Kế hoạch 608/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 523/QĐ-TTg
Kế hoạch 608/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 523/QĐ-TTg
Số hiệu: | 608/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 608/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1294/TTr-SNN ngày 27/8/2021.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung như sau:
1. Mục đích
1.1. Kế hoạch nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh để đạt được mục tiêu Chiến lược đã đề ra.
1.2. Kế hoạch là căn cứ cho các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết và đánh giá, rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.2. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ trong việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2.3. Cụ thể hóa các yêu cầu trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp; nâng cao tính chủ động và sự hợp tác giữa các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu đề ra.
1.1. Mục tiêu tổng quát
Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp của tỉnh; đảm bảo sự tham gia rộng rãi, bình đẳng của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp, huy động tối đa các nguồn lực xã hội; ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại. Phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh nguồn nước, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về kinh tế, xã hội
- Trồng lại rừng phòng hộ: Dự kiến đến năm 2030, thực hiện trồng lại (trồng cải tạo, nâng cấp): 360 ha (bình quân 36 ha/năm), nâng diện tích rừng trồng phòng hộ được cải tạo, nâng cấp của tỉnh lên 552,31 ha (bằng 100% diện tích rừng hiện có);
- Phát triển dịch vụ môi trường rừng, đa dạng hóa và mở rộng các nguồn thu phù hợp với quy định của pháp luật. Khai thác được tối đa lợi thế về rừng của Bắc Ninh, thúc đẩy phát triển loại hình du lịch sinh thái rừng; góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực thực hiện dự án; đảm bảo hài hoà lợi ích của người dân với việc phát triển rừng;
- Nâng cao chất lượng, giá trị, hiệu quả rừng trồng và các hệ thống nông lâm kết hợp;
- Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế, đặc biệt của người dân sống gần rừng vào các hoạt động lâm nghiệp. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển lâm nghiệp với phát triển kinh tế, xã hội;
b) Về môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2030 ổn định ở mức từ 0,67% đến 0,70%, tạo lập môi trường sinh thái bền vững, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đến năm 2030, 100% diện tích rừng của các chủ rừng là tổ chức được quản lý bền vững; toàn bộ diện tích rừng trồng phòng hộ được cải tạo, nâng cấp chất lượng; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và năng lực phòng hộ của rừng; giảm thiểu tối đa các vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, đảm bảo an ninh môi trường.
2.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
- Chủ động tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT, của UBND tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trong toàn ngành và các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện Chiến lược.
- Tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng; phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ và các dịch vụ môi trường rừng.
2.2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp 2017.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp: Chính sách đối với người tham gia bảo vệ rừng, phát triển rừng, chữa cháy rừng theo quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng.
2.3. Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp
- Phối hợp với cơ quan liên quan trong lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định, đảm bảo sự thống nhất với Quy hoạch tỉnh, phù hợp với thực tế, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và của ngành lâm nghiệp; đảm bảo quản lý rừng bền vững; khai thác, sử dụng rừng gắn với bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, nâng cao giá trị kinh tế của rừng và giá trị văn hóa, lịch sử; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao đời sống của người dân.
- Tăng cường công tác giám sát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Tiến hành thống kê, kiểm kê và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng gắn với thống kê, kiểm kê đất đai. Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên rừng, áp dụng công nghệ tiên tiến để cải thiện chất lượng điều tra quy hoạch rừng
- Triển khai Kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp hàng năm; kế hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch về lâm nghiệp đã được phê duyệt; xây dựng và triển khai hiệu quả các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch trọng điểm về lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; 2026 - 2030.
2.4. Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp
Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động sản xuất lâm nghiệp theo chuỗi: Quản lý, bảo vệ rừng; Phát triển rừng; Sử dụng rừng; Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại lâm sản.
2.5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch.
2.6. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Tập trung chọn lọc và bổ sung tập đoàn cây để phục vụ việc trồng lại rừng phù hợp với điều kiện hệ sinh thái của tỉnh, góp phần nâng cao giá trị và chất lượng của rừng, đáp ứng chức năng phòng hộ môi trường.
- Triển khai trồng thử nghiệm các loại cây Mây, tre măng Bát độ, Sâm cát… theo mô hình khác nhau (dưới tán rừng trồng, trên đường ranh giới dưới chân đồi, trong vườn hộ) để tìm ra mô hình thích hợp trồng các loài cây lâm sản ngoài gỗ trong khu vực. Qua đó thu hút các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong khu vực tham gia học tập, gây trồng các loài lâm sản ngoài gỗ nhằm tăng thu nhập cho người dân.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học trong quản lý và bảo vệ rừng, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ.
- Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo hướng hiện đại, tinh gọn, hoạt động hiệu quả, thống nhất, liên tục.
- Thúc đẩy hiện đại hóa công nghiệp chế biến lâm sản tại địa phương, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu; khuyến khích phát triển các vật liệu mới thay thế gỗ, kết hợp gỗ nhựa, gỗ kim loại.
- Tăng cường năng lực theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng cho các chủ rừng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp.
2.7. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Tập trung phát triển các mặt hàng sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao và bền vững của địa phương như: đồ mộc mỹ nghệ và sản phẩm tinh chế từ lâm sản ngoài gỗ (mây, tre,...). Khuyến khích sử dụng các sản phẩm từ ván nhân tạo và gỗ từ rừng trồng.
- Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm chế biến phù hợp nhu cầu thị trường trong và ngoài nước; mở rộng thị trường để đảm bảo phát triển ổn định, bền vững.
- Tăng cường năng lực trong công tác quản lý; nâng cao năng lực cơ sở đào tạo; phát triển nguồn nhân lực; và chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm nghiệp.
(Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện Chiến lược tại Phụ lục kèm theo)
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên); các nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, trong đó:
- Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án, đề án phát triển rừng, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý rừng bền vững được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các hoạt động tuyên truyền, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch..,: Được quản lý và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
- Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng nguồn vốn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
- Tiếp tục thực hiện một số chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch đã được phê duyệt; xây dựng các chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện. Đề xuất, tham mưu trình UBND tỉnh các biện pháp giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng theo quy định; tổ chức phong trào trồng cây phân tán trong nhân dân.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết; đầu mối tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hàng năm, căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở, ngành và các đơn vị có liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nội dung hoạt động của kế hoạch, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư cho các nội dung hoạt động của kế hoạch.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp cho phát triển rừng và trồng cây xanh; rà soát hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường để thực hiện hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và triển khai các giải pháp tăng cường nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ phát triển lâm nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các chính sách, giải pháp thúc đẩy thị trường, xúc tiến thương mại cho sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
7. Các Sở, ngành khác có liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động xây dựng lồng ghép kế hoạch hành động, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương và phân cấp trách nhiệm cụ thể cho các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện của địa phương. Ưu tiên bố trí nguồn vốn của địa phương, chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức, triển khai Kế hoạch.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Yêu cầu các ngành, các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 608/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian xây dựng, phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
|||||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Các địa phương chủ động xây dựng lồng ghép kế hoạch hành động, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương và phân cấp trách nhiệm cụ thể cho các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện của địa phương. Ưu tiên bố trí nguồn vốn của địa phương, chủ động huy động các nguồn lực hợp pháp thực hiện hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021 |
2021-2030 |
1 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp 2017 |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
1 |
Phối hợp với cơ quan liên quan trong lập Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định, đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với Quy hoạch của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021-2022 |
2021-2030 |
2 |
Tổ chức triển khai kế hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021; 2025 |
2021-2025; |
3 |
Thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021 |
2021-2025 |
4 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch về lâm nghiệp đã được phê duyệt |
|
|
|
|
4.1 |
Đề án “Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2022”. |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021 - 2022 |
4.2 |
Phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2030 |
4.3 |
Kế hoạch số 369/KH-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện “Đề án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021 -2025” theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
|
2021-2025 |
5 |
Xây dựng và triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch về trọng điểm |
|
|
|
|
5.1 |
Đề án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023 - 2027; và giai đoạn 2028-2033 |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2022; 2027 |
2023 - 2030 |
5.2 |
Phương án Kiểm kê rừng tỉnh Bắc Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2026 |
2026 |
5.3 |
Dự án làm đường lâm nghiệp và nhà trực gác rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021 - 2030 |
5.4 |
Dự án Hồ chứa nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại khu vực Lỗ Sâu, phường Vân Dương, TP Bắc Ninh |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021 |
2021 - 2022 |
5.5 |
Dự án trồng cây xanh trên các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh và hành lang các tuyến đê, hệ thống kênh mương do cấp tỉnh quản lý |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2021 - 2022 |
2021 - 2022 |
6 |
Triển khai Kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp hàng năm |
Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021 - 2030 |
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP |
|||||
1 |
Quản lý, bảo vệ rừng |
|
|
|
|
1.1 |
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng hiện có; cải tạo và nâng cao chất lượng rừng trồng phòng hộ môi trường, góp phần đảm bảo an ninh nguồn nước; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021 - 2030 |
1.2 |
Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Phát triển rừng |
|
|
|
|
2.1 |
Duy trì và nâng cao chất lượng rừng trồng phòng hộ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2.2 |
Phát triển nông lâm kết hợp, các loài cây trồng rừng đa mục đích, lâm sản ngoài gỗ theo hướng sản xuất hàng hóa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
3 |
Sử dụng rừng |
|
|
|
|
3.1 |
Nghiên cứu phương án khai thác hợp lý rừng phòng hộ là rừng trồng sau năm 2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
2025 |
2025-2030 |
3.2 |
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các- bon |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
3.3 |
Đẩy mạnh gây trồng, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, tập trung vào các nhóm sản phẩm có thế mạnh, có giá trị kinh tế trên cơ sở phát huy lợi thế của địa phương |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP |
|||||
1 |
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm nghiệp theo các cơ chế, chính sách và theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Tăng cường vận động, tạo cơ chế huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Tổ chức; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
3 |
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn thu cho ngành lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh thái, .... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
1 |
Tăng cường năng lực theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng cho các chủ rừng |
Các chủ rừng |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, trong quản lý và bảo vệ rừng, phát triển nông lâm kết hợp, lâm sản ngoài gỗ. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
3 |
Thực hiện thí điểm các mô hình trồng thử nghiệm các loại cây Mây, Tre măng Bát độ, Sâm cát… theo mô hình khác nhau (dưới tán rừng trồng, trên đường ranh giới dưới chân đồi, trong vườn hộ) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
4 |
Tập trung chọn lọc và bổ sung tập đoàn cây để phục vụ việc trồng lại rừng phù hợp với điều kiện hệ sinh thái của tỉnh, góp phần nâng cao giá trị và chất lượng của rừng, đáp ứng chức năng phòng hộ sinh thái môi trường. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC |
|||||
1 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
1 |
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm |
2021-2030 |
2 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị, có liên quan |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây