Kế hoạch 7231/KH-UBND về tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 7231/KH-UBND về tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 7231/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | huyện Củ Chi | Người ký: | Phạm Thị Thanh Hiền |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 7231/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | huyện Củ Chi |
Người ký: | Phạm Thị Thanh Hiền |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7231/KH-UBND |
Củ Chi, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phân bổ số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, thị trấn năm 2022;
Xét nhu cầu sử dụng nhân sự tại các xã, thị trấn;
Nay Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 như sau:
1. Mục đích:
Tuyển dụng công chức có phẩm chất đạo đức, năng lực, trình độ chuyên nghiệp vụ phù hợp nhằm bổ sung nhân sự cho các đơn vị còn thiếu; đảm bảo đủ về số lượng, đúng cơ cấu, đáp ứng ngay yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu:
- Công tác tổ chức tuyển dụng công chức phải được thực hiện nghiêm túc, khách quan, đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng và đúng quy định của pháp luật để lựa chọn công chức có đủ trình độ chuyên môn theo yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn của chức danh cần tuyển.
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN:
Theo Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phân bổ số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách xã, thị trấn năm 2022 được giao là 748 biên chế, gồm: cán bộ, công chức: 458 biên chế, những người hoạt động không chuyên trách: 290 biên chế.
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã tại các xã, thị trấn năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi tuyển dụng 14 chức danh công chức gồm (10 công chức Tài chính - Kế toán; 02 công chức Tư pháp - Hộ tịch; 01 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; 01 công chức Văn phòng - Thống kê) cụ thể:
STT |
ĐƠN
VỊ |
CHỨC DANH CÔNG CHỨC |
NGẠCH |
SỐ LƯỢNG |
GHI CHÚ |
* CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN |
|||||
1. |
Bình Mỹ |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
2. |
Phú Hòa Đông |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
2 |
|
3. |
Phú Mỹ Hưng |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
4. |
Phước Hiệp |
Tải chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
5. |
Tân Phú Trung |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
6. |
Tân Thông Hội |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
7. |
Trung Lập Hạ |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
8. |
Trung Lập Thượng |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
9. |
Nhuận Đức |
Tài chính - Kế toán |
Chuyên viên |
1 |
|
* CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH |
|||||
1. |
Phạm Văn Cội |
Tư pháp - Hộ tịch |
Chuyên viên |
1 |
|
2. |
Trung Lập Hạ |
Tư pháp - Hộ tịch |
Chuyên viên |
1 |
|
* CÔNG CHỨC ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
1. |
Hòa Phú |
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường |
Chuyên viên |
1 |
|
* CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ |
|||||
1. |
Phước Hiệp |
Văn phòng - Thống kê |
Chuyên viên |
1 |
|
Tổng cộng: |
14 |
|
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, cụ thể:
+ Chức danh công chức Tài chính - Kế toán: các ngành đào tạo liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng, kế toán - tin học, kế toán công.
+ Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch: các ngành đào tạo liên quan đến luật, kinh tế - luật
+ Chức danh công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: các ngành đào tạo liên quan đến địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên - môi trường, luật, nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
+ Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê: các ngành đào tạo liên quan đến văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
Các trường hợp sau đây được xem xét, cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm 2022:
1. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả thi tuyển tại vòng 2.
V. CÁC MÔN THI, HÌNH THỨC THI:
1. Nội dung, hình thức thi:
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm.
a) Nội dung thi trắc nghiệm trên giấy:
- Kiến thức chung: 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;
- Kiến thức về tin học: 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên nôn. Thời gian thi 30 phút.
b) Kết quả vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi. Nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
b) Hình thức thi: Thi phỏng vấn 30 phút, không thực hiện việc phúc khảo. Thời gian chuẩn bị và trả lời câu hỏi của mỗi thí sinh tối đa là 30 phút. Thang điểm: 100 điểm.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì việc xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
1. Người đăng ký thi tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm).
- Hai ảnh cỡ 4x6 cm, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, có ghi đủ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh (thời gian chụp không quá 6 tháng).
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký thi tuyển tại 01 vị trí tuyển dụng, sau ngày chốt hồ sơ, Hội đồng tuyển dụng công chức Huyện sẽ kiểm tra dữ liệu hồ sơ, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 vị trí tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự thi.
2. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/8/2022 đến hết ngày 15/9/2022 trong giờ hành chính.
3. Địa điểm: Phòng Nội vụ (lầu 1), Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi.
4. Thời gian tổ chức thi tuyển: dự kiến trong tháng 10/2022.
Lưu ý: Tùy vào tình hình thực tế thời gian tổ chức thi tuyển có thể thay đổi so với dự kiến và sẽ có thông báo sau.
VII. THÔNG BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc Phòng Nội vụ huyện trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ủy ban nhân dân huyện sẽ niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách người dự kiến trúng tuyển tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã nơi tuyển dụng và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Sau khi thực hiện các quy định, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo ghi rõ thời gian người trúng tuyển đến Ủy ban nhân dân huyện nhận quyết định tuyển dụng.
3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc Hội đồng tuyển dụng phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và thông báo cho người dự tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển (nếu có) theo quy định.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
VIII. HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
b) Bản sao giấy khai sinh;
c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
2. Trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc sau thời hạn quy định tại khoản 3, Điều 20, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức cấp xã.
IX. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phòng Nội vụ huyện:
Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã 2022. Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có), tổ chức thi tuyển, thông báo kết quả tuyển dụng.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện:
Niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi trong thời gian tổ chức thi tuyển.
3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
Từng đơn vị niêm yết công khai Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 tại trụ sở Ủy ban nhân dân của đơn vị trong thời gian từ ngày 15/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
|
CHỦ TỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…. tháng..... năm....
Dán ảnh |
Vị trí dự tuyển(1): ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………. Đơn vị dự tuyển(2):……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………… Nam □ Nữ □ Dân tộc: ……………………………………... Tôn giáo: …………………………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ………………………….. |
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….. |
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………. |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ………………………………………………………………………… |
Tình trạng sức khỏe: …………………., Chiều cao: …………, Cân nặng: ……………………... |
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………………………….. |
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………………….. |
Trình độ chuyên môn: ………………………… Loại hình đào tạo: ………………………………. |
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Trình độ, văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo |
Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI TIN HỌC
(Người dự tuyển thuộc diện được miễn thi tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi Tin học do: ………………………………………………………………………………..
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị Hội đồng tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
HỘI
ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC |
|
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
THI CÔNG CHỨC XÃ -HUYỆN CỦ CHI NĂM 2022
A. KIẾN THỨC CHUNG
I. XÂY DỰNG ĐẢNG
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh (2020), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ XI.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quy định số 24-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng.
II. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
1. Hiến pháp năm 2013.
2. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019).
3. Luật Cán bộ, công chức (Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-VPQH ngày 16/12/2019).
4. Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật (Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020).
III. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
1. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
2. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
5. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030.
B. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
I. VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ
1. Luật Lưu trữ năm 2011.
2. Luật Tiếp công dân năm 2013.
3. Luật Thống kê năm 2015.
4. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018.
5. Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
6. Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
8. Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
II. TƯ PHÁP- HỘ TỊCH
1. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.
2. Luật Hộ tịch năm 2014.
3. Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013.
4. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
6. Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
7. Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
III. TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
1. Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
2. Luật Kế toán năm 2015.
3. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.
5. Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
6. Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
7. Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
IV. ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG - MÔI TRƯỜNG
1. Luật Đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2018).
2. Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
3. Luật Lâm nghiệp năm 2017.
4. Luật Thủy lợi năm 2017.
5. Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013.
6. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
7. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
8. Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
9. Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
A. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH |
1. Đơn vị đo máy tính
• Bit (0 hoặc 1): đơn vị đo thông tin nhỏ nhất
• Byte (gồm 8 Bit): đơn vị đo bộ nhớ.
Các bội số của Byte:
• KB (bằng 1024 Byte hoặc 210 Byte)
• MB (bằng 1024 KB hoặc 210 KB)
• GB (bằng 1024 MB hoặc 210 MB)
BIT<BYTE<KB<MB<GB
2. Phần cứng
• Bộ nhớ trong
- ROM (Read Only Memory): Chỉ đọc
- RAM (Random Access Memory): Truy cập ngẫu nhiên.
• Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- CU (Control Unit): Bộ điều khiển
- ALU (Arithmetic Logic Unit): Bộ tính toán toán số & luận lý
- Register (Thanh ghi)
• Thiết bị nhập:
- Bàn phím
- Máy Scan
- …
• Thiết bị xuất:
- Màn hình
- Máy in
- Máy chiếu
• Thiết bị lưu trữ (bộ nhớ ngoài)
- Đĩa mềm (không còn sử dụng)
- Đĩa cứng
- CD
- DVD
- USB
- …
Ví dụ: Tham số cấu hình của một máy vi tính: Intel i5-5500u 3.6 GHz, 4 GB, 512 GB. Tốc độ CPU là 3.6 GHz, khả lưu trữ của Ram là 4GB, khả năng lưu trữ ổ cứng là 512GB.
3. Phần mềm
• Phần mềm hệ thống:
- Windows, Linux (hệ điều hành), Mac OS
- Máy tính sẽ không hoạt động nếu không có phần mềm này.
• Phần mềm tiện ích
• Phần mềm ứng dụng:
- Soạn thảo văn bản
- Xử lý bảng tính
- Quản trị dữ liệu
- …
• Ngôn ngữ lập trình: Visual Basic, Pascal, C…
4. Bảo mật
• Virus tin học:
- Phần mềm do con người tạo ra, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính của bạn.
- Tự nhân bản và lây nhiễm
- Tác hại: thường làm máy treo, mất dữ liệu, đánh cắp thông tin…
• Phòng chống:
- Cài đặt phần mềm diệt virus
- Không sử dụng các phần mềm không có bản quyền, bẻ khóa.
• Bảo vệ sự riêng tư trong tin học
• Máy tính có cài mật khẩu
• Lưu ý chung về mật khẩu:
- Dài, có cả ký tự chữ lẫn số
- Không viết ra giấy, không nên đặt mật khẩu quá đơn giản.
- Không dựa vào thông tin cá nhân
- Thường xuyên thay đổi mật khẩu
- Không cho người khác biết mật khẩu
- Hủy dữ liệu: bằng phần mềm chuyên dụng…
-
B. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7 |
• HĐH đóng vai trò trung gian giữa người và máy.
- Quản lý tài nguyên hệ thống
- Tổ chức quản lý đĩa (tổ chức & quản lý folder, file theo dạng cây folder).
• Thao tác cơ bản
- Khởi động máy: nhấn nút Power
- Tắt máy: Start - Shutdown
- Nút Reset: Khởi động lại máy tính
- Chế độ Sleep: Đặt máy tính vào trạng thái chờ đợi và hoạt động trở lại khi bấm nút trên bàn phím hoặc chuột
• Tập tin (file):
- Filename: Cho phép sử dụng tối đa 255 ký tự. Những ký tự không được dùng đặt tên folder, file: <> “ * ? : / \ |
- Extension: Dùng để phân loại tập tin. Chẳng hạn: *. Jpg, *.PNG, *.Gif là tập tin hình ảnh; *. MP3 là tập tin nhạc; *.zip là tập tin nén…
• Folder chứa folder (con), tập tin
• Trong cùng cấp không thể đặt trùng tên.
• Những ký tự không được dùng đặt tên folder, file: <> “ * ? : / \ |
• Trình hỗ trợ quản lý folder, file: Windows Explorer
• Tạo folder: Lệnh New → Folder
• Đóng tập tin hiện hành không thoát khỏi chương trình ứng dụng: Ctrl - F4
• Đóng chương trình ứng dụng: Alt - F4
• Chọn các biểu tượng file, folder:
- Liên tiếp: click vào icon đầu, sau đó nhấn giữ shift rồi click vào icon cuối.
- Rời nhau: nhấn giữ control rồi click các biểu tượng file folder để chọn.
• Các thao tác cơ bản trên file, folder
- Sao chép (Ctrl+C) → … → Dán (Ctrl+V): file/folder nguồn được nhân bản vẫn tại vị trí mới; file/folder nguồn còn tại vị trí cũ.
- Cắt (Ctrl+X) → … → Dán (Ctrl+V): file/folder nguồn được chuyển đến vị trí mới (file/folder nguồn không còn tại vị trí cũ).
- Đổi tên: File → Rename (phı́m F2)
- Để chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng đang mở trong windows: Alt - Tab
- Xóa: chọn file/folder
- Ra lệnh Delete (hoặc nhấn phím Delete hoặc kéo file/folder thả vào Recycle Bin ) → file/folder bị xóa sẽ chuyển đến Recycle Bin (thùng rác); nhấn Shift+Delete để xóa hẳn (không vào Recycle Bin)
- Lấy lại file/folder đã xóa: chọn file/folder cần lấy lại
- File → Restore: phục hồi tại vị trí cũ
• Tìm kiếm trong windows
- Ký tự ?: Khớp với một chữ cái duy nhất trong một vị trí cụ thể. Ví dụ: b?ll sẽ tìm ball, bell và bill
- Ký tự *: Khớp với bất kỳ số lượng ký tự nào. Ký tự (*) có thể dùng ở bất cứ chỗ nào trong một chuỗi ký tự. Ví dụ: wh* sẽ tìm what, white và why, nhưng không tìm awhile hoặc watch.
C. MICROSOFT WORD 2010 |
• Tập tin word: *.docx
• Mở file văn bản mới: Ctrl+N (File → New; )
• Mở file đã có trên đĩa: Ctrl+O (File → Open; )
• Lưu văn bản: Ctrl+S (File → Save; )
• Lưu văn bản với tên khác: (File → Save As; F12).
• In văn bản: Ctrl+P (File → Print;)
• Trình bày trang: Page Layout → Page Setup
- Paper: Paper Size - chọn khổ giấy; Orientation - Xoay trang in (Portrait / Landscape)
- Margin: định lề
• Nhập văn bản:
- Phím Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ
- Phím Enter : Xuống dòng
- Phím Delete: Xóa
- Phím Capslock: Viết hoa
- Ctrl - Z : phục hồi thao tác vừa thực hiện
- Phím Home: Đưa con trỏ về đầu đầu hiện hành
- Ctrl - End: Di chuyển con trỏ về cuối tài liệu
• Chọn văn bản
- Chọn toàn văn bản: Ctrl+A
- Chọn 1 dòng: click vào lề trái dòng
- Chọn 1 đoạn: D-click vào lề trái của đoạn
- Chọn một câu: Giữ phím Ctrl và nhấp chuột vào vị trí nào đó trong đoạn văn bản.
• Chỉnh dạng chi tiết ký tự: HOME→ FONT
• Các phím tắt chỉnh dạng ký tự:
- Ctrl+B (đậm)
- Ctrl+I (Nghiêng)
- Ctrl+U: gạch dưới
- Ctrl+[: giảm font size (1đvị)
- Ctrl+]: tăng Font size (1đvị)
- Ctrl <: giảm font size (1 nấc trong hộp Size)
- Ctrl >: tăng font size (1 nấc trong hộp Size)
- Ctrl+=: bật / tắt Subscript
- Ctrl+shift+= : bật / tắt Superscript
• Chỉnh dạng chi tiết đoạn văn: Home → Paragraph
- Indentation: căn lề đoạn văn
- Spacing: khoảng các giữa các đoạn văn
- Line Spacing: khoảng cách giữa các dòng
- Tạo ký tự (Bullets)/ thứ tự (Numbering) đầu đoạn văn: Home→ Bullets / Home → Numbering
- Tổ hợp phím ngắt trang (sang trang mới): Ctrl + Enter
- Tổ hợp phím : Shift + Enter (xuống dòng nhưng không tạo thành đoạn)
• Các phím tắt canh dữ liệu đơn giản:
- Ctrl+L: trái
- Ctrl+R: phải
- Ctrl+J: làm đều 2 bên
- Ctrl+E : giữa
• Sao chép định dạng: nút Format Painter
• Tạo ký tự hoa (Dropcap) đầu dòng: Insert - Drop cap
• Chia văn bản thành nhiều cột: Page Layout - Columns
• Tạo tiêu đề đầu trang / cuối trang: Insert → Header / Insert → Footer
• Chèn so trang: Insert → Page Numbers
• Trình bày văn bản theo cột: Page Layout → Columns
• Chèn Table: Inset →Table → Insert Table
• Chèn thêm 1 dòng trong Table:
- Thẻ Layout -> Insert/Above hoặc Insert/Below
- Ô cuối cùng của Table - nhấn phím Tab
• Layout - Merge Cells dùng để gộp nhiều ô thành 1 ô
• Table Tools - Layout- Split Cells dùng để tách 1 ô thành nhiều ô
• Chèn đối tượng vào văn bản:
- Insert → Picture : Hình ảnh lưu trên ổ cứng
- Insert → Clipart : Kho ảnh có sẵn của MS word
- Insert → Shapes: Hình ảnh vẽ đơn giản như hình tròn, hình vuông…
- Insert → WordArt: Chèn chữ nghệ thuật.
D. MICROSOFT EXCEL 2010 |
• Tập tin Excel: *.xlsx
• Mở file bảng tính mới: Ctrl+N (File → New)
• Mở file đã có trên đĩa: Ctrl+O (File → Open)
• Lưu bảng tı́nh: Ctrl+S (File → Save)
• Lưu bảng tính với tên khác: (File → Save As).
• In bảng tı́nh: Ctrl+P (File → Print)
• Các khái niệm:
- Workbook
- Worksheet
- Row
- Column
- Cell
• Các loại địa chỉ (ảnh hưởng đến copy)
- Tương đối:
A10
A9:C19
- Tuyệt đối:
$A$10
$A$9:$C$10
- Hỗn hợp:
A$9; $A9
$A$9:C10;
A$9:C$10… (từ 1 → 3 dấu $)
• Các loại dữ liệu
- Chuỗi: (mặc nhiên canh trái)
- Số (mặc nhiên canh phải). Nhập không đúng dạng quy định của Windows → sai hoặc chuyển thành dữ liệu chuỗi.
- Ngày (mặc nhiên canh phải). Nhập không đúng dạng quy định của Windows → sai hoặc chuyển thành dữ liệu chuỗi
- Phép toán nối chuỗi: &
- Ví dụ: ="tin học"&"đại cương" → kết quả: tin họcđại cương
- Công thức: bắt đầu bởi dấu =
• Sửa dữ liệu: D-Click hoặc nhấn F2
• Chèn dòng: Home → Insert → Insert sheet rows
• Chèn cot: Home → Insert → Insert sheet columns
• Xuống dòng trong một ô: Alt+Enter
• Thông báo lỗi trong Excel
- #### : Chiều rộng cột không đủ để hiện thị kết quả
- #VALUE!: Do sử dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức không đúng yêu cầu của công thức
- #DIV/0!: Chia một số cho 0 hoặc mẫu số của phép là một ô không có dữ liệu.
- #NAME?: Không xác định được các kí tự trong công thức
- #N/A : Lỗi xảy ra do không có dữ liệu để tính toán
• Hàm chuỗi:
- LEFT(Chuỗi,n): cắt n ký tự trái của chuỗi
- RIGHT(Chuỗi,n): cắt n ký tự phải của chuỗi
- MID(Chuỗi,m,n):cắt n ký tự từ ký tự thứ m của chuỗi
- LEN(đối số): số ký tự/ký số của đối số (chuỗi/số)
• Hàm thống kê đơn giản:
- Count: đếm ô chứa dữ liệu số
- CountA: đếm ô chứa dữ liệu
- Sum: tính tổng
- Average: tính trung bình cộng
- SumIf(Pvi xét ĐK,ĐK,Pvi tính tổng): tính tổng có điều kiện
- Countif( Pvi xét ĐK; ĐK): Đếm có điều kiện
- MIN(range):Giá trị nhỏ nhất
- MAX(range):Giá trị lớn nhất
- Sqrt: Trả về căn bậc hai của số dương
Ví dụ: = SQRT(4) kết quả trả về là 2
- INT(number):Số nguyên kề trái
Vd:INT(-3.2)=-4
• Hàm luận lý:
- IF(điều kiện,Giá trị 1,Giá trị 2)
=IF(3>=4,False,True)
- IF (điều kiện1,GT1, if(điều kiện 2, GT2,GT3))
=If(7>8,400,if(5>4,500,600))
- And: Trả về giá trị đúng khi cả 2 cùng đúng
- Or: Trả về giá trị đúng khi và chỉ khi có một giá trị đúng
• Hàm dò
- VLOOKUP(giá trị dò,Bảng dò, chỉ số cột[,True/Flase])
- HLOOKUP(giá trị dò,Bảng dò, chỉ số dòng[,True/Flase])
• Hàm số học
- ROUND(Số, vị trí làm tròn)
- MOD(number, divisor):Dư số chia
- Vd:MOD(11, 3)=2
E. INTERNET
• Các máy tính kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên, chia sẻ dữ liệu…
• Các loại mạng:
- LAN: cục bộ
- MAN: đô thị
- WAN: diện rộng
- GAN: toàn cầu
• Mạng có quy mô lớn nhất (xét theo quy mô địa lý): GAN, WAN, MAN, LAN
• Các dịch vụ trên mạng internet
- WWW (World Wide Web)
- E-Learning
- E-Commerce
- E-Gov
- FTP (truyền file)…
• Website: tập hợp các trang web của một tổ chức, công ty…; trang web: tập tin siêu văn bản…
• Trình duyệt: phần mềm duyệt web (FireFox, Opera, Chrome, Internet Explorer…).
• Khi gửi thư điện tử (email) cần phải có địa chỉ mail của người nhận (To)
• Các chức năng thường dùng của trình duyệt:
- Address bar: khai báo địa chỉ website, trang web
- Back (quay lại trang truy cập trước đó); Forward (quay lại trang sau…).
- Stop (X): ngưng tải trang web hiện hành; Refresh: tải lại trang hiện hành.
- History: lưu các trang đã truy cập.
- Favorites: Lưu các trang thường dùng.
- Trong trình duyệt Internet Explorer từ phiên bản 8.0 trở lên, để di chuyển giữa các tab thường sử dụng tổ hợp phím tắt Alt - Tab
• Sử dụng Google Drive
• Virus tin học:
- Phần mềm do con người tạo ra, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính của bạn.
- Tự nhân bản và lây nhiễm
- Tác hại: thường làm máy treo, mất dữ liệu, đánh cắp thông tin…
- Phòng chống:
+ Cài đặt phần mềm diệt virus
+ Không sử dụng các phần mềm không có bản quyền, bẻ khóa.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây