510652

Kế hoạch 800/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

510652
LawNet .vn

Kế hoạch 800/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 800/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Long Biên
Ngày ban hành: 01/03/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 800/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Nguyễn Long Biên
Ngày ban hành: 01/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 800/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 01 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71);

Thực hiện Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Thực hiện Kế hoạch số 3773/KH-UBND ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025),

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 như sau:

I. Thực trạng trình độ được đào tạo của đội ngũ nhà giáo

Tính đến thời điểm tháng 31/12/2021, tỉnh Ninh Thuận có 6.410 cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (trong đó trình độ: Trung cấp: 116 người, Cao đẳng: 1.106 người, Đại học: 5.174 người, Thạc sĩ: 14 người), cụ thể như sau:

- Bậc Mầm non: 1.121 người (trong đó trình độ: Trung cấp: 62 người, Cao đẳng: 276 người, Đại học: 783 người);

- Cấp Tiểu học: 3.081 người (trong đó trình độ: Trung cấp: 53 người, Cao đẳng: 492 người, Đại học: 2.534 người, Thạc sĩ: 02 người);

- Cấp Trung học cơ sở: 2.208 người (trong đó trình độ: Trung cấp: 01 người, Cao đẳng: 338 người, Đại học: 1.857 người, Thạc sĩ: 12 người).

Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên nghỉ hưu tính đến ngày 31/12/2025 là 573 người (Bậc Mầm non: 71 người, Cấp Tiểu học: 302 người, Cấp Trung học cơ sở: 200 người), trong đó chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo là 210 người (Bậc Mầm non: 07 người có trình độ Trung cấp, Cấp Tiểu học: 142 người có trình độ Cao đẳng trở xuống, Cấp Trung học cơ sở: 61 người có trình độ Cao đẳng).

Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên đang đi học để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019 là 479 người (Bậc Mầm non: 46 người, Cấp Tiểu học: 251 người, Cấp Trung học cơ sở: 182 người).

Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên cần thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo (theo Nghị định số 71) từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2025 là 257 người (Bậc Mầm non: 09 người, Cấp Tiểu học: 152 người, Cấp Trung học cơ sở: 96 người).

(Đính kèm Phụ lục Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo trong năm 2022).

II. Nội dung cụ thể

1. Mục tiêu

Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Kế hoạch số 3773/KH-UBND ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020-2025) theo quy định.

2. Mục tiêu cụ thể

Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo (theo Nghị định số 71) bắt đầu đi học trong năm 2022 là 150 người, cụ thể:

- 44,4% (04/09) giáo viên mầm non (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cao đẳng sư phạm trở lên.

- 56,6% (86/152) giáo viên tiểu học (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân.

- 62,5% (60/96) số giáo viên trung học cơ sở (thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn theo Nghị định số 71) bắt đầu được đào tạo chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân.

3. Nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên

- Phải đảm bảo phù hợp với thực trạng của giáo viên của từng cơ sở giáo dục, không để tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.

- Việc xác định đối tượng tham gia đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 4, Mục II Kế hoạch này tham gia đào tạo trước.

- Phải đảm bảo khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.

4. Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo

- Đối với giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Đối với giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

- Đối với giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

5. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

5.1. Xác định đối tượng, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn

Căn cứ đối tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở xây dựng kế hoạch, lập danh sách đề nghị cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn; tổng hợp danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo; công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo hàng năm; có các phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn trong năm 2022.

5.2. Bố trí, sắp xếp giáo viên

Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện phối hợp với Phòng Nội vụ cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án và giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

5.3. Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận trong đội ngũ

- Các cơ sở giáo dục phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.

- Các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Ủy ban nhân dân tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

5.4. Kinh phí thực hiện

Trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục năm 2022 đã giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các Sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể, các hội đặc thù và các đơn vị dự toán cấp tỉnh.

III. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện lộ trình của các huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo giáo viên.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

2. Sở Nội vụ

Có trách nhiệm theo dõi, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nhằm đảm bảo đáp ứng trình độ chuẩn theo quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo kế hoạch hàng năm.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71, Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch của tỉnh để giáo viên biết và thực hiện nghiêm túc.

- Rà soát thực trạng đội ngũ, tổng hợp kế hoạch đào tạo hàng năm của các cơ sở giáo dục trực thuộc để ban hành kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân huyện; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm đối với cấp huyện.

5. Các cơ sở giáo dục các huyện, thành phố

- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.

- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.

Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: NV, TC, TTTT, GDĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐƯỢC ĐÀO TẠO NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 800/KH-UBND ngày 01/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Phòng GDĐT/ Đơn vị trực thuộc Sở GDĐT

Tổng số biên chế CBQL, GV được giao

Tổng số CBQL, GV đơn vị hiện có

Trình độ chuyên môn hiện tại

Số lượng CBQL, GV nghỉ hưu tính đến ngày 31/12/2025

Số lượng CBQL, GV đang đi học để nâng chuẩn trình độ được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019

Số lượng CBQL, GV phải thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo bắt đầu đi học từ 01/01/2022 đến ngày 31/12/2025

Số lượng CBQL, GV thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo bắt đầu đi học trong năm 2022

Thạc

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Tổng số

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Mầm non

1264

1121

0

783

276

62

71

7

46

9

4

1

Phan Rang - Tháp Chàm

208

195

 

143

41

11

16

1

10

0

0

2

Ninh Sơn

171

153

 

108

34

11

11

1

10

0

0

3

Ninh Phước

195

195

 

153

34

8

13

1

1

6

2

4

Ninh Hải

208

177

 

129

36

12

25

4

8

0

0

5

Thuận Nam

132

118

 

92

23

3

4

0

3

0

0

6

Thuận Bắc

159

133

 

93

33

7

2

0

6

1

0

7

Bác Ái

191

150

 

65

75

10

0

0

8

2

2

II

Tiểu học

3352

3081

2

2534

492

53

302

142

251

152

86

1

Phan Rang - Tháp Chàm

804

763

 

672

80

11

95

21

57

13

12

2

Ninh Sơn

467

418

 

341

70

7

43

18

45

14

14

3

Ninh Phước

747

738

1

597

130

10

70

32

28

80

28

4

Ninh Hải

437

423

 

342

77

4

77

68

13

0

0

5

Thuận Nam

370

289

1

233

49

6

9

1

31

23

13

6

Thuận Bắc

284

240

 

209

29

2

6

2

20

9

7

7

Bác Ái

233

200

 

134

53

13

2

0

55

11

11

8

Trung tâm Hỗ trợ PTGDHN tỉnh trực thuộc Sở GDĐT

10

10

 

6

4

 

 

 

2

2

1

III

Trung học cơ sở

2301

2208

12

1857

338

1

200

61

182

96

60

1

Phan Rang - Tháp Chàm

512

503

2

425

76

 

96

20

29

27

21

2

Ninh Sơn

287

272

1

237

34

0

20

4

24

6

6

3

Ninh Phước

458

467

3

395

69

0

42

17

17

35

9

4

Ninh Hải

383

376

1

319

56

0

26

13

38

5

4

5

Thuận Nam

175

152

 

123

29

 

6

0

21

8

7

6

Thuận Bắc

193

170

1

144

24

1

4

1

21

3

3

7

Bác Ái

188

167

 

134

33

 

3

3

25

5

5

8

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở GDĐT

105

101

4

80

17

0

3

3

7

7

5

8,1

Trường THCS, THPT Trần Hưng Đạo

33

33

 

30

3

 

1

1

1

1

1

8,2

Trường THCS, THPT Nguyễn Văn Linh

15

12

 

9

3

 

1

1

1

1

1

8,3

Trường THCS, THPT Đặng Chí Thanh

25

25

 

17

8

 

1

1

4

3

2

8,4

Trường THCS, THPT Bác Ái

13

13

 

10

3

 

 

 

1

2

1

8,5

Trường PTDTNT Pi Năng Tắc

18

17

4

13

 

 

 

 

0

0

0

8,6

Trung tâm Hỗ trợ PTGDHN tỉnh trực thuộc Sở GDĐT

1

1

 

1

 

 

 

 

0

0

0

TỔNG MN, TH, THCS

6917

6410

14

5174

1106

116

573

210

479

257

150

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác