465998

Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng không khí tỉnh Hà Giang

465998
LawNet .vn

Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng không khí tỉnh Hà Giang

Số hiệu: 56/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Hoàng Gia Long
Ngày ban hành: 22/02/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 56/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Hoàng Gia Long
Ngày ban hành: 22/02/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/KH-UBND

Hà Giang, ngày 22 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TỈNH HÀ GIANG

Thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí,

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng không khí tỉnh Hà Giang với nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích.

Triển khai đồng bộ các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí và bảo đảm sức khỏe nhân dân.

2. Yêu cầu.

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh khí thải nghiêm túc, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

II. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát.

Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí thông qua kiểm soát nguồn phát sinh khí thải và giám sát chất lượng không khí xung quanh nhm cải thiện chất lượng môi trường không khí và bảo đảm sức khỏe cộng đồng.

2. Mc tiêu cthể.

- Kiểm soát tốt các nguồn khí thải lớn (theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý cht thải và phế liệu; Nghị định s 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đi, bổ sung mt số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường), đến 31/12/2021 đảm bảo 100% cơ sở sản xuất xi măng đầu tư lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền sliệu quan trc môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Xác định hiện trạng ô nhiễm bụi PM10 và PM2.5 tại khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị tập trung đông dân cư.

- Triển khai các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi PM10 và PM2.5 tại các nguồn thải chính (tập trung vào nguồn công nghiệp, giao thông và xây dựng).

- Thực hiện kiểm kê khí thải nhà kính, đề xuất các giải pháp qun lý phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Hà Giang, góp phần thực hiện cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính của Việt Nam.

- Tăng cường công tác giám sát chất lượng không khí xung quanh thông qua việc tăng số lượng trạm quan trắc không khí xung quanh tự động liên tục theo đúng mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh; giám sát thường xuyên các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:

1. Phòng ngừa, giảm thiểu phát thải khí thải.

- Tập trung kiểm soát bụi trong quá trình thi công, vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải tại các công trường xây dựng, giao thông.

- Tăng cường áp dụng sản xuất sạch hơn, hệ thống chứng nhận theo TCVN ISO 14001, đầu tư, thực hiện đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất tại các cơ sở công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh khí thải; đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành các hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường không khí.

- Thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp (bao gồm bụi PM10, PM2.5); lắp đặt và vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục cho các cơ sở công nghiệp có nguồn thải lớn theo Danh mục tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 được sa đổi tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.

- Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Giang theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 phục vụ có hiệu quả cho công tác giám sát tự động, liên tục khí thải, chất lượng không khí xung quanh.

- Đầu tư hoàn thiện hệ thống trạm quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 16/8/2018.

- Đầu tư mạng lưới giám sát chất lượng không khí tại khu vực Cao nguyên đá Đng Văn, trung tâm các huyện, các khu vực tập trung đông dân cư, các điểm du lịch bằng thiết bị giám sát chất lượng không khí ngoài trời (PAM Air).

2. Huy động tài chính, đa dạng hóa nguồn lực cho công tác quản lý chất lượng không khí.

- Ưu tiên nguồn vốn để tăng cường đầu tư lắp đặt bổ sung các trạm quan trắc không khí xung quanh tự động liên tục, đến năm 2025 hoàn thiện theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh đã được phê duyệt.

- Tăng cường nguồn ngân sách tỉnh đầu tư cho Sở Tài nguyên và Môi trường trang thiết bị quan trắc, bảo đảm kinh phí duy trì vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường về khí thải, chất lượng không khí xung quanh, thiết bị theo dõi cht lượng không khí ngoài trời (PAM Air).

- Huy động các nguồn lực đầu tư cho quản lý chất lượng môi trường không khí. Lng ghép với việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên liên quan v kim soát khí thải đã xác định tại Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phê duyệt tại Quyết định số 2654/QĐ-UBND ngày 25/12/2019, Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang phê duyệt tại Quyết định số 2653/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 ca UBND tỉnh Hà Giang.

- Chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện đầu tư xây dựng, lắp đặt, vận hành các hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp.

3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định của pháp lut vbảo vệ môi trường không khí.

- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí tại các công trường xây dựng, cơ sở công nghiệp, y tế, giao thông vận tải.

- Huy động sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, giao thông, xây dựng và các nguồn khí thải khác.

4. Tuyên truyền, giáo dục và nâng cao năng lực, nhận thức về quản lý chất lượng không khí.

- Công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí xung quanh, kết quả quan trắc khí thải tự động, liên tục.

- Tập huấn, phổ biến thường xuyên các kiến thức về quản lý chất lượng không khí, các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không khí cho cán bộ quản lý môi trường các ngành, các cấp và các chủ cơ sở sản xuất.

- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin cho cộng đồng về tác hại của ô nhiễm không khí và lợi ích của việc sử dụng xăng sinh học, các phương tiện công cộng đối với môi trường không khí.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Hà Giang tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

- Triển khai công tác kiểm kê nguồn khí thải, quan trắc, đánh giá về ô nhiễm bụi (PM10, PM2.5), hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2021.

- Lập đề xuất chtrương đầu tư dự án xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 50/UBND-KTTH ngày 07/01/2021; triển khai đầu tư xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục.

- Chủ trì phối hp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tiến hành khảo sát, xây dựng dự án lắp đặt thiết bị theo dõi chất lượng không khí ngoài trời (PAM-Air) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt  và triển khai thực hiện lắp đặt, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của tỉnh. Thời gian hoàn thành trong Quý IV năm 2021.

- Tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng không khí định kỳ trên địa bàn tỉnh; Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và xây dựng cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Hà Giang theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 28/10/2019, kết nối dữ liệu và quản lý mạng lưới trạm quan trắc môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục thuộc mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh sau khi được đầu tư, kết nối dữ liệu thiết bị theo dõi chất lượng không khí ngoài trời PAM Air. Cập nhật, cung cấp thông tin kịp thời về chất lượng không khí trên địa bàn cho nhân dân trên trang thông tin điện tử của Sở và các hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp.

- Đôn đốc, kiểm tra các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn thực hiện các biện pháp kiểm soát, xử lý khí thải, đặc biệt là các cơ sở có phát sinh nguồn bụi, khí thải lớn; tuyên truyền, khuyến khích các cơ sở sản xuất công nghiệp tăng cường áp dụng sản xuất sạch hơn, hệ thống chứng nhận theo TCVN ISO 14001; đôn đốc, giám sát các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải lắp đặt quan trắc khí thải tự động và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện lắp đặt theo quy định.

- Tăng cường thanh tra, xử lý các cơ sở, hoạt động gây ô nhiễm không khí trên địa bàn; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề xuất UBND tỉnh các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Sở Tài chính:

Tng hp dự toán ngân sách nhà nước giao hàng năm và lồng ghép nguồn kinh phí, tham mưu báo cáo UBND tỉnh giao kinh phí cho các Sở ngành, UBND các huyện và thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch quản lý cht lượng môi trường không khí tỉnh Hà Giang theo đúng quy định hiện hành.

3. Sở Kế hoch và Đầu tư:

Chủ trì phối hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn lực để đầu tư lắp đặt bổ sung các trạm quan trắc không khí xung quanh tự động liên tục, đến năm 2025 hoàn thiện theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.

4. Sở Công Thương:

Chtrì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, khuyến khích các cơ sở sản xuất công nghiệp đầu tư, thực hiện đổi mới công nghệ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất tại các cơ sở công nghiệp nhằm hạn chế phát sinh khí thải.

5. Sở Giao thông Vận tải.

- Tổ chức triển khai thực hiện lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thut quốc gia vmôi trường đi với khí thải phương tiện giao thông vận tải.

- Tchức triển khai thí điểm, phát triển, khuyến khích người dân sử dụng hệ thống giao thông vận tải công cộng thân thiện với môi trường, giảm thiểu dùng phương tin cá nhân.

- Kịp thời hướng dẫn và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường, nhất là các giải pháp hiệu quả đảm bảo ngăn ngừa, hạn chế, giảm thiu bụi, khí thải trong hoạt động xây dựng công trình giao thông.

6. Sở Xây dựng.

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, biện pháp về kiểm soát bụi, khí thải trong hoạt động xây dựng;

- Chủ trì phối hp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện quy hoạch đô thị trong Quy hoạch tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn, chú trọng quy hoạch cây xanh, mặt nước trong đô thị.

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đô thị các huyện, thành phố Hà Giang bảo đảm tỷ lệ cây xanh, mặt nước trong đô thị đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan.

7. Sở Khoa học và Công nghệ.

Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cho các hoạt động về quản lý và kiểm soát chất lượng không khí.

8. Sở Y tế.

- Nghiên cứu, đánh giá tác động, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm không khí đến bệnh tật, sức khỏe cộng đồng và đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng, trước hết tại khu, cụm công nghiệp địa bàn tập trung nhiều nguồn thải có nguy cơ ô nhiễm cao làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường không khí.

- Chỉ đạo, kiểm tra thực hiện việc quan trắc các tác động từ hoạt động của ngành y tế đối với môi trường không khí; tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí từ các lò đốt chất thải y tế.

9. Công an tnh.

Chỉ đạo điều tra, xử lý nghiêm các vụ vi phạm pháp luật về môi trường gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

10. Sở Thông tin Truyền thông.

Chỉ đạo các cơ quan báo chí phối hp với Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường phổ biến thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh, những tác động xấu đến sức khỏe, đặc biệt là tại đô thị và những khu vực có chất lượng môi trường không khí thấp. Xử lý nghiêm các trường hp đưa thông tin sai lệch, gây hoang mang trong cộng đồng về chất lượng không khí theo quy định của pháp luật

11. Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tnh Hà Giang.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông về tác hại của ô nhiễm môi trường không khí, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường không khí; sự tham gia của cộng đồng đối với việc giám sát khí thải phát sinh từ các cơ sở công nghiệp, giao thông, xây dựng và các nguồn khí thải khác. Nêu gương các điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường không khí; phản ánh các tổ chức cá nhân gây ô nhiễm môi trường không khí.

12. UBND thành phố Hà Giang, các huyện.

- Tổ chức và duy trì thường xuyên hoạt động phun nước rửa đường tại các trục, tuyến đường giao thông chính của thành phố Hà Giang để hạn chế bụi phát tán, đặc biệt trong điều kiện thời tiết hanh khô, lặng gió.

- Đôn đốc, kiểm tra các chủ dự án, đơn vị quản lý, thi công các công trình xây dựng, giao thông, cơ sở khai thác đá, sản xuất vật liệu xây dựng thực hiện nghiêm các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu phát tán bụi, khí thải ra môi trường xung quanh (che chắn công trình, phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng, phun nước, rửa đường, rửa xe ra vào công trình v.v...).

- Tăng cường xử lý các cơ sở, hoạt động gây ô nhiễm không khí trên địa bàn; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề xuất các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

- Triển khai ngay việc tuyên truyền, vận động, các hộ gia đình, hộ kinh doanh nhỏ hạn chế, tiến tới không sử dụng than, than tổ ong gây ô nhiễm môi trường trong sinh hoạt ngay từ đầu năm 2021.

- Hướng dẫn các hộ dân sử dụng hiệu quả rơm rạ, phụ phẩm nông nghiệp sau thu hoạch thay cho việc đốt; xử lý nghiêm các trường hp đốt chất thải không đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường.

Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Hà Giang chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 10 tháng 12; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25 tháng 12./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang;
- Đài PTTH tỉnh Hà Giang;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (đc Hải-TN, Tuấn Anh).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Gia Long

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác