Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2018 về chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 71/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 05/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 71/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 05/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
- Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước;
- Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
- Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/2/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về lộ trình chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Kế hoạch chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi HTQLCL từ tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015;
- Áp dụng, duy trì và cải tiến phiên bản phù hợp HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính quyền kiến tạo, liêm chính và cung cấp dịch vụ có chất lượng, tạo sự hài lòng cho người dân.
2. Yêu cầu
2.1. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc sở, ngành; các đơn vị sự nghiệp đang áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: 21 đơn vị;
- UBND cấp huyện: 11 đơn vị;
- Các Chi cục thuộc Sở: 12 đơn vị;
- Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 34 đơn vị;
- UBND xã phường, thị trấn: 18 đơn vị;
- Các đơn vị sự nghiệp: 23 đơn vị; (Tổng số 119 cơ quan, đơn vị).
2.2. Tiêu chuẩn áp dụng
Áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
1. Nội dung chuyển đổi
Chuyển đổi các quy trình và hoàn thiện tài liệu HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 bao gồm:
- Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài liệu, quy trình cũ phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Xây dựng mở rộng các quy trình mới cho các thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành mới được chuẩn hóa theo các quyết định của UBND tỉnh.
2. Phương thức chuyển đổi
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch; các kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng, cán bộ, chuyên viên thực hiện ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo đánh giá nội bộ, tập huấn ban hành HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
- Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL sau công bố.
- Yêu cầu việc chuyển đổi áp dụng HTQLCL đối với các đơn vị phải đảm bảo 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện theo quy trình ISO 9001:2015.
IV. THỜI GIAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
1. Thời gian thực hiện
Đến hết năm 2020, phấn đấu 100% các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc sở, các đơn vị sự nghiệp hoàn thành việc chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2. Lộ trình thực hiện
Được thực hiện trong 03 năm (từ 2018 - 2020) đối với các đơn vị đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Kinh phí tổ chức hội nghị tập huấn, đào tạo việc áp dụng, duy trì và cải tiến, mở rộng, hoàn thiện HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các đơn vị chi từ nguồn ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh.
2. Kinh phí chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2018 - 2020 sử dụng từ nguồn chi thường xuyên trong dự toán hằng năm được cấp có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị.
1. Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo ISO tỉnh)
Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ đề ra; định kỳ báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời những vướng mắc, khó khăn.
2. Các Sở thành viên Ban chỉ đạo ISO
2.1. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh đảm bảo kinh phí cho Ban Chỉ đạo ISO tỉnh thực hiện Kế hoạch; kiểm tra việc sử dụng kinh phí của các đơn vị theo các quy định hiện hành.
2.2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác thông tin tuyên truyền về việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Sở Nội vụ
Tham gia kiểm tra các cơ quan hành chính nhà nước trong việc áp dụng, cải tiến HTQLCL; tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thuộc lĩnh vực quản lý.
2.4. Văn phòng UBND tỉnh
Xác định và Thông báo đầy đủ chính xác số lượng và tên thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh công bố đến thời điểm 31/12/2017 làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng từ TCVN 9001:2008 sang TCVN 9001:2015 phù hợp với thể chế hiện hành.
3. Các cơ quan, tổ chức thuộc Hệ thống Hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 900:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung và tiến độ đã đề ra.
- Đảm bảo kinh phí chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2018 - 2020 từ nguồn dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị mình.
- Bảo đảm toàn bộ hoạt động của đơn vị có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức phải được áp dụng HTQLCL TCVN ISO 900:2015.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm kiểm soát quá trình, động viên toàn thể cán bộ, công chức tham gia xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến tốt HTQLCL; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì hiệu lực, hiệu quả của hệ thống tại đơn vị và đơn vị trực thuộc.
- Kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi trong hệ thống và gửi quyết định công bố phù hợp TCVN ISO 9001:2015 về Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp.
- Định kỳ (06 tháng, 01 năm) và đột xuất báo cáo tình hình xây dựng, áp dụng và duy trì HTQLCL tại đơn vị cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Trách nhiệm |
Đối tượng thực hiện |
|
Chủ trì |
Phối hợp thực hiện |
||||
I |
Năm 2018 |
||||
1 |
Tổ chức Hội nghị quán triệt thực hiện Kế hoạch và đào tạo, tập huấn kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015. |
Quý II/2018 |
BCĐ ISO tỉnh |
Trung tâm đào tạo thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Tổ chức tư vấn. |
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ quản lý hệ thống của các sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn trực thuộc các sở, ban, ngành. |
2 |
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Quý IV/2018 |
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn vị cần phải thực hiện chuyển đổi. |
BCĐ ISO tỉnh |
33 đơn vị: cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn trực thuộc các sở, ban, ngành. |
II |
Năm 2019 |
||||
3 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Kế hoạch. |
Quý II/2019 |
BCĐ ISO tỉnh |
|
|
4 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015. |
Quý II/2019 |
Trung tâm Đào tạo thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Tổ chức tư vấn. |
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ quản lý hệ thống |
|
5 |
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Quý IV/2019 |
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn vị cần phải thực hiện chuyển đổi. |
BCĐ ISO tỉnh |
45 đơn vị gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn. |
III |
Năm 2020 |
||||
6 |
Tổ chức Hội Nghị tổng kết. |
Quý IV/2020 |
BCĐ ISO tỉnh |
|
|
7 |
Hoàn thành chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Quý IV/2020 |
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn vị cần phải thực hiện chuyển đổi. |
BCĐ ISO tỉnh |
41 đơn vị gồm: UBND xã, phường, thị trấn. |
LỘ TRÌNH CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 71/KH-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Năm 2018 33 đơn vị |
Năm 2019 45 đơn vị |
Năm 2020 41 đơn vị |
Ghi chú |
I |
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH |
|
|
|
21 đơn vị |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
X |
|
|
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
X |
|
|
|
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
X |
|
|
|
4 |
Sở Xây dựng |
X |
|
|
|
5 |
Sở Nội vụ |
X |
|
|
|
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
7 |
Sở Tư pháp |
X |
|
|
|
8 |
Sở Giao thông Vận tải |
X |
|
|
|
9 |
Sở Ngoại vụ |
X |
|
|
|
10 |
Sở Công Thương |
X |
|
|
|
11 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
X |
|
|
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
X |
|
|
|
13 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
X |
|
|
|
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
|
|
|
15 |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
X |
|
|
|
16 |
Sở Tài chính |
X |
|
|
|
17 |
Sở Y tế |
X |
|
|
|
18 |
Ban Dân tộc |
X |
|
|
|
19 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
X |
|
|
|
20 |
Thanh tra tỉnh |
X |
|
|
|
21 |
Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn |
X |
|
|
|
II |
UBND CẤP HUYỆN |
|
|
|
11 đơn vị |
1 |
UBND thành phố Lạng Sơn |
|
X |
|
|
2 |
UBND huyện Cao Lộc |
|
X |
|
|
3 |
UBND huyện Văn Lãng |
|
X |
|
|
4 |
UBND huyện Chi Lăng |
|
X |
|
|
5 |
UBND huyện Hữu Lũng |
|
X |
|
|
6 |
UBND Huyện Tràng Định |
|
X |
|
|
7 |
UBND huyện Văn Quan |
|
X |
|
|
8 |
UBND huyện Bình Gia |
|
X |
|
|
9 |
UBND huyện Bắc Sơn |
|
X |
|
|
10 |
UBND huyện Lộc Bình |
|
X |
|
|
11 |
UBND huyện Đình Lập |
|
X |
|
|
III |
CÁC CHI CỤC THUỘC CÁC SỞ |
|
|
|
12 đơn vị |
1 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
|
|
2 |
Chi cục bảo vệ thực vật |
X |
|
|
|
3 |
Chi cục Quản lý thị trường |
X |
|
|
|
4 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
X |
|
|
|
5 |
Chi cục Thủy lợi |
X |
|
|
|
6 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
X |
|
|
|
7 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường |
X |
|
|
|
8 |
Chi cục Văn thư- Lưu trữ |
X |
|
|
|
9 |
Chi cục Kiểm lâm |
X |
|
|
|
10 |
Chi cục Thú y |
X |
|
|
|
11 |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
X |
|
|
|
12 |
Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã hội |
X |
|
|
|
IV |
CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN |
|
|
|
34 đơn vị |
1 |
Phòng Quản lý đô thị, thành phố Lạng Sơn |
|
X |
|
|
2 |
Phòng Nội vụ, thành phố Lạng Sơn |
|
X |
|
|
3 |
Phòng Nội vụ huyện Cao Lộc |
|
X |
|
|
4 |
Phòng Nội vụ, huyện Văn Lãng |
|
X |
|
|
5 |
Phòng Nội vụ, huyện Tràng Định |
|
X |
|
|
6 |
Phòng Nội vụ, huyện Chi Lăng |
|
X |
|
|
7 |
Phòng Nội vụ, huyện Hữu Lũng |
|
X |
|
|
8 |
Phòng Nội vụ, huyện Văn Quan |
|
X |
|
|
9 |
Phòng Nội vụ, huyện Bình Gia |
|
X |
|
|
10 |
Phòng Nội vụ, huyện Bắc Sơn |
|
X |
|
|
11 |
Phòng Nội vụ, huyện Lộc Bình |
|
X |
|
|
12 |
Phòng Nội vụ, huyện Đình Lập |
|
X |
|
|
13 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lạng Sơn |
|
X |
|
|
14 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cao Lộc |
|
X |
|
|
15 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lộc Bình |
|
X |
|
|
16 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đình Lập |
|
X |
|
|
17 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chi Lăng |
|
X |
|
|
18 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hữu Lũng |
|
X |
|
|
19 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Văn Lãng |
|
X |
|
|
20 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tràng Định |
|
X |
|
|
21 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Văn Quan |
|
X |
|
|
22 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Gia |
|
X |
|
|
23 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bắc Sơn |
|
X |
|
|
24 |
Phòng Tư pháp thành phố Lạng Sơn |
|
X |
|
|
25 |
Phòng Tư pháp huyện Cao Lộc |
|
X |
|
|
26 |
Phòng Tư pháp huyện Lộc Bình |
|
X |
|
|
27 |
Phòng Tư pháp huyện Đình Lập |
|
X |
|
|
28 |
Phòng Tư pháp huyện Chi Lăng |
|
X |
|
|
29 |
Phòng Tư pháp huyện Hữu Lũng |
|
X |
|
|
30 |
Phòng Tư pháp huyện Văn Lãng |
|
X |
|
|
31 |
Phòng Tư pháp huyện Tràng Định |
|
X |
|
|
32 |
Phòng Tư pháp huyện Văn Quan |
|
X |
|
|
33 |
Phòng Tư pháp huyện Bình Gia |
|
X |
|
|
34 |
Phòng Tư pháp huyện Bắc Sơn |
|
X |
|
|
V |
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
|
18 đơn vị |
1 |
UBND phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Lạng Sơn |
|
|
X |
|
2 |
UBND thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng |
|
|
X |
|
3 |
UBND xã Gia Cát, huyện Cao Lộc |
|
|
X |
|
4 |
UBND thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng |
|
|
X |
|
5 |
UBND thị trấn Chi Lăng, huyện Chi Lăng |
|
|
X |
|
6 |
UBND thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia |
|
|
X |
|
7 |
UBND thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan |
|
|
X |
|
8 |
UBND thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình |
|
|
X |
|
9 |
UBND thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình |
|
|
X |
|
10 |
UBND thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng |
|
|
X |
|
11 |
UBND thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc |
|
|
X |
|
12 |
UBND thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập |
|
|
X |
|
13 |
UBND thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn |
|
|
X |
|
14 |
UBND thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định |
|
|
X |
|
15 |
UBND Phường Tam Thanh, thành phố Lạng Sơn |
|
|
X |
|
16 |
UBND Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn |
|
|
X |
|
17 |
UBND Phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn |
|
|
X |
|
18 |
UBND Phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn |
|
|
X |
|
VI |
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
|
|
|
23 đơn vị |
1 |
Bệnh viện Y học Cổ truyền |
|
|
X |
|
2 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn |
|
|
X |
|
3 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
|
|
X |
|
4 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh |
|
|
X |
|
5 |
Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng |
|
|
X |
|
6 |
Trung Tâm Y tế huyện Lộc Bình |
|
|
X |
|
7 |
Trung tâm y tế huyện Tràng Định |
|
|
X |
|
8 |
Trung tâm y tế huyện Văn Lãng |
|
|
X |
|
9 |
Trung tâm y tế huyện Cao Lộc |
|
|
X |
|
10 |
Trung tâm y tế huyện Văn Quan |
|
|
X |
|
11 |
Trung tâm y tế huyện Bình Gia |
|
|
X |
|
12 |
Trung tâm y tế huyện Bắc Sơn |
|
|
X |
|
13 |
Trung tâm y tế huyện Đình Lập |
|
|
X |
|
14 |
Trung tâm y tế huyện Chi Lăng |
|
|
X |
|
15 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn |
|
|
X |
|
16 |
Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn |
|
|
X |
|
17 |
Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
X |
|
18 |
Trường Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tỉnh |
|
|
X |
|
19 |
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư Pháp |
|
|
X |
|
20 |
Trung tâm Dịch vụ pháp lý nhà nước - Sở Tư pháp |
|
|
X |
|
21 |
Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở Xây dựng |
|
|
X |
|
22 |
Trung tâm Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương |
|
|
X |
|
23 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm Lạng Sơn |
|
|
X |
|
|
Tổng: 119 cơ quan, đơn vị. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây