiện hành, thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ. Cập nhật đầy đủ cơ sở sở dữ liệu hiện có về các tổ chức phi chính phủ đã và đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, chú trọng việc theo dõi quá trình hoạt động và tiến độ giải ngân các dự án một cách chặt chẽ theo đúng các quy định hiện hành, yêu cầu các tổ chức phi chính phủ và các cơ quan thụ hưởng dự án thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kì.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 2592/KH-UBND ngày 29/08/2017 của UBND tỉnh ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2021 của tỉnh An Giang.
- Trong quá trình vận động, cần tiếp tục xem xét, chọn lọc các tổ chức, dự án nước ngoài nhằm hạn chế tối đa các hoạt động không phù hợp với quy định của Nhà nước của các tổ chức phi chính phủ.
- Tăng cường công tác, đề xuất khen thưởng định kỳ, đột xuất các cá nhân, tập thể nước ngoài có nhiều đóng góp trong hoạt động đối ngoại nhân dân và công tác phi chính phủ nước ngoài ở địa phương.
1. Phân công thực hiện
- Căn cứ vào nội dung định hướng hoạt động đối ngoại nêu trên, bên cạnh các nhiệm vụ đối ngoại chung, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Danh mục các hoạt động đối ngoại cụ thể cần thực hiện trong năm 2018 (đính kèm), các Sở, Ban, ngành trên cơ sở định hướng hoạt động đối ngoại của Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và tổng hợp báo cáo khi có yêu cầu.
- Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch đối ngoại hàng năm; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả việc thực hiện theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí hoạt động đối ngoại năm 2018 được bố trí trong dự toán chi ngân sách của tỉnh năm 2018. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban ngành phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN NĂM 2018
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
A |
Công tác thông tin đối ngoại |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch thông tin đối ngoại của tỉnh năm 2018 trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh |
Tháng 02/2018 |
2 |
Tiếp tục tuyên truyền, cập nhật kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, các thỏa thuận thương mại và hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình tập huấn, tài liệu |
Năm 2018 |
3 |
Công tác phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam – Campuchia; quan điểm, lập trường của Đảng và Nhà nước đối với vấn đề chủ quyền biên giới, lãnh thổ, lãnh hải của đất nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình tập huấn, tài liệu |
Năm 2018 |
4 |
Tuyên truyền về chủ trương, đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, các chương trình dự án hợp tác của tỉnh với các đối tác quốc tế. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình tập huấn, tài liệu, các bài đăng lên cổng thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ |
Năm 2018 |
4 |
Phát hành bản tin đối ngoại, các ấn phẩm, tài liệu để phục vụ cho công tác thông tin đối ngoại của địa phương bằng nhiều thứ tiếng gồm Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Các bản tin, ấn phẩm, tài liệu |
Năm 2018 |
B |
Hội nhập kinh tế quốc tế |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tiểu ban kinh tế của Ban Hội nhập quốc tế tỉnh |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của BCĐHNQT tỉnh |
Tháng 02/2018 |
2 |
Xây dựng và triển khai các kế hoạch hợp tác cụ thể với từng đối tác đã có mối quan hệ với tỉnh, gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Hà Lan |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh, Báo cáo kết quả hoạt động |
Năm 2018 |
3 |
Tiếp tục tìm kiếm, kết nối với các địa phương phù hợp, có nhu cầu hợp tác với tỉnh An Giang, ưu tiên cho lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, thương mại dịch vụ, giáo dục và du lịch cụ thể như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Israel, Ấn Độ. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo hoạt động |
Năm 2018 |
4 |
Xây dựng mới các ấn phẩm, tài liệu (brochure, profile, video clip) để phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư bằng nhiều thứ tiếng như Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc |
Trung tâm Xúc tiến TM & ĐT |
Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan |
Các ấn phẩm, tài liệu |
Năm 2018 |
5 |
Cập nhật và xây dựng tài liệu về hồ sơ dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh bằng nhiều thứ tiếng như Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Các ấn phẩm, tài liệu |
Năm 2018 |
6 |
Triển khai công tác tập huấn cho đội ngũ doanh nhân trong tỉnh |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
Các lớp tập huấn |
Năm 2018 |
C |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, chính trị, quốc phòng |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tiểu ban an ninh, chính trị, quốc phòng của Ban Hội nhập quốc tế tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của BCĐHNQT tỉnh |
Tháng 02/2018 |
2 |
Tuyên truyền cho nhân dân về tình hình biên giới, Luật biên giới và chính sách đối với kiều bào tại các xã biên giới và các địa phương trên địa bàn tỉnh |
UBMTTQVN tỉnh An Giang |
Các đơn vị liên quan |
Các chương trình tập huấn, hội nghị, tài liệu |
Năm 2018 |
D |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực du lịch, văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Tiểu ban văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ của Ban Hội nhập quốc tế tỉnh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của BCĐHNQT tỉnh |
Tháng 02/2018 |
2 |
Tiếp tục triển khai Đề án theo Đề án 425/ĐA-UBND ngày 10/08/2016 về việc tăng cường đưa người lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện năm 2018 |
Quí IV/2018 |
3 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 210/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh |
Quý II/2018 |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đoàn sang chúc Tết Campuchia 2017 |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Quý II/2018 |
5 |
Tổ chức các họp định kỳ với tỉnh Kandal, tỉnh Takeo |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Biên bản cuộc họp |
Quý III/2018, Quý I/2019 |
6 |
Tổ chức tháng du lịch An Giang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả các hoạt động trong tháng |
Quý II/2018 |
7 |
Triển khai Chương trình Xúc tiến vận động viện trợ Phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2017-2021 của tỉnh An Giang theo Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 |
Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo kết quả vận động năm 2018 |
Quý IV/2018 |
E |
Xây dựng cơ sở pháp lý về công tác đối ngoại địa phương |
||||
1 |
Tham mưu Quy chế Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại thay Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang theo tinh thần Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Dự thảo Quyết định của Tỉnh ủy |
Quí II/Năm 2018 |
2 |
Xây dựng Bản hướng dẫn về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang theo Thông tư 05/2017/TT-BNG ngày 17/10/2017 |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
Quí II/Năm 2018 |
F |
Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
Tiến hành rà soát Cơ sở dữ liệu Việt kiều, công dân An Giang ở nước ngoài năm 2017 |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo số liệu năm 2017 |
Quí III/Năm 2018 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây