Kế hoạch 78/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 78/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 78/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Quận 11 | Người ký: | Trương Quốc Cương |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 78/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Quận 11 |
Người ký: | Trương Quốc Cương |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/KH-UBND |
Quận 11, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
Căn cứ Kế hoạch số 409/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;
Ủy ban nhân dân quận xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi và hiệu quả trong mọi hoạt động quản lý nhà nước tại quận làm cơ sở để phục vụ công tác cải cách hành chính, góp phần hiện đại hóa nền hành chính, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin. Xây dựng chính quyền điện tử làm trung tâm để cung cấp các dịch vụ công tốt hơn, đặc biệt là dịch vụ hành chính công cho nhân dân, doanh nghiệp và tổ chức. Các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn.
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong danh mục các dịch vụ công theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tin chỉ đạo điều hành, công việc được giám sát và theo dõi chặt chẽ, giúp thường trực Ủy ban nhân dân quận theo dõi, giám sát quá trình thực hiện chỉ đạo của các đơn vị; quá trình giải quyết hồ sơ tại các đơn vị.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả xử lý công việc của cán bộ công chức, viên chức tại các đơn vị thông qua ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc.
2. Mục tiêu cụ thể:
- 100% các văn bản chính thức trao đổi giữa quận - các phòng ban chuyên môn - Ủy ban nhân dân 16 phường, quận - sở ngành, thành phố (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử kết hợp chữ ký số;
- 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử thành phố để trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử;
- 100% gửi thư mời họp, hoãn họp, dời họp và các tài liệu liên quan đến cuộc họp dưới dạng điện tử (trừ thư mời mật và các thư mời tổ chức các sự kiện lễ hội);
- Nâng cao chất lượng hoạt động của trang thông tin điện tử quận; 100% các sự kiện, hoạt động chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân quận và các thủ tục hành chính được đăng tải lên trang thông tin điện tử quận kịp thời.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng và mở rộng triển khai các dịch vụ công trực tuyến theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4 đối với các thủ tục hành chính có đủ điều kiện, phù hợp với tình hình thực tế tại quận.
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan:
a) Thư điện tử thành phố:
Tiếp tục mở rộng sử dụng hệ thống thư điện tử đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức của các phòng ban, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân 16 phường để trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử, yêu cầu 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử thành phố thực hiện việc trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử.
b) Liên thông văn bản, chỉ đạo điều hành:
- Hoàn thiện việc nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (sau đây gọi tắt là phần mềm eDMS), đảm bảo phần mềm liên thông kết nối từ Sở ngành thành phố đến Ủy ban nhân dân quận, các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường, đảm bảo 100% các văn bản chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử kết hợp với chữ ký số.
- Nghiên cứu xây dựng ứng dụng phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân quận trên mạng Internet và điện thoại thông minh.
c) Cơ sở dữ liệu dùng chung:
- Xây dựng phương án khai thác cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, hộ kinh doanh qua kết quả tổng điều tra doanh nghiệp năm 2017.
- Phối hợp với Sở, ban, ngành thực hiện theo Kế hoạch xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở của thành phố thuộc Đề án xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017- 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
d) Triển khai phần mềm tiếp nhận, xử lý các phản ánh của người dân liên quan đến công tác quản lý xây dựng, trật tự lòng lề đường, vệ sinh môi trường qua mạng Internet và thiết bị di động.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Dịch vụ công trực tuyến:
- Rà soát, mở rộng triển khai dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, phấn đấu hoàn thành các nhóm dịch vụ công trực tuyến được ban hành tại Công văn số 2779/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ, Quyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát huy vai trò của Tổ tư vấn 16 phường trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện. Sơ kết đánh giá hiệu quả công tác triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai công tác rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính đối với 198 thủ tục để xây dựng lộ trình, thứ tự ưu tiên triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4.
b) Một cửa điện tử:
- Tiếp tục thực hiện hệ thống “Một cửa điện tử tại đơn vị”; ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong giải quyết thủ tục hành chính; kết nối với cổng thông tin điện tử và các thiết bị tra cứu phục vụ việc tra cứu hồ sơ của người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan rà soát thủ tục hành chính để thực hiện triển khai liên thông một cửa điện tử.
c) Hệ thống thu thập ý kiến và đánh giá hài lòng của nhân dân, doanh nghiệp và tổ chức:
- Tiếp tục duy trì hệ thống đánh giá chỉ số hài lòng của tổ chức, công dân tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ. Nghiên cứu mở rộng kênh đánh giá chỉ số hài lòng qua trang thông tin điện tử, trên hệ thống điện thoại di động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục thực hiện hoàn chỉnh và nâng cấp mở rộng hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức tại quận theo hướng dẫn của thành phố nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ của các đơn vị.
d) Trang thông tin điện tử quận:
- Nghiên cứu, thực hiện nâng cấp trang thông tin điện tử quận theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 1072/STTTT-CNTT ngày 15/8/2016 về hướng dẫn xây dựng trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu trong việc cung cấp thông tin, công khai thủ tục hành chính và triển khai dịch vụ công trực tuyến của quận.
- Từng bước cải thiện chất lượng bản tin, nâng cao việc cung cấp thông tin, tính tương tác giữa quận với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử quận; tập trung vào hoạt động chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân quận và thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
e) Công tác phối hợp với Sở ngành thành phố:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông vận hành Hệ thống Một cửa điện tử quản lý hồ sơ đất đai của thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, công khai cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, kênh thông tin lên trang thông tin điện tử của quận.
- Phối hợp với Ban Tiếp công dân Thành phố triển khai việc mở rộng liên thông kết nối thông tin về khiếu nại tố cáo giữa sở, ban, ngành, quận huyện và vận hành Hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo liên cơ quan nhằm theo dõi tình hình xử lý khiếu kiện của người dân.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực cấp bách:
Phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện theo kế hoạch triển khai Đề án xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017- 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
1. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận:
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, cung cấp thông tin, theo dõi cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân quận theo định kỳ hàng quý và đề xuất các cơ chế chính sách cần thiết để thúc đẩy thực hiện kế hoạch.
- Hỗ trợ, hướng dẫn cho các phòng ban, đơn vị trong triển khai dịch vụ công trực tuyến, vận hành các phần mềm ứng dụng; đồng thời phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thành phố triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin tại quận theo Kế hoạch của thành phố.
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân quận bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018.
- Phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận nghiên cứu, hướng dẫn các đơn vị đẩy mạnh thực hiện hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quyết định số 80/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ và Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
3. Giao Phòng Nội vụ:
- Chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch nghiên cứu và tham mưu Ủy ban nhân dân Quận thực hiện cơ chế, chính sách về kinh phí hỗ trợ cho Tổ tư vấn dịch vụ công trực tuyến tại Ủy ban nhân dân 16 phường theo quy định của Thành phố.
- Rà soát, kiểm tra việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng và ISO điện tử tại các đơn vị trên địa bàn quận nhằm phục vụ công tác cải cách hành chính.
4. Thủ trưởng các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường:
- Tùy vào tình hình, đặc điểm tại đơn vị, xây dựng, ứng dụng một số phần mềm phục vụ công tác chuyên môn, ưu tiên theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hình thức đối tác công tư (PPP).
- Tổ chức quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị để phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
(Đính kèm Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận 11)
STT |
Thời gian |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp/thực hiện |
I |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan |
|||
a |
Tăng cường sử dụng thư điện tử thành phố, mục tiêu cụ thể: - 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử thành phố; - 100% thư mới họp, hoãn họp, dời họp và tài liệu có liên quan đến cuộc họp dưới dạng văn bản điện tử (trừ thư mời mật và các thư mời tổ chức các sự kiện lễ hội) qua thư điện tử thành phố và hệ thống tin nhắn SMS. |
|||
1 |
Tháng 04 |
Rà soát, yêu cầu các đơn vị đăng ký sử dụng thư điện tử thành phố và tổng hợp danh sách đăng ký gửi Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và UBND 16 phường |
2 |
Tháng 05 |
Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông hoàn tất công tác cấp phát hộp thư mail cho CBCC, xây dựng tài liệu hướng dẫn cho các đơn vị. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và UBND 16 phường |
3 |
Thường xuyên |
Thực hiện việc gửi thư mời, các tài liệu liên quan đến cuộc họp cho các đơn vị qua thư điện tử thành phố và hệ thống tin nhắn SMS; chấm dứt việc gửi văn bản giấy. |
Các phòng ban |
Văn phòng |
4 |
Hàng quý |
Báo cáo, đánh giá tình hình sử dụng thư điện tử thành phố của đơn vị hoặc cá nhân dựa trên thông tin cung cấp của Sở Thông tin và Truyền thông |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
Văn phòng |
b |
Liên thông văn bản, chỉ đạo điếu hành (chỉ tiêu đảm bảo 100% các văn bản chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật) hoàn toàn dưới dạng văn bản điện tử kết hợp với chữ ký số) |
|||
1 |
Tháng 04 |
- Tiến hành rà soát hiện trạng công nghệ thông tin (máy tính, máy scan, chữ ký số) tại Bộ phận văn thư của các đơn vị để có giải pháp cho đơn vị thực hiện. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
2 |
Tháng 05 |
- Tập huấn cho các đơn vị về việc nhận và chuyển văn bản đi - đến; việc sử dụng chữ ký số trong phát hành văn bản của các đơn vị. - Ban hành văn bản quy định việc phát hành 100% văn bản kèm chữ ký số, chấm dứt việc phát hành văn bản giấy (ngoài trừ tờ trình, quyết định và các văn bản quan trọng được gửi qua mạng đồng thời gửi văn bản giấy) |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
5 |
Hàng tháng |
Báo cáo tình hình gửi, nhận văn bản điện tử kết hợp với chữ ký số của đơn vị. |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
Văn phòng |
6 |
Quý II |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng ứng dụng phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân quận trên mạng Internet và thiết bị di động. |
Văn phòng |
Đơn vị tư vấn |
c |
Cơ sở dữ liệu dùng chung |
|||
1 |
Cả năm 2018 |
Phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung cho từng lĩnh vực chuyên ngành. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
d |
Triển khai phần mềm tiếp nhận, xử lý các phản ánh của người dân liên quan đến công tác quản lý xây dựng, trật tự lòng lề đường, vệ sinh môi trường qua mạng Internet và thiết bị di động |
|||
1 |
Tháng 05 |
Hoàn tất xây dựng phần mềm, vận hành thử nghiệm. |
Văn phòng |
Phòng Quản lý đô thị và UBND 16 phường |
2 |
Tháng 06 |
- Xây dựng Quy chế phân công các đơn vị trong việc tiếp nhận, xử lý và phản hồi kết quả phản ánh của người dân trên phần mềm. - Tổ chức tuyên truyền, triển khai đến CBCC, khu phố, tổ dân phố và người dân trên địa bàn quận. |
Phòng Quản lý đô thị |
Văn phòng, các phòng ban và UBND 16 phường. |
3 |
Hàng tháng |
Báo cáo tình hình vận hành phần mềm. |
Phòng Quản lý đô thị |
Văn phòng |
II |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|||
a |
Dịch vụ công trực tuyến |
|||
1 |
Tháng 04 |
Thành lập Tổ tư vấn dịch vụ công trực tuyến tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ. |
Phòng Nội vụ |
Văn phòng, các đơn vị có liên quan |
2 |
Tháng 05 |
Hoàn tất việc rà soát 198 thủ tục để xây dựng lộ trình áp dụng dịch vụ công trực tuyến, gửi Văn phòng UBND thành phố theo yêu cầu. |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
3 |
Tháng 04 |
Hoàn tất công tác đăng ký, tổng hợp nhu cầu đăng ký triển khai dịch vụ công cấp độ 3, 4 của các phòng ban. - Triển khai phần mềm dịch vụ công cấp độ 3,4. |
Phòng Nội vụ, Văn phòng |
Các phòng ban chuyên môn. |
4 |
Quý II |
- Triển khai phần mềm dịch vụ công cấp độ 3 theo danh sách đăng ký của các đơn vị. - Triển khai dịch vụ công cấp độ 4 đối với các lĩnh vực: đô thị (cấp chứng chỉ quy hoạch) và lĩnh vực lao động. |
Phòng QLĐT Phòng LĐTBXH |
Văn phòng, phòng Nội vụ |
5 |
Tháng 6 |
Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện dịch vụ công cấp độ 3, 4; xây dựng giải pháp triển khai có hiệu quả các lĩnh vực đã áp dụng dịch vụ công trực tuyến. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và UBND 16 phường |
5 |
Quý III |
Rà soát, đề xuất triển khai mới dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo nhóm dịch vụ công đã được quy định tại Công văn số 2779/VPCP- KGVX của Văn phòng Chính phủ, Quyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Phòng Nội vụ Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
Văn phòng |
b |
Một cửa điện tử |
|||
1 |
Hàng tháng |
Tiếp tục thực hiện Hệ thống “Một cửa điện tử tại đơn vị” kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) nhằm phục vụ tra cứu thông tin của người dân và tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công của thành phố, Kiosk thông tin. |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
2 |
Theo Kế hoạch của Sở, ban, ngành thành phố |
Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan rà soát thủ tục hành chính để thực hiện triển khai liên thông một cửa điện tử. |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
Văn phòng |
c |
Hệ thống thu thập ý kiến và đánh giá hài lòng của nhân dân, doanh nghiệp và tổ chức |
|||
1 |
Tháng 05 |
Vận hành thử nghiệm hệ thống đánh giá hài lòng của người dân và tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ sơ của Ủy ban nhân dân Phường 08. |
Văn phòng |
Ủy ban nhân dân Phường 08 |
2 |
Tháng 07 |
Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm hệ thống đánh giá hài lòng tại Ủy ban nhân dân Phường 08 và đề xuất giải pháp nhân rộng cho Ủy ban nhân dân các phường |
Văn phòng |
Ủy ban nhân dân Phường 08 |
d |
Trang thông tin điện tử quận |
|||
|
Quý II |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp kỹ thuật trong việc nâng cấp trang thông tin điện tử quận theo văn bản số 1072/STTTT-CNTT ngày 15/8/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu trong việc cung cấp thông tin, công khai thủ tục hành chính và triển khai dịch vụ công trực tuyến của quận |
Ban biên tập trang thông tin điện tử quận |
|
|
Tháng 04 |
Kiện toàn Ban biên tập trang thông tin điện tử quận, Đội ngũ cộng tác viên trang thông tin điện tử quận. |
Ban biên tập trang thông tin điện tử quận |
|
|
Tháng 05 |
Xây dựng lại Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử quận cho phù hợp với tình hình thực tế tại quận. |
Ban biên tập trang thông tin điện tử quận |
|
|
Quý II |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cách biên tập tin, bài viết cho đội ngũ cộng tác viên |
Ban biên tập trang thông tin điện tử quận |
Đội ngũ cộng tác viên trang thông tin điện tử quận |
e |
Công tác khác (chuẩn hóa hạ tầng công nghệ thông tin; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin) |
|||
1 |
Tháng 04 |
Xây dựng Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân quận |
Văn phòng |
Các phòng ban, đơn vị và Ủy ban nhân dân 16 phường |
2 |
Cả năm 2018 |
Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp kỹ thuật cho hệ thống máy chủ tại quận nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, đồng thời tăng cường việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước. |
Văn phòng |
Phòng TCKH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây