Chương trình 78/CTr-UBND năm 2016 phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chương trình 78/CTr-UBND năm 2016 phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 78/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 78/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Doãn Toản |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/CTr-UBND |
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016- 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Quán triệt Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam và Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XVI Đảng bộ thành phố Hà Nội; Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 -2020; để phát triển các loại hình thương mại và dịch vụ thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó trọng tâm phát triển thương mại điện tử, UBND Thành phố ban hành Chương trình phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014;
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm 2014 của UBND Thành phố về việc ban hành “Quy định quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội”;
3. Tổ chức thiết lập và điều hành Hệ thống thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội;
4. Điều hành hiệu quả website “Bản đồ mua sắm thành phố Hà Nội” có địa chỉ mạng tại http://bandomuasam.hanoi.gov.vn là một công cụ trực tuyến - bản đồ số, sử dụng nền tảng công nghệ web-base để cung cấp giải pháp tìm kiếm trực tuyến các địa điểm mua sắm, tiêu dùng, ẩm thực, du lịch, giải trí... trên địa bàn thành phố Hà Nội;
5. Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực thương mại điện tử, đưa thương mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt, chủ đề trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020 là tập trung phát triển thương mại, dịch vụ thương mại hiện đại, thương mại điện tử và hội nhập kinh tế quốc tế;
6. Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm, hàng hóa làng nghề truyền thống và nông sản;
7. Đẩy mạnh ứng dụng rộng rãi các mô hình thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh, xuất nhập khẩu của doanh nghiệp như doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - chính phủ (B2G); đồng thời, phát triển các tiện ích thanh toán thương mại điện tử và hệ thống quản lý thanh toán thương mại điện tử quốc gia để sử dụng rộng rãi cho các mô hình trên;
8. Phát triển mạng lưới dịch vụ vận chuyển, giao nhận phục vụ hoạt động thương mại điện tử trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội và mở rộng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trên cả nước;
9. Hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”;
10. Bồi dưỡng kiến thức, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử cho các đối tượng tham gia.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội căn cứ chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được phân công tại Chương trình này tổ chức thực hiện.
2. Ban chỉ đạo thương mại điện tử Thành phố chủ động và tích cực tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc quan trọng, phức tạp, liên ngành; chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố trong việc chỉ đạo, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc công tác quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Các thành phần kinh tế hoạt động thương mại điện tử cần năng động, sáng tạo, tìm kiếm thị trường, nguồn lực cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh.
1. Phấn đấu đến năm 2020, doanh thu bán lẻ trực tuyến chiếm 10% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn Thành phố; tăng trưởng trung bình hằng năm so với năm trước khoảng 1%.
2. Giữ vững thứ hạng trong nhóm 2 địa phương dẫn đầu cả nước về Chỉ số Thương mại điện tử (EBI) hằng năm.
3. Đến năm 2020, nâng số lượng website/ứng dụng TMĐT hoạt động theo đúng quy định của pháp luật chiếm 20% trong tổng số website/ứng dụng TMĐT đang hoạt động trên địa bàn Thành phố; phấn đấu số lượng website/ứng dụng TMĐT thực hiện nghĩa vụ thông báo/đăng ký tăng trung bình hằng năm so với năm trước khoảng 2%.
4. Phấn đấu tỷ lệ dân số Hà Nội tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2020 đạt 70% số người sử dụng Internet trên địa bàn Thành phố; tăng trưởng trung bình hằng năm so với năm trước khoảng 2%.
5. Đến năm 2020, 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán (POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
6. Hình thành một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử lớn có uy tín trong khu vực; khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp kinh doanh bằng thương mại điện tử.
7. Hình thành, phát triển các sàn giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới uy tín.
1. Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử:
- Tổ chức thiết lập và điều hành Hệ thống thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Điều hành và quảng bá website “Bản đồ mua sắm thành phố Hà Nội” có địa chỉ mạng tại http://bandomuasam.hanoi.gov.vn
2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử:
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về thương mại điện tử thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử:
- Tổ chức các chương trình tập huấn, khóa đào tạo ngắn hạn về ứng dụng thương mại điện tử cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại trên địa bàn thành phố theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh;
- Triển khai ứng dụng đào tạo trực tuyến trong hoạt động đào tạo thương mại điện tử, khuyến khích các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp và tổ chức xã hội nghề nghiệp liên kết xây dựng các hệ thống đào tạo trực tuyến, hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập về thương mại điện tử;
- Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn thương mại điện tử có nội dung phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đối tượng đào tạo.
- Xây dựng, đào tạo lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử có chuyên môn sâu đáp ứng được công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử (thanh tra, quản lý thị trường, công an) trên địa bàn Thành phố thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến.
4. Khảo sát, thống kê về thương mại điện tử:
Đẩy mạnh hoạt động thống kê về thương mại điện tử, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên của các cơ quan chức năng, phục vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về thương mại điện tử;
Thực hiện Quyết định số 37/2008/QĐ-BCT ngày 15/10/2008 của Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực thương mại điện tử, Thông tư số 19/2012/TT-BCT ngày 20/7/2012 của Bộ Công Thương ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại, Quyết định số 7637/QĐ-BCT ngày 12/12/2012 của Bộ Công Thương ban hành Hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại, tiến hành điều tra cơ bản, thống kê theo các chỉ tiêu: Số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử ở mức độ hoàn chỉnh, số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử, số thương nhân có kết nối internet, số thương nhân triển khai ứng dụng phần mềm tác nghiệp phục vụ hoạt động thương mại điện tử, số thương nhân áp dụng các biện pháp bảo mật công nghệ thông tin và thương mại điện tử, số thương nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử, chi ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử, số thương nhân sử dụng email thường xuyên trong hoạt động kinh doanh, số thương nhân có website, số thương nhân tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử, số thương nhân đặt hàng trực tuyến, số thương nhân nhận đơn đặt hàng trực tuyến, giá trị mua hàng trực tuyến, giá trị bán hàng trực tuyến.
5. Tăng cường hợp tác giữa các địa phương và các tổ chức xã hội nghề nghiệp (hội, hiệp hội) trong quản lý và phát triển thương mại điện tử;
6. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên ngành, chuyên ngành, định kỳ, đột xuất đối với hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội; đẩy mạnh xử lý vi phạm pháp luật về thương mại điện tử.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình cho giai đoạn 2016-2020 được thực hiện từ các nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố; nguồn đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chương trình; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình từ ngân sách nhà nước:
- Kinh phí thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hằng năm của Sở Công Thương - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Thương mại điện tử Thành phố.
- Sở Công Thương có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với phần ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Chương trình.
- Hằng năm, căn cứ các nội dung hoạt động của Chương trình, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí, tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Dự toán kinh phí huy động từ các nguồn (ngân sách Thành phố và huy động hợp pháp khác) để thực hiện Chương trình:
- Năm 2016 là: 456.000.000 đồng;
- Năm 2017 dự kiến là: 1.200.000.000 đồng
- Năm 2018 dự kiến là: 1.600.000.000 đồng
- Năm 2019 dự kiến là: 1.800.000.000 đồng
- Năm 2020 dự kiến là: 2.000.000.000 đồng.
Tổng kinh phí Chương trình phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020 dự kiến là: 7.056.000.000 đồng.
1. Ban chỉ đạo Thương mại điện tử thành phố:
Chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp các cấp, các ngành trực thuộc Thành phố, các thành viên Ban chỉ đạo trong công tác phát triển thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Sở Công Thương (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo):
2.1. Chủ trì, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 được Thành phố phê duyệt; triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử hằng năm.
2.2. Chủ trì, phối hợp các ngành tham mưu, trình UBND thành phố Hà Nội ban hành các văn bản pháp luật trong quản lý hoạt động thương mại điện tử, ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử; tăng cường pháp chế trong quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố.
2.3. Chủ trì, phối hợp thành viên Ban chỉ đạo Thương mại điện tử Thành phố thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành; kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2.4. Chủ trì xây dựng dự toán, đề xuất kinh phí thực hiện hàng năm về thương mại điện tử; phối hợp Sở Tài chính trình UBND Thành phố phê duyệt.
2.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, là đầu mối tổng hợp, yêu cầu thành viên Ban chỉ đạo Thương mại điện tử Thành phố báo cáo công tác phối hợp quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.6. Chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ, hằng năm đối với hoạt động TMĐT trên địa bàn; kịp thời xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về TMĐT theo thẩm quyền; từng bước thiết lập trật tự kinh doanh trên môi trường mạng.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
3.1. Phối hợp Sở Công Thương tổ chức kết nối các doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp cung ứng giải pháp phần mềm, phần cứng hỗ trợ hoạt động thương mại điện tử.
3.2. Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các phòng Văn hóa - Thông tin, đài truyền thanh quận, huyện, thị xã, đài truyền thanh xã, phường, thị trấn và phối hợp các cơ quan báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về lợi ích của thương mại điện tử, ứng dụng thanh toán điện tử, chữ ký điện tử, chứng thực điện tử, quảng bá các doanh nghiệp tiêu biểu trong ứng dụng, cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và các website thương mại điện tử điển hình.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
4.1. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp trên môi trường mạng.
4.2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên môi trường mạng.
4.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tham gia giao dịch trên môi trường mạng.
5. Công an Thành phố:
5.1. Phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giao dịch điện tử và các hành vi vi phạm khác trên môi trường mạng.
5.2. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất giải pháp xử lý nhóm tội phạm công nghệ cao; tổ chức triển khai Bộ luật Hình sự (sửa đổi), Luật An toàn thông tin mạng khi có hiệu lực.
5.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực công nghệ thông tin đối với nhân dân, nhất là các trường phổ thông và trường đại học, cao đẳng.
5.4. Tăng cường công tác phòng ngừa loại tội phạm công nghệ cao (thông tin - viễn thông), đồng thời sử dụng các công cụ kỹ thuật để ngăn chặn các vụ truy nhập trái phép, lây lan virus, lấy cắp dữ liệu; phòng ngừa, bảo vệ cho các server, website, cơ sở dữ liệu bằng các thiết bị an ninh mạng (phần cứng), các phần mềm chống virus, spyware, spam...
6. Thanh tra Thành phố:
6.1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thương mại điện tử.
6.2. Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố.
7. Cục Thuế thành phố Hà Nội:
7.1. Tiếp tục mở rộng triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử, khai thuế qua mạng Internet, thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, phối hợp các ngân hàng đẩy mạnh công tác tổ chức tập huấn, tuyên truyền, đa dạng hóa các kênh thu nộp thuế như: thanh toán qua POS, qua ATM...
7.2. Triển khai thực hiện các đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế: nộp thuế qua các Ngân hàng thương mại, hiện đại hóa công tác thu nộp ngân sách nhà nước (Thuế - Hải quan - Kho bạc - Tài chính).
7.3. Tiếp tục thực hiện công khai thông tin liên quan trực tiếp để hỗ trợ người nộp thuế trong việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế.
7.4. Lựa chọn, đưa các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh doanh thương mại điện tử theo chuyên đề để tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế; trong đó tập trung vào các doanh nghiệp kinh doanh game online, kinh doanh dưới hình thức sàn giao dịch thương mại điện tử, trung gian thanh toán...
7.5. Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố.
8. Cục Hải quan Thành phố:
8.1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hải quan trong lãnh thổ hải quan trên môi trường mạng.
8.2. Quản lý hải quan điện tử trong hoạt động thương mại điện tử.
8.3. Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố khi có yêu cầu.
9. Sở Tài chính:
9.1. Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan nhà nước hữu quan tham mưu, trình UBND thành phố Hà Nội ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển thương mại điện tử phù hợp tình hình thực tế; bố trí kinh phí phát triển thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố theo Chương trình và Kế hoạch được phê duyệt.
9.2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện thanh quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử theo đúng quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
9.3. Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành của Thành phố.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
10.1. Thực hiện cấp và quản lý đăng ký doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử.
10.2. Cung cấp cơ sở dữ liệu doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố.
10.3. Tiếp tục thực hiện cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng tập trung đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng các cam kết quốc tế về thương mại không giấy tờ trong các lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp và các dịch vụ công khác liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
11. Sở Tư pháp:
11.1. Thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại điện tử trình UBND thành phố Hà Nội.
11.2. Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND Thành phố, UBND Thành phố đối với hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố, phù hợp tình hình thực tế.
11.3. Phối hợp thực hiện kế hoạch tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật về thương mại điện tử.
12. Sở Văn hóa - Thể thao:
Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo, văn hóa theo phân cấp trong lĩnh vực trên môi trường mạng.
13. Sở Du lịch:
13.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và quảng bá hình ảnh du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của thành phố trên môi trường mạng.
13.2. Phối hợp cung cấp thông tin và quản lý hoạt động thương mại điện tử của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội.
14. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội:
14.1. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố tiếp tục triển khai tốt công tác tuyên truyền, quảng bá, vận động, hướng dẫn thanh toán qua POS cho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ; đồng thời phát triển, hợp lý hóa mạng lưới ATM, POS đáp ứng nhu cầu của nhân dân Thủ đô.
14.2. Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, đề xuất tham mưu sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách liên quan đáp ứng yêu cầu thực tế.
14.3. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cơ quan chức năng, tăng cường các quy định và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật, phát hiện, đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng công nghệ cao.
15. Các sở, ban, ngành Thành phố liên quan và UBND quận, huyện, thị xã:
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các Sở, ban, ngành Thành phố liên quan và UBND quận, huyện, thị xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và phối hợp Sở Công Thương thực hiện công tác quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
Ngoài nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 được thành phố phê duyệt, đề nghị UBND quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí nhằm triển khai thực hiện tốt công tác phát triển thương mại điện tử tại địa phương./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây