473180

Kế hoạch 796/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập lần đầu do tỉnh Kon Tum ban hành

473180
LawNet .vn

Kế hoạch 796/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập lần đầu do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu: 796/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 10/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 796/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 10/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 796/KH-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI, CÔNG KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Triển khai Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập; xét đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 175/TTr-P4 ngày 09 tháng 3 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện việc kê khai, công khai tài sản, thu nhập lần đầu, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa tham nhũng theo quy định pháp luật. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, cá nhân trong việc thực kê khai tài sản, thu nhập.

- Tăng cường vai trò giám sát của tổ chức, cá nhân đối với người có nghĩa vụ kê khai. Kịp thời phát hiện, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2. Yêu cầu:

Việc thực hiện kê khai và công khai đảm bảo đúng theo Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 02 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức triển khai cho người có nghĩa vụ kê khai thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng và gửi cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

- Mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập lần đầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

- Việc theo dõi kê khai, giao, nhận bản kê khai phải tiến hành lập sổ theo quy định.

- Trong đợt này chỉ thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu. Việc kê khai hàng năm, kê khai bổ sung của năm 2021 sẽ thực hiện vào cuối năm 2021 bảo đảm hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2021 theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập để phục vụ công tác cán bộ mà người đó chưa kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 thì thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và sử dụng Bản kê khai lần đầu để phục vụ công tác cán bộ lần đó.

2. Về việc tiếp nhận, quản lý và bàn giao bản kê khai

- Việc tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận các bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh lập danh sách, tổng hợp, giao nộp cho Thanh tra Chính phủ các bản kê khai tài sản thu nhập của người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên công tác tại cơ quan thuộc chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương. Thời gian hoàn thành trước ngày 10 tháng 4 năm 2021.

- Các trường hợp chưa xác định được cơ quan nào kiểm soát tài sản, thu nhập thì tạm thời chưa bàn giao, chờ thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Tổ chức công khai bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu

Việc công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thực hiện theo đúng quy định tại Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Thời gian hoàn thành kê khai và công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu trước ngày 31 tháng 3 năm 2021.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi thẩm quyền, trách nhiệm của mình thực hiện và tổng hợp kết quả triển khai nội dung trên, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) trước ngày 10 tháng 5 năm 2021 (theo mẫu báo cáo gửi kèm kế hoạch này). Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị Thanh tra tỉnh hướng dẫn; trường hợp vượt thẩm quyền, Thanh tra tỉnh tổng hợp báo cáo Thanh tra Chính phủ bằng văn bản để được hướng dẫn triển khai đảm bảo theo quy định.

2. Giao Thanh tra tỉnh theo chức năng nhiệm vụ của ngành và nhiệm vụ được giao hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nội dung trên; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 5 năm 2021.

Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố biết, nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Cục IV, Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan: Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Công an tỉnh, Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh, Cục THADS tỉnh, BCH Quân sự tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh;
- Lưu: VT, NC.NCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Ngọc Tuấn

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

(Kèm theo Kế hoạch số 796/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Cơ quan, tổ chức, đơn vị
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…………., ngày … tháng … năm 2021

 

BÁO CÁO

Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập

1. Việc chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập

- Công tác truyền thông, quán triệt các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập;

- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, triển khai thực hiện đã ban hành.

2. Kết quả thực hiện

- Kết quả kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập:

TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ

SỐ LIỆU

I

Kê khai tài sản, thu nhập

 

 

1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

CQTCĐV

 

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

 

2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này

CQTCĐV

 

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

 

3

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu

Người

 

4

Số người đã kê khai tài sản, thu nhập lần đầu

Người

 

II

Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

 

 

1

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

CQTCĐV

 

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

 

2

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này

CQTCĐV

 

 

Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị

%

 

3

Số bản kê khai đã được công khai

Bản KK

 

 

Tỷ lệ … % so với tổng số bản kê khai

%

 

4

Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết

Bản KK

 

 

Tỷ lệ … % so với số bản kê khai đã công khai

%

 

5

Số bản kê khai đã công khai theo hình thức công bố tại cuộc họp

Bản KK

 

 

Tỷ lệ … % so với số bản kê khai đã công khai

%

 

- Kết quả khác (nếu có).

3. Đánh giá chung và kiến nghị

- Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện; giải pháp để chủ động hoặc đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc.

- Những nội dung quy định cần hướng dẫn cụ thể hơn.

- Các kiến nghị khác./.

 


Nơi nhận:

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác