Kế hoạch 58/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
Kế hoạch 58/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
Số hiệu: | 58/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 06/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 58/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Văn Thọ |
Ngày ban hành: | 06/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 4 năm 2021 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về Ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1557/TTr-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2021, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021, như sau:
Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:
- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.
- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính tại các dự án trên địa bàn tỉnh.
Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. Nội dung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021
1. Dự kiến các trường hợp cần định giá cụ thể
Các khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể trong năm 2021 là: 277 trường hợp, trong đó:
a. Có 181 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b. Có 39 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để đấu giá.
c. Có 57 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ thể để bồi thường theo các Phụ lục: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến xác định giá đất cụ thể để đấu giá theo Phụ lục 9.
Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo Phụ lục 10.
Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất.
Đối với các dự án chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực tế.
2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Căn cứ quy định tại Điều 20, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5, khoản 6 Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; Điều 36, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, lựa chọn các đơn vị tư vấn tham gia tư vấn định giá đất cụ thể đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật, không có vi phạm về tư vấn định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực hiện
3.1. Dự kiến thời gian thực hiện
Quý I: dự kiến thực hiện 72 dự án, công trình, trong đó: định giá đất bồi thường 58 trường hợp, định giá đất đấu giá, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án 14 trường hợp.
Quý II: dự kiến thực hiện 81 dự án, công trình, trong đó: định giá đất bồi thường 58 trường hợp, định giá đất đấu giá 09 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 14 trường hợp.
Quý III: dự kiến thực hiện 76 dự án, công trình, trong đó định giá đất bồi thường 47 trường hợp, định giá đất đấu giá 15 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 14 trường hợp.
Quý IV: dự kiến thực hiện 48 dự án, công trình, trong đó định giá đất bồi thường: 18 trường hợp, định giá đất đấu giá 15 trường hợp, định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án 15 trường hợp.
Trên cơ sở dự kiến thời gian thực hiện tại Kế hoạch định giá đất cụ thể đã được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối thời gian để triển khai thực hiện theo Kế hoạch đã duyệt hoặc triển khai tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.
3.2. Nguồn kinh phí thực hiện
Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4, Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 đến ngày 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 201 trường hợp trong năm 2021 là 21,3355 tỷ đồng, Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 16,1585 tỷ đồng/181 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 1,867 tỷ đồng/39 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 3,310 tỷ đồng/57 trường hợp.
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất cụ thể để đảm bảo thực hiện công tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
1. UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chỉ đạo Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2021.
2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh
Tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
5. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể theo quy định.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các cơ quan Thanh kiểm tra về việc không đăng ký danh mục các dự án trong Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021.
Đối với những dự án có trong Kế hoạch định giá đất cụ thể nhưng không đúng tiến độ đã đăng ký, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc chậm trễ trong việc phê duyệt giá đất cụ thể dẫn đến việc chậm trễ trong việc triển khai thực hiện dự án.
Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Đường sau Cảng Mỹ Xuân - Thị Vải (giai đoạn 1) |
Mỹ Xuân |
Đất giao thông |
6.21 |
Quý l |
30,000,000 |
|
2 |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (bổ sung đất phi nông nghiệp) |
Mỹ Xuân, Hắc Dịch, Sông Xoài |
Đất giao thông |
36.2 |
Quý I |
21,000,000 |
|
3 |
Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (Thu hồi bổ sung làm đường dân sinh-Nhà máy xử lý nước) |
Mỹ Xuân |
Đất giao thông |
0.024 |
Quý I |
21,000,000 |
|
4 |
Tuyến ống khí Ôxy, Nitơ, Hydro cấp cho dự án thép China Steel |
Phú Mỹ, Mỹ Xuân |
Đất năng lượng |
5 |
Quý I |
30,000,000 |
|
5 |
Cải tạo đường dây 110kV nhiệt điện Phú Mỹ-Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220- 110kV |
Mỹ Xuân, Phú Mỹ, Tân Phước |
Đất năng lượng |
0.96 |
Quý I |
350,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
6 |
Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha (khu đô thị mới Phú Mỹ) |
Phú Mỹ |
Đất ở |
35 |
Quý I |
77,000,000 |
|
7 |
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật |
|
|
|
Quý I |
|
năm 2020 chuyển sang |
7.1 |
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật (đoạn từ đường 2A đến chùa Huệ Quang, đoạn từ VCB đến cầu Ngọc Hà và đoạn từ đường Phước Hòa - Cái Mép đến cầu Rạch Tre) |
Mỹ Xuân, Phú Mỹ, Phước Hòa |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
11.8 |
Quý I |
380,000,000 |
|
7.2 |
Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 và tuyến mương bao đón dọc hành lang kỹ thuật |
Phú Mỹ, Tân Phước, Phước Hòa |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
8 |
Quý II |
380,000,000 |
|
8 |
Mở rộng Ban CHQS Thị xã Phú Mỹ |
Phú Mỹ |
Đất quốc phòng |
0.09 |
Quý II |
21,000,000 |
|
9 |
Trường tiểu học Mỹ Xuân 2 |
Mỹ Xuân |
Đất cơ sở giáo dục |
1.6 |
Quý II |
46,000,000 |
|
10 |
Trường THPT Mỹ Xuân |
Mỹ Xuân |
Đất cơ sở giáo dục |
2 |
Quý II |
46,000,000 |
|
11 |
Đường D13 khu dân cư số 9 (đường S nhánh Tây) |
Phú Mỹ |
Đất giao thông |
13.9 |
Quý II |
280,000,000 |
|
12 |
Mở rộng đường Phú Mỹ-Tóc Tiên (từ khu TĐC đến đường PM-TT) |
Phú Mỹ, Tóc Tiên |
Đất giao thông |
17.6 |
Quý II |
60,000,000 |
|
13 |
Đường quy hoạch D22 khu dân cư 3B đô thị mới Phú Mỹ |
Mỹ Xuân |
Đất giao thông |
1.7 |
Quý II |
60,000,000 |
|
14 |
Đường khu tái định cư xã Tân Hải |
Tân Hải |
Đất giao thông |
1.4 |
Quý II |
60,000,000 |
|
15 |
Đường quy hoạch số 4 và E2 khu dân cư 8A |
Mỹ Xuân |
Đất giao thông |
0.5 |
Quý II |
60,000,000 |
|
16 |
Trạm biến áp 110kV Phú Mỹ và đường dây đấu nối tại TX Phú Mỹ |
Phường Phú Mỹ |
Đất năng lượng |
0.29 |
Quý II |
77,000,000 |
|
17 |
Trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Xuân A2 và đường dây đấu nối |
Mỹ Xuân |
Đất năng lượng |
0.3 |
Quý II |
77,000,000 |
|
18 |
Đường dây 110Kv đấu nối Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ) |
xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu |
Đất năng lượng |
7.65 |
Quý II |
77,000,000 |
|
19 |
Đường dây 110Kv đấu nối LSP Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ) |
xã Tân Hòa, phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ - Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu |
Đất năng lượng |
13.79 |
Quý II |
130,000,000 |
|
20 |
Trạm biến áp 220kV Long Sơn và hướng tuyến 220kV đấu nối |
Xã Tân Hải |
Đất năng lượng |
0.15 |
Quý II |
77,000,000 |
|
21 |
Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (04 trạm bơm và tuyến ống) |
Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hoà |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
11.69 |
Quý II |
77,000,000 |
|
22 |
Khu nhà ở Cán bộ công nhân viên trong Khu công nghiệp Phú Mỹ |
Tân Phước, Phú Mỹ |
Đất ở |
14.5 |
Quý II |
77,000,000 |
|
23 |
Trạm kiểm lâm Tân Hải |
Tân Hải |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
0.52 |
Quý II |
52,000,000 |
|
24 |
Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Phần diện tích đất hở ranh giữa KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B) |
Tân Hòa |
Đất khu công nghiệp |
32 |
Quý III |
180,000,000 |
|
25 |
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương |
Mỹ Xuân |
Đất khu công nghiệp |
138.5 |
Quý III |
180,000,000 |
|
26 |
Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - CONAC mở rộng |
Mỹ Xuân |
Đất khu công nghiệp |
110 |
Quý III |
180,000,000 |
|
27 |
Sân vận động xã Tân Hòa |
Tân Hòa |
Đất cơ sở thể dục thể thao |
1.5 |
Quý III |
46,000,000 |
|
28 |
Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu |
Thị xã Phú Mỹ |
Đất giao thông |
167.7 |
Quý III |
420,000,000 |
|
29 |
Thu hồi đất bổ sung dự án Đường quy hoạch phía Bắc khu tái định cư 44ha phường Phú Mỹ |
Phú Mỹ |
Đất giao thông |
0.1 |
Quý III |
21,000,000 |
|
30 |
Đường D5 khu dân cư số 9 |
xã Tân Hòa |
Đất giao thông |
13.5 |
Quý III |
60,000,000 |
|
31 |
Đường quy hoạch N15 - Đường quy hoạch D9 vào trường tiểu học Mỹ Xuân 2, phường Mỹ Xuân |
Mỹ Xuân |
Đất giao thông |
11.3 |
Quý III |
60,000,000 |
|
32 |
Đường số 17, Tóc Tiên |
xã Tóc Tiên |
Đất giao thông |
0.7 |
Quý III |
46,000,000 |
|
33 |
Đường số 16, Tóc Tiên |
xã Tóc Tiên |
Đất giao thông |
0.8 |
Quý III |
46,000,000 |
|
34 |
Đường D2 + 1 đoạn đường Phạm Hùng, khu dân cư số 2 |
Phú Mỹ |
Đất giao thông |
0.3 |
Quý III |
60,000,000 |
|
35 |
Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực Lộc An, Phước Thuận (tuyến ống nằm trong LG giao thông, chỉ thu hồi khoảng 100m2 làm trạm bơm) |
Sông Xoài |
Đất thủy lợi |
0.22 |
Quý III |
260,000,000 |
|
36 |
Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh |
Tân Hải, Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ |
Đất năng lượng |
9.64 |
Quý III |
370,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
37 |
Trung tâm Hành chính thị xã Phú Mỹ |
Phú Mỹ |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
39.7 |
Quý III |
180,000,000 |
|
Tổng |
4,675,000,000 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56) |
Hòa Bình - Hòa Hội |
Đất giao thông |
26.5 |
Quý I |
63,513,130 |
năm 2020 chuyển sang |
2 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa Bến Lội-Bình Châu |
Xã Bình Châu |
Khu tránh trú bão |
74.138 |
Quý l |
78,955,369 |
năm 2020 chuyển sang |
3 |
Khu neo đậu tránh trú bão Bình Châu |
Xã Bình Châu |
Đất nông nghiệp và đất ở |
0.354 |
Quý I |
30,000,000 |
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 2 (xã Hòa Hưng, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm) |
xã Hòa Hưng, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm |
Đất ở và đất Nông nghiệp |
15.2 |
Quý II |
150,000,000 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 đoạn Phước Bửu - Hồ Tràm |
xã Phước Thuận |
Đất ở và đất Nông nghiệp |
24 |
Quý II |
80,000,000 |
|
6 |
Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56) |
xã Hòa Bình, xã Bưng Riềng, xã Bình Châu và xã Hòa Hội |
Đất ở và đất Nông nghiệp |
26.5 |
Quý II |
189,000,000 |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994 |
xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu |
Đất nông nghiệp |
79.25 |
Quý II |
250,000,000 |
|
8 |
Đường tỉnh lộ 991 |
xã Hòa Bình, Hòa Hội, Bình Châu |
Đất nông nghiệp |
47.1 |
Quý II |
150,000,000 |
|
9 |
Đường N4 vòng quanh bờ hồ |
Phước Bửu, Xuyên Mộc, Phước Tân |
Đất nông nghiệp |
9.65 |
Quý II |
80,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
10 |
Nạo vét khơi thông dòng sông Hỏa |
xã Xuyên Mộc và Phước Bửu |
Đất nông nghiệp |
3 |
Quý II |
60,000,000 |
|
11 |
Hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp |
xã Hòa Bình, Phước Tân, Hòa Hội, Hòa Hiệp, Bình Châu |
Đất nông nghiệp và đất ở |
58.15 |
Quý II |
160,000,000 |
|
12 |
Đường QH số 28 và 29 |
Phước Bửu |
Đất nông nghiệp và đất ở |
3 |
Quý III |
60,000,000 |
|
13 |
Đường QH số 6 |
Phước Bửu |
Đất nông nghiệp và đất ở |
4.1 |
Quý III |
70,000,000 |
|
14 |
Xây dựng đập dâng suối bang Bình Châu |
xã Bình Châu |
Đất nông nghiệp |
12.8 |
Quý III |
80,000,000 |
|
15 |
Cải tạo nâng cấp tràn xả lũ hồ chức nước suối các Hòa Hiệp |
xã Hòa Hiệp |
Đất nông nghiệp |
1.32 |
Quý IV |
25,000,000 |
|
16 |
Cải tạo, nâng cấp tràn xả lũ và kênh dẫn tràn hồ chức nước Xuyên Mộc |
Phước Bửu |
Đất nông nghiệp |
1.9 |
Quý IV |
30,000,000 |
|
17 |
Công trình kè bảo vệ dân cư cấp bách ấp Bình Hải, xã Bình Châu |
xã Bình Châu |
Đất nông nghiệp |
0.7 |
Quý IV |
30,000,000 |
|
Tổng |
1,586,468,499 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Các lộ ra 110kV Trạm biến áp 220kV Châu Đức |
Xã Bình Ba, Đá Bạc, Suối Rao, Suối Nghệ |
Đất năng lượng |
0.62 |
Quý l |
60,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Kim Long |
Xã Kim Long |
Đất thủy lợi |
0.04 |
Quý I |
20,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
3 |
Đường dây 110kV mạch 2 Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kV Hàm Tân 2 |
Huyện Châu Đức |
Đất năng lượng |
0.59 |
Quý II |
50,000,000 |
|
4 |
Xử lý điểm đen trên Quốc lộ 56 đoạn qua Ngã ba Cô đơn |
Xã Đá Bạc, xã Nghĩa Thành |
Đất giao thông |
0.49 |
Quý II |
40,000,000 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đoạn 2 (từ vòng xoay Ngãi Giao đến đường 765) |
Ngãi Giao, Bình Giã, Bình Trung |
Đất giao thông |
12.58 |
Quý II |
150,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
6 |
Đường vào khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Cù Bị |
Xã Láng Lớn, Bàu Chinh, Kim Long, Xà Bang, Cù Bị |
Đất phát triển hạ tầng |
23.00 |
Quý II |
120,000,000 |
|
7 |
Dự án đường Tỉnh 997 (ĐT 992C cũ) |
Xã Suối Rao, Đá Bạc, |
Đất giao thông |
31.60 |
Quý II |
130,000,000 |
|
Tổng |
570,000,000 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Trường Mầm non Phước Hưng 3 |
Xã Phước Hưng |
ONT, NN |
0.56 |
Quý I |
UBND huyện Long Điền không dự toán kinh phí thuê Tư vấn |
|
2 |
Đường quy hoạch số 12, thị trấn Long Hải - xã Phước Hưng |
Thị trấn Long Hải - xã Phước Hưng |
ONT, SXKD, NN, GT |
8.76 |
Quý II |
|
|
3 |
Đường Quy hoạch số 20, thị trấn Long Điền |
Thị trấn Long Điền |
ONT, NN |
4, 16 |
Quý II |
|
|
4 |
Một phần thửa đất số 72, tờ bản đồ số 12 (giáp đất Ụ tàu Long Hải). |
Xã Phước Tỉnh |
TMD |
0.34 |
Quý III |
năm 2020 chuyển sang |
|
5 |
Trường Mầm non Phước Hưng 3 |
Xã Phước Hưng |
NN, ONT |
0.14 |
Quý III |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Đường từ Bưu điện đến nhà ông Lê Thu giáp đường ven biển, xã Lộc An |
Xã Lộc An |
Giao Thông |
1.74 |
Quý l |
38,000,000 |
|
2 |
Nâng cấp đường từ QL55 đến khối đoàn thể, xã Phước Long Thọ |
Xã Phước Long Thọ |
Giao Thông |
1.37 |
Quý I |
35,000,000 |
|
3 |
Đường từ trạm y tế đến cầu ông Hem (đoạn qua trung tâm xã) |
Xã Lộc An |
Đường giao thông |
1.6 |
Quý I |
35,000,000 |
|
4 |
Đường từ Tỉnh lộ 44B đến đường ven núi Minh Đạm (qua Tịnh xá Hòn Một), thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
Thị trấn Phước Hải |
Đường giao thông |
0.68 |
Quý I |
20,000,000 |
|
5 |
Xây dựng tuyến mương Bà Lá-Sông Đăng xã PLT |
Xã Phước Long Thọ |
Tuyến Mương |
9.98 |
Quý I |
36,000,000 |
|
6 |
Kênh nội đồng Hồ chứa nước Sông Ray |
Huyện Đất Đỏ |
Kênh tưới cấp nước |
30 |
Quý II |
80,000,000 |
|
7 |
Các lộ ra 110kV Trạm biến áp 220kV Châu Đức |
Xã Long Tân, Phước Long Thọ |
Đất năng lượng |
9.83 |
Quý II |
56,000,000 |
|
8 |
Bia chiến tích Ẹo Bà Do |
Xã P.L.Thọ |
Di tích |
0.02 |
Quý II |
35,000,000 |
|
9 |
Bia chiến tích trận đánh Da Beo |
TT Đất Đỏ |
Di tích |
0.02 |
Quý II |
|
|
10 |
Bia Long Phù |
TT Phước Hải |
Di tích |
0.02 |
Quý II |
|
|
11 |
Sửa chữa các vị trí mất an toàn giao thông tại 08 tuyến đường trên địa bàn Tỉnh |
Huyện Đất Đỏ |
Làm đường GT |
3.11 |
Quý III |
46,000,000 |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tỉnh lộ 52 |
Xã Long Tân |
Đường giao thông |
0.03 |
Quý III |
28,000,000 |
|
13 |
Nâng cấp mở rộng đường từ TL52 (trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Bà Đối theo đường Nguyễn Huệ) |
TT Đất Đỏ |
Đường giao thông |
1.56 |
Quý III |
42,000,000 |
|
14 |
Tuyến tránh QL55 |
TT Đất Đỏ xã Phước Long Thọ |
Đường giao thông |
13.89 |
Quý III |
68,000,000 |
|
15 |
Đường tỉnh lộ 997 (ĐT 992C cũ) |
Huyện Đất Đỏ |
Đường giao thông |
15.53 |
Quý III |
72,000,000 |
|
16 |
Khu neo đậu tránh trú bão Lộc An |
Xã Lộc An |
neo đậu tàu thuyền |
64.67 |
Quý III |
106,000,000 |
|
17 |
Khu liên hợp xử lý chất thải |
Xã Láng Dài |
khu xử lý rác |
31.74 |
Quý III |
100,000,000 |
|
18 |
Sân bay chuyên dùng |
Xã Láng Dài + Lộc An |
Sân bay |
300 |
Quý IV |
200,000,000 |
|
19 |
Đường quy hoạch D12 (Ngô Gia Tự) |
TT Phước Hải |
Giao thông |
0.63 |
Quý IV |
40,000,000 |
|
20 |
Đường quy hoạch D3 (đoạn từ chợ Phước Hải đến TL44A) |
TT Phước Hải |
Giao thông |
0.77 |
Quý IV |
40,000,000 |
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu-Bình Châu) diện tích thu hồi 97,25ha, trên địa bàn huyện Đất Đỏ 18ha/97,25ha và huyện Xuyên Mộc 79,25ha/97,25ha |
Huyện Đất Đỏ |
Đường giao thông |
14.32 |
Quý IV |
70,000,000 |
|
22 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải |
TT Phước Hải |
Xử lý nước thải |
2.01 |
Quý IV |
46,000,000 |
|
23 |
Xây dựng công viên bãi tắm công công viên ven biển huyện Đất Đỏ |
TT Phước Hải, xã Lộc An |
Công viên ven biển |
12.1 |
Quý IV |
70,000,000 |
|
Tổng |
1,263,000,000 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng CSHT cụm Công nghiệp Bến Đầm (giai đoạn 1) |
Khu Bến Đầm Côn Đảo |
|
19.44 |
Quý l |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
2 |
Trụ sở Đội cảnh sát Phòng cháy chữa cháy |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp, đất ở, đất giao thông |
0.487 |
Quý I |
50,000,000 |
|
3 |
Đường trục phía Bắc khu trung tâm huyện Côn Đảo |
Khu trung tâm huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh |
13.2 |
Quý I |
50,000,000 |
|
4 |
Nạo vét, mở rộng hồ An Hải |
Khu trung tâm Côn Đảo |
|
3.45 |
Quý II |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
5 |
Nâng cấp đường Huỳnh Thúc Kháng |
Khu trung tâm Côn Đảo |
|
6.11 |
Quý II |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
6 |
Kiên cố hóa các tuyến mương nước KDC số 3 |
Khu trung tâm Côn Đảo |
|
2.6 |
Quý II |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
7 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng khu trung tâm Côn Đảo (Hạng mục: Xây dựng một số tuyến đường mới KDC số 3 theo quy hoạch) |
Khu trung tâm Côn Đảo |
|
10.24 |
Quý III |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
8 |
Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch khu dân cư phía Bắc nghĩa trang Hàng dương |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp |
0.6 |
Quý III |
50,000,000 |
|
9 |
Nâng cấp, mở rộng đường Dương Thanh Khiết |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp |
0.25 |
Quý III |
50,000,000 |
|
10 |
Tuyến đường kết nối từ KDC 9A đến đường Nguyễn Văn Cừ |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp |
0.7 |
Quý III |
50,000,000 |
|
11 |
Đường Phan Chu Trinh nối dài theo quy hoạch |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp |
0.48 |
Quý III |
50,000,000 |
|
12 |
Xây dựng các tuyến đường quy hoạch trục chính xung quanh khu tái định cư 9A |
Khu trung tâm Côn Đảo |
|
1.04 |
Quý IV |
50,000,000 |
năm 2020 chuyển sang |
13 |
Nhà công vụ Công an huyện |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất rừng phòng hộ |
0.172 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
14 |
Kéo dài đường trước mặt Trường THCS Lê Hồng Phong đến điểm giao với đường Nguyễn Huệ |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp |
0.368 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
15 |
Nâng cấp đường Lưu Chí Hiếu |
Khu trung tâm, huyện Côn Đảo |
Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp |
0.36 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
Tổng |
750,000,000 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐẤU GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
I |
Trung Tâm Phát triển Quỹ Đất Tỉnh |
|
|
|
|
790,336,515 |
|
1 |
Khu du lịch Mũi Nghinh phong, tại phường 2, thành phố Vũng tàu |
phường 2, thành phố Vũng Tàu |
TMDV |
217.08 |
Quý II |
90,578,780 |
chuyển sang năm 2021 |
2 |
Khu đất One opera Complex |
phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu |
TMDV |
40.67 |
Quý II |
69,652,998 |
chuyển sang năm 2021 |
3 |
Khu đất Cụm 5 |
phường 1, thành phố Vũng Tàu |
Đất ở TNMT |
2.76 |
Quý II |
44,943,209 |
chuyển sang năm 2021 |
4 |
Kho bãi Tôn Hoa Sen |
xã Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ |
Cảng |
20.00061 |
Quý II |
61,066,231 |
chuyển sang năm 2021 |
5 |
Khu HH 1.3 Võ Thị Sáu, Trần Phú |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
0.08063 |
Quý II |
36,218,237 |
chuyển sang năm 2021 |
6 |
Khu đất đấu giá tại phường Thắng Tam |
phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu |
TMDV |
0.94 |
Quý III |
42,287,943 |
chuyển sang năm 2021 |
7 |
Dự án khu nhà ở Long Hương |
phường Long Hương, thành phố Bà Rịa |
Đất ở TNMT |
1.55108 |
Quý III |
43,344,568 |
chuyển sang năm 2021 |
8 |
Khu đất của Công ty TNHH MTV An Lộc Sơn |
xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
TMDV |
2.46743 |
Quý III |
44,552,028 |
chuyển sang năm 2021 |
9 |
Khu đất dự án nhà hỗn hợp HH1 tại phường 7, Thành phố Vũng Tàu |
Phường 7, thành phố Vũng Tàu |
Đất ở TNMT |
18.80 |
Quý IV |
60,612,756 |
chuyển sang năm 2021 |
10 |
Khu KS 2.4 tại trung tâm Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
1.39519 |
Quý IV |
43,139,154 |
chuyển sang năm 2021 |
11 |
Dự án đầu tư Khách sạn trung tâm Côn Sơn tại huyện Côn Đảo HH2.3 |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
1.35475 |
Quý IV |
43,085,867 |
chuyển sang năm 2021 |
12 |
Khu đất HH 2.2 Côn Sơn |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
1.21594 |
Quý IV |
42,902,959 |
chuyển sang năm 2021 |
13 |
Khu đất KS 2.6 Côn Sơn |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
0.90239 |
Quý IV |
42,103,942 |
chuyển sang năm 2021 |
14 |
Khu đất KS 2.1 Côn Sơn |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
0.77224 |
Quý IV |
41,417,955 |
chuyển sang năm 2021 |
15 |
Khu đất KS 2.7 Côn Sơn |
TT Côn Sơn, huyện Côn Đảo |
TMDV |
0.6394 |
Quý IV |
40,717,790 |
chuyển sang năm 2021 |
16 |
Khu đất 1.83 ha (mở rộng trại SX tôm) |
TT Phước Hải, huyện Đất Đỏ |
NTTS |
1.83 |
Quý IV |
43,712,097 |
chuyển sang năm 2021 |
II |
Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
240,000,000 |
|
1 |
Đấu giá vị trí đất công Thửa 518 tờ 49, xã Đá Bạc |
Xã Đá Bạc |
ONT |
0.3766 |
Quý II |
30,000,000 |
chuyển sang năm 2021 |
2 |
Đấu giá vị trí đất công Thửa 269 tờ 24N, Xã Láng Lớn |
Xã Láng Lớn |
ONT |
0.0564 |
Quý II |
20,000,000 |
chuyển sang năm 2021 |
3 |
Phòng khám đa khoa Kim Long |
Xã Kim Long |
DYT |
0.62 |
Quý II |
35,000,000 |
chuyển sang năm 2021 |
4 |
Bến xe khách Kim Long và cơ sở dịch vụ vận tải |
Xã Kim Long |
Đất giao thông |
0.78 |
Quý II |
50,000,000 |
Đăng ký mới |
5 |
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Châu Đức |
Thị trấn Ngãi Giao |
Đất ở |
1.03 |
Quý III |
60,000,000 |
Đăng ký mới |
6 |
Trường Mầm non trong khu TĐC (KCN - Đô thị Châu Đức) |
Xã Suối Nghệ |
Đất giáo dục |
0.60 |
Quý III |
45,000,000 |
Đăng ký mới |
III |
Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
200,000,000 |
|
1 |
Khảo sát giá đất làm cơ sở đấu giá 196 lô đất chợ trung tâm huyện Xuyên Mộc và 09 khu đất công khác trên địa bàn huyện Xuyên Mộc |
|
Đất ở, đất TMDV |
3.20 |
Quý III |
200,000,000 |
|
IV |
Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu đất đấu giá (giáp khu du lịch sinh thái Long Hải) |
Thị trấn Long Hải |
TMDV |
0.04 |
Quý III |
UBND huyện Long Điền không dự toán kinh phí thuê Tư vấn |
|
V |
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
637,000,000 |
|
1 |
Khu đất đấu giá có diện tích 5,67 ha (Keymen) |
xã Lộc An |
Đất thương mại dịch vụ |
5.67 |
Quý III |
40,000,000 |
|
2 |
Khu đất đấu giá có diện tích 114,28 ha (Sakura) |
thị trấn Phước Hải |
Đất thương mại dịch vụ |
114.28 |
Quý III |
95,000,000 |
|
3 |
Khu đấu giá 4,23 ha |
xã Lộc An |
Đất thương mại dịch vụ |
4.23 |
Quý III |
30,000,000 |
|
4 |
Khu đất có diện tích 4,5 ha tại khu trung tâm giống thủy sản tập trung Phước Hải |
thị trấn Phước Hải |
Đất nuôi trồng thủy sản |
4.5 |
Quý III |
35,000,000 |
|
5 |
Khu đất đấu giá thu hồi điểm mỏ |
Xã Phước Hội |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.25 |
Quý III |
30,000,000 |
|
6 |
Mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
xã Phước Hội |
Đất nông nghiệp khác |
9 |
Quý III |
40,000,000 |
|
7 |
Khu 21 ha và khu 8,02 ha |
TT Phước Hải |
Đất ở |
3.27 |
Quý III |
35,000,000 |
|
8 |
KDC Kim Liên |
xã Phước Hội |
Đất ở |
5 |
Quý III |
40,000,000 |
|
9 |
Học viện bóng đá và Khu du lịch nghỉ dưỡng |
Xã Lộc An |
Đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở thể dục, thể thao |
27.38 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
10 |
Khu đất đấu giá 4 (thu hồi Công ty TM Sài Gòn) |
TT Phước Hải |
Đất thương mại dịch vụ |
2.43 |
Quý IV |
30,000,000 |
|
11 |
Khu đất đấu giá có diện tích 19 ha |
xã Lộc An |
Đất thương mại dịch vụ |
19 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
12 |
Khu đất đấu giá 5 |
TT Phước Hải |
Đất thương mại dịch vụ |
16.68 |
Quý IV |
50,000,000 |
|
13 |
Khu đất đấu giá thu hồi điểm mỏ |
Xã Lộc An |
Đất nuôi trồng thủy sản |
30.86 |
Quý IV |
62,000,000 |
|
14 |
Khu đất thu hồi dự án Nhà nghỉ cựu chiến binh 8 tỉnh Miền đông Nam Bộ |
TT Phước Hải |
Đất thương mại, dịch vụ |
0.86 |
Quý IV |
25,000,000 |
|
15 |
Khu đất dự kiến làm chợ đêm |
TT Phước Hải |
Đất thương mại, dịch vụ |
0.89 |
Quý IV |
25,000,000 |
|
Tổng 39 khu đất |
1,867,336,515 |
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND
ngày 06 tháng 4 năm
2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Loại đất (thực hiện dự án) |
Diện tích (ha) |
Kế hoạch thực hiện |
Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn |
Ghi chú |
1 |
Khu nhà ở của DNTN Sơn Thịnh |
thành phố Vũng Tàu |
TMDV |
0.51 |
Quý I |
43,403,685.16 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
2 |
Khu phố chợ Long Điền |
huyện Long Điền |
Đất ở |
1.83 |
Quý l |
47,078,601.88 |
|
3 |
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 1 của Công ty TNHH MTV Địa Ốc Bình Thạnh |
huyện Long Điền |
SXKD |
1.67 |
Quý I |
46,871,040.21 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
4 |
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 2 |
huyện Long Điền |
Đất ở |
0.57 |
Quý I |
43,745,703.36 |
|
5 |
Khu phố chợ Long Điền giai đoạn 2 và 3 |
huyện Long Điền |
Đất ở Đất Nông nghiệp |
0.75 |
Quý I |
72,000,000.00 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
6 |
đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi (đợt 4 và 5) của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh |
huyện Long Điền |
SXKD |
1.56 |
Quý I |
46,730,219.27 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
7 |
Nhà máy chế biến thủy sản mở rộng |
huyện Đất Đỏ |
SXKD |
2.64 |
Quý I |
48,151,895.45 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
8 |
Khu nhà ở An Sơn |
huyện Long Điền |
Đất ở đất Nông nghiệp |
1.91 |
Quý I |
47,179,786.87 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
9 |
dự án Khu dịch vụ hậu cần sau Cảng Tân Thành |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
20.85 |
Quý I |
64,753,107.18 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
10 |
Hệ thống kho chứa và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Otran Miền Nam |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
4.42 |
Quý I |
52,890,162.86 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
11 |
Hệ thống kho chứa và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty cổ phần Logistic Long Hưng |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
4.03 |
Quý I |
51,737,919.28 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
12 |
Xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng của Công ty TNHH TM - SX Tiến Hùng |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
5.50 |
Quý I |
55,249,580.15 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
13 |
Đầu tư xây dựng và Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân A và Khu công nghiệp Mỹ Xuân A mở rộng |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
296.62 |
Quý I |
115,000,000.00 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
14 |
Khu quản lý vận hành Nhà máy điện Phú Mỹ và khu nhà ở của Công ty TNHH Việt Trung |
thị xã Phú Mỹ |
Đất ở Đất Nông nghiệp |
2.29 |
Quý I |
47,692,563.80 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
15 |
Khu nhà ở công vụ cán bộ, công nhân - Khu Quản lý vận hành nhà máy điện Phú Mỹ thuộc dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4 |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
1.69 |
Quý II |
46,895,285.61 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
16 |
Nhà máy điện Phú Mỹ, cảng rót dầu và tuyến dẫn dầu, kênh thoát nước thải làm mát và Mở rộng cảng dầu Dự án nhà máy điện Phú Mỹ 1 |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
95.58 |
Quý II |
86,843,134.16 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
17 |
Đầu tư Khai thác mỏ Puzolan núi Sò |
huyện Châu Đức |
SXKD |
198.02 |
Quý II |
92,942,430.16 |
Chuyển từ năm 2020 sang |
18 |
Khu công nghiệp Đá Bạc của Công ty cổ phần Đông Á |
huyện Châu Đức |
SXKD |
33.08 |
Quý II |
69,589,270.65 |
|
19 |
KDL Zenna resort và biệt thự ở căn hộ Zenna của CTCP Hiệp Phú |
huyện Long Điền |
Đất ở |
2.43 |
Quý II |
47,874,153.91 |
|
20 |
Trung tâm xử lý tuần hoàn nước thải công nghiệp dầu khí |
thành phố Vũng Tàu |
SXKD |
1.85 |
Quý II |
47,110,555.73 |
|
21 |
Ngân hàng phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu |
thành phố Vũng Tàu |
Trụ sở |
0.18 |
Quý II |
40,295,060.32 |
|
22 |
Khu Nhà ở Vũ Việt Công ty TNHH MTV Vũ Việt |
thị xã Phú Mỹ |
Đất ở |
7.20 |
Quý II |
57,293,638.64 |
|
23 |
Khu ĐTM QL 51 (giai đoạn 1) của Công ty TNHH Xây dựng Đông Nam |
Thành phố Bà Rịa |
Đất ở |
0.02 |
Quý II |
39,586,428.41 |
|
24 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Phú Mỹ II của TCT IDICO - CTCP |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
432.48 |
Quý II |
107,295,228.61 |
|
25 |
Trường TH - THCS - THPT Nguyễn Thị Minh Khai của Công ty TNHH Hồng Vân |
Thành phố Vũng Tàu |
Giáo dục |
0.44 |
Quý II |
42,819,555.62 |
|
26 |
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Giải trí Đại Dương |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
20.24 |
Quý II |
64,524,044.67 |
|
27 |
Mỏ Puzolan Đồi Đất đỏ của |
Huyện Châu Đức |
SXKD |
29.59 |
Quý II |
68,043,937.68 |
|
28 |
Xây dựng KCN Châu Đức của Công ty CP Sonadezi Châu Đức |
Huyện Châu Đức |
SXKD |
23.81 |
Quý II |
65,867,872.05 |
|
29 |
Công ty TNHH Thăng Long Vũng Tàu |
Thành phố Bà Rịa |
SXKD |
3.41 |
Quý III |
49,843,104.00 |
|
30 |
Khu dân cư Đất Đỏ I của Công ty Tín Nghĩa Phương Đông |
Huyện Đất Đỏ |
Đất ở |
5.25 |
Quý III |
54,948,069.84 |
|
31 |
Đất thương mại dịch vụ của Công ty cổ phần CamLy |
Huyện Côn Đảo |
TMDV |
29.62 |
Quý III |
68,055,981.32 |
|
32 |
Trường trung cấp nghề Giao thông Vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
thành phố Vũng Tàu |
Trụ sở |
2.70 |
Quý III |
48,226,674.05 |
|
33 |
Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 của Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Formosa |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
2.18 |
Quý III |
47,543,454.62 |
|
34 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
4.36 |
Quý III |
52,724,721.93 |
|
35 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
11.23 |
Quý III |
61,131,522.81 |
|
36 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
3.31 |
Quý III |
49,555,653.01 |
|
37 |
Dự án Khu Công nghiệp Phú Mỹ I của Công ty Đầu tư khai thác hạ tầng KCN Đông Xuyên Phú Mỹ I |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
37.07 |
Quý III |
71,394,280.09 |
|
38 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
38.48 |
Quý III |
72,030,920.49 |
|
39 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
4.32 |
Quý III |
52,583,134.84 |
|
40 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đúc |
Nông nghiệp |
0.97 |
Quý III |
45,827,486.78 |
|
41 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
0.20 |
Quý III |
40,533,749.46 |
|
42 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
55.79 |
Quý III |
78,455,448.14 |
|
43 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
23.93 |
Quý IV |
65,912,214.02 |
|
44 |
Trồng cây cao su của Công ty cổ phần cao su Bà Rịa |
Huyện Châu Đức |
Nông nghiệp |
24.23 |
Quý IV |
66,028,211.67 |
|
45 |
Chợ Du lịch Vũng Tàu của Công ty TNHH MTV Thoát nước và Phát triển đô thị (Công ty CP Khoa học Công nghệ Việt Nam) |
Thành phố Vũng Tàu |
TMDV |
3.70 |
Quý IV |
50,726,780.89 |
|
46 |
Công ty CP Đầu tư và xây dựng Tân Phước Thịnh |
Huyện Long Điền |
SXKD |
10.58 |
Quý IV |
60,885,959.12 |
|
47 |
Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng KCN - TTCN của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh |
Huyện Long Điền |
SXKD |
1.56 |
Quý IV |
46,730,219.27 |
|
48 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 -Conac của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
0.14 |
Quý IV |
39,926,955.73 |
|
49 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
10.87 |
Quý IV |
60,998,794.33 |
|
50 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
0.05 |
Quý IV |
39,586,428.41 |
|
51 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
0.59 |
Quý IV |
43,839,786.03 |
|
52 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí IDICO |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
3.44 |
Quý IV |
49,960,656.52 |
|
53 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Phú Mỹ 1 của Công ty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
71.87 |
Quý IV |
81,846,154.00 |
|
54 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Phú Mỹ 1 của Công ty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
101.45 |
Quý IV |
87,852,280.22 |
|
55 |
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng của Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Tiến Hùng |
Thị xã Phú Mỹ |
SXKD |
5.50 |
Quý IV |
55,249,580.15 |
|
56 |
Mỏ cát xây dựng số 5 của Công ty TNHH Đại Lộc |
Huyện Xuyên Mộc |
SXKD |
2.03 |
Quý IV |
47,348,766.73 |
|
57 |
Xử lý chất thải Green HC của Công ty TNHH Green HC |
Huyện Đất Đỏ |
SXKD |
19.83 |
Quý IV |
64,369,141.44 |
|
|
Tổng |
3,313,580,991.62 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây