Kế hoạch 67A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 25-Ctr/TU về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Kế hoạch 67A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 25-Ctr/TU về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 67A/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 07/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 67A/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: | 07/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67A/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 07 tháng 6 năm 2018 |
Thực hiện Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; giao nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu:
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, xác định nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của Trung ương, của Tỉnh ủy và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Có Danh mục chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp kèm theo)
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Kế hoạch này ban hành Kế hoạch cụ thể của đơn vị mình và tổ chức thực hiện. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức, đoàn thể trong tỉnh tăng cường phối hợp, tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực học tập, thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/06/2017 Ban Chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 14/05/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 25-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM
2017 CỦA HỘI NGHỊ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG LẦN THỨ 5 KHÓA XII VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ THÀNH MỘT ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 67A/KH-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 10-NQ/TW |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Các cấp ủy đảng, chính quyền, cơ quan, đơn vị |
|
2 |
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân |
||||
1 |
Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô |
|
|
|
1.1 |
Triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ VI, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
1.2 |
Cụ thể hóa, triển khai các cơ chế, chính sách của Trung ương về phát triển kinh tế tư nhân, hỗ trợ kinh tế tư nhân phát triển, mạnh mẽ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Thường xuyên |
2 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút đầu tư tư nhân và bảo đảm hoạt động của kinh tế tư nhân theo cơ chế thị trường |
|
|
|
2.1 |
Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách về thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, cụ thể gồm: (i) Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; (ii) Các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn, đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ phát triển thị trường; (iii) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2017, định hướng đến năm 2020 theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/2/2017 của Chính phủ; (iv) Chương trình hành động của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; (v) Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh đến năm 2020; (vi) Tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư theo định kỳ 2 lần/năm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.2 |
Quán triệt chỉ đạo và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/05/2017 của Thủ tướng Chính Phủ về chấn chỉnh trong hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với Doanh nghiệp; Rà soát và loại bỏ các cuộc thanh tra, kiểm tra chồng chéo không cần thiết đối với doanh nghiệp. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.3 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các chi nhánh tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn tỉnh trong việc đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là một số lĩnh vực, ngành kinh tế như nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các chương trình, dự án trọng điểm của tỉnh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đổi mới, hiện đại hóa các sản phẩm dịch vụ, tiện ích ngân hàng... góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh BRVT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.4 |
Công khai, minh bạch điều kiện đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện để kinh tế tư nhân đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trong những ngành, lĩnh vực, địa bàn mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.5 |
Tiếp tục thực hiện các chương trình: (i) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng 1000 doanh nhân giai đoạn 2016-2020, (ii) Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tạo tiền đề hình thành các doanh nghiệp lớn dẫn dắt, liên kết với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, nông nghiệp chất lượng cao và du lịch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.6 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch về thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, gồm: (i) Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia của tỉnh năm 2018; (ii) Quy trình thủ tục đầu tư theo hướng rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư dự án bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; (iii) Quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
2.7 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh: (i) Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, nâng cao chất lượng hướng dẫn và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; (ii) Tăng cường công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trọng tâm là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp khởi nghiệp. Thực hiện hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được quy định trong Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2.8 |
Triển khai giai đoạn 2 của Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh theo hướng mở rộng thêm một số thủ tục hành chính của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và một số dịch vụ đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp; Tổ chức khảo sát ý kiến nhân dân đối với việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại một số lĩnh vực theo Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
2.9 |
Chú trọng triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; hỗ trợ doanh nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ; tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng; tổ chức vận hành hiệu quả Sàn giao dịch công nghệ trực tuyến. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
3 |
Mở rộng khả năng tham gia thị trường và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng |
|
|
|
3.1 |
Đảm bảo các thị trường dịch vụ, hàng hóa phát triển đồng bộ. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. Dự báo, thông tin thị trường kịp thời, chính xác để có định hướng phát triển sản xuất phù hợp với nhu cầu trong nước và tốc độ mở rộng thị trường ngoài nước. Có chương trình xúc tiến thương mại trong dài hạn để ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là đối với các mặt hàng có thế mạnh của tỉnh. Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thao túng, chi phối thị trường, bóp méo giá cả, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.2 |
Rà soát để xóa bỏ và tuyệt đối không tạo ra các rào cản, các chính sách, các biện pháp hành chính can thiệp trực tiếp vào thị trường và sản xuất kinh doanh tạo ra bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn lực xã hội, trọng tâm là vốn, đất đai và khoáng sản, cơ hội kinh doanh ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của kinh tế tư nhân. Tăng cường tính minh bạch và kiểm soát độc quyền kinh doanh, bảo đảm cạnh tranh lành mạnh trên thị trường |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.3 |
Thực hiện đúng lộ trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý; thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị giữa doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp của khu vực kinh tế tư nhân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.4 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ công, vào quá trình cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.5 |
Thực hiện các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3.6 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư có công nghệ cao, gắn với yêu cầu chuyển giao công nghệ tiên tiến và quản trị hiện đại, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp của khu vực kinh tế tư nhân, nhất là trong phát triển ngành chế biến, chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
4 |
Phát triển kết cấu hạ tầng |
|
|
|
4.1 |
Tập trung thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 để tạo ra kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát triển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
4.2 |
Rà soát cắt giảm quy trình, thủ tục đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư, phí sử dụng, việc vận hành và thu hồi vốn của các dự án PPP để giảm chi phí sản xuất, kinh doanh cho người dân và doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
4.3 |
Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, thực hiện đầu tư và kêu gọi đầu tư các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng sản xuất, kinh doanh với hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ đầy đủ và chi phí hợp lý. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, BQL các KCN |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5 |
Tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực |
|
|
|
5.1 |
Tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận một cách bình đẳng về quy hoạch, đất đai, tài nguyên, môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5.2 |
Khẩn trương triển khai thực hiện Quản lý và khai thác quỹ đất công trên địa bàn tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận thị trường đất đai một cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế thị trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5.3 |
Tạo điều kiện, bình đẳng, thuận lợi cho kinh tế tư nhân tiếp cận vay vốn ngân hàng |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh BRVT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5.4 |
Đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn các quỹ tài chính do tỉnh thành lập để có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới và triển khai có hiệu quả chương trình tín dụng |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
5.5 |
Tạo điều kiện để kinh tế tư nhân tích cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hỗ trợ kinh tế tư nhân tiếp cận, khai thác các cơ hội trong hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường nước ngoài |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5.6 |
Hỗ trợ, khuyến khích cho cá nhân kinh doanh nếu đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp thi chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình Khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nâng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020; khuyến khích, hỗ trợ kinh tế tư nhân đầu tư vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến. Bảo đảm thực thi hiệu quả pháp luật về sở hữu trí tuệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 |
Tạo lập hệ thống hỗ trợ khởi nghiệp, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định, tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp theo Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
3 |
Áp dụng chính sách thuế, hỗ trợ tài chính, tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi phù hợp với hoạt động nghiên cứu, đổi mới, hiện đại hóa công nghệ |
Cục Thuế tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
4 |
Kết nối doanh nghiệp, ý tưởng khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo với các nhà đầu tư, quỹ đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
5 |
Tập trung đầu tư và đưa vào hoạt động Khu khoa học và công nghệ biển. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
6 |
Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; mua bán, chuyển giao các sản phẩm khoa học, công nghệ mới. Đẩy mạnh thương mại hóa các sản phẩm nghiên cứu khoa học, công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
7 |
Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 tỉnh để đáp ứng đủ nhu cầu số lượng và chất lượng nhân lực cho phát triển kinh tế tư nhân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
8 |
Tăng cường hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo; quy hoạch và phát triển đào tạo theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
9 |
Thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 19/05/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện - Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 09/12/2017 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
10 |
Khuyến khích, động viên tinh thần kinh doanh, ý chí khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong toàn tỉnh, nhất là trong cộng đồng doanh nghiệp. Đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền, giáo dục kiến thức kinh doanh, khởi nghiệp trong toàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nhất là các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm tính công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm nhằm tạo môi trường giao dịch thông suốt, bảo đảm hiệu lực thực thi |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành các văn bản về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước: (i) Để án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tinh gọn, hợp lý, hiệu quả; (ii) Quy định về quản lý biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp; (iii) Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
3 |
Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, cơ sở dữ liệu, văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế, chính sách quản lý để tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận khai thác và sử dụng. Thực hiện theo lộ trình hướng dẫn của Trung ương về xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, thống nhất, tích hợp về khu vực kinh tế tư nhân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
1 |
Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất cao trong hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân về chủ trương nhất quán trong phát triển kinh tế tư nhân của Đảng và Nhà nước |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
2 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, làm tốt vai trò tổ chức đại diện, tích cực phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước để cung cấp thông tin, hỗ trợ liên kết, hợp tác kinh doanh, đào tạo kỹ thuật và tư vấn cho các hội viên |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Năm 2018 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây