Kế hoạch 6924/KH-UBND năm 2021 thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 6924/KH-UBND năm 2021 thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 6924/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 26/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6924/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 26/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6924/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 7 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (say đây gọi tắt là Nghị định số 105/2020/NĐ-CP); theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1489/SGDĐT-GDMNTH ngày 16/6/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Nghị định số 105/2020/NĐ-CP đến công chức, viên chức, người lao động nhằm nâng cao nhận thức, phát huy vai trò trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục mầm non.
2. Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; đầu tư xây dựng mới, bổ sung các hạng mục công trình theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; bố trí quỹ đất xây dựng cơ Sở giáo dục mầm non.
3. Tăng cường xã hội hóa giáo dục, khuyến khích các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật; thông báo công khai, rộng rãi các chính sách ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng và các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật để nhà đầu tư được biết.
4. Xây dựng phương án hỗ trợ, phương án kiểm tra việc hỗ trợ và sử dụng kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; danh mục dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định khung giá và mức giá dịch vụ cụ thể; xây dựng mức trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; xây dựng mức hỗ trợ cho giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định để làm cơ sở để triển khai thực hiện.
5. Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định các giải pháp bảo đảm cân đối nguồn lực tài chính thực hiện chính sách trên địa bàn; bố trí kinh phí thực hiện các chính sách theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
6. Đảm bảo các chính sách trong tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên mầm non dân lập, tư thục theo quy định.
7. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục mầm non; ngăn ngừa và xử lý nghiêm các vi phạm, tiêu cực trong việc thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh.
8. Báo cáo việc thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định.
II. Kinh phí triển khai thực hiện
Kinh phí thực hiện các chính sách phát triển giáo dục mầm non quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, nguồn vốn xã hội hóa giáo dục và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
III. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh các nội dung tại mục 4, phần I của Công văn này phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
d) Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo định kỳ hàng năm với Ủy ban nhân dân tỉnh, với Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án tăng cường cơ Sở vật chất cho các cơ Sở giáo dục mầm non được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Sở Tài chính
a) Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài chính sẽ thẩm định và tổng hợp vào dự toán ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh các nội dung tại mục 4, phần I của Công văn này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án bố trí mặt bằng, quỹ đất để xây dựng cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục và kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối với trẻ em mầm non trong các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP tại địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Bố trí ngân sách, bảo đảm cân đối nguồn lực tài chính cho thực hiện chính sách tại địa phương; tổ chức kiểm tra, thanh tra đối với quá trình chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp trong công tác tuyên truyền, vận động, đôn đốc, giám sát, kiến nghị việc thực hiện chính sách theo quy định của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các chính sách phát triển giáo dục mầm non theo đúng quy định pháp luật (các chính sách phát triển giáo dục mầm non nêu tại mục 4, phần I của Công văn này sẽ thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; các chế độ, chính sách hỗ trợ khác theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh còn hiệu lực và có mức hỗ trợ cao hơn Nghị định số 105/2020/NĐ-CP thì vẫn tiếp tục áp dụng mức hỗ trợ của các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Các chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non trong Kế hoạch số 4088/KH-UBND ngày 02/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành (riêng chính sách đối với giáo viên mầm non quy định tại điểm a khoản 1 Mục II và điểm a khoản 2 Mục II trong Kế hoạch số 4088/KH-UBND được thực hiện đến hết năm 2021).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo khẩn trương báo cáo, tham mưu cơ quan có thẩm quyền theo đứng quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây