Kế hoạch 524/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 524/KH-UBND năm 2018 về triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025” do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 524/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Đức Tuy |
Ngày ban hành: | 02/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 524/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Đức Tuy |
Ngày ban hành: | 02/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 02 tháng 03 năm 2018 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN“HỖ TRỢ PHỤ NỮ KHỞI NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2025"
Căn cứ Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”; Hướng dẫn số 09/HD-ĐCT ngày 30/6/2017 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam về triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”; Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của phụ nữ về chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; thúc đẩy phong trào và khơi dậy tinh thần, tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ tham gia phong trào khởi nghiệp, góp phần đạt mục tiêu chung của Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” và Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020.
- Hiện thực hóa các ý tưởng kinh doanh, dự án khởi nghiệp của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp mới thành lập do phụ nữ làm chủ thông qua các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp của địa phương, góp phần thực hiện thành công mục tiêu quốc gia về phát triển doanh nghiệp và Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới.
2. Yêu cầu
- Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, hiệu quả giữa các sở, ngành và chính quyền các cấp trong lĩnh vực hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại địa phương. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp Hội Liên hiệp phụ nữ trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đa dạng hóa nguồn lực của địa phương, doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình triển khai thực hiện hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp thông qua việc cung cấp các dịch vụ có chất lượng, bền vững; lồng ghép với các đề án, chương trình khác có liên quan tại địa phương.
- Tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ và mục tiêu đề ra.
II. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu cụ thể
1.1. Giai đoạn 1 (2017 - 2020)
- 90% cán bộ Hội chuyên trách các cấp và cán bộ các sở, ngành tham gia triển khai Đề án được nâng cao nhận thức, phương pháp hỗ trợ phụ nữ về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh.
- 80% hội viên, phụ nữ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc làm, khởi nghiệp.
- Hỗ trợ 100 dự án, ý tưởng của phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
- Hỗ trợ thành lập 04 tổ hợp tác và 02 hợp tác xã do phụ nữ quản lý.
- Tư vấn, hỗ trợ thành lập 05 doanh nghiệp do nữ làm chủ.
- Xây dựng thí điểm 06 mô hình tuyên truyền tại cộng đồng tại 04 địa phương.
1.2. Giai đoạn 2 (2021 - 2025)
- 100% cán bộ, hội viên, phụ nữ nâng cao nhận thức về việc làm, khởi nghiệp.
- Hỗ trợ 200 dự án, Ý tưởng của phụ nữ về khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp.
- Hỗ trợ thành lập 10 tổ hợp tác và 05 hợp tác xã do phụ nữ quản lý.
- Tư vấn, hỗ trợ thành lập 05 doanh nghiệp do nữ làm chủ.
- Nhân rộng mô hình tuyên truyền tại cộng đồng tại các huyện/thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
Phụ nữ có ý tưởng khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp; phụ nữ có nhu cầu khởi sự kinh doanh; các tổ hợp tác/ hợp tác xã, doanh nghiệp mới thành lập do phụ nữ làm chủ. Ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo, khó khăn, phụ nữ là người dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật, phụ nữ là nạn nhân bạo lực gia đình, phụ nữ gia đình chính sách, phụ nữ sống tại địa bàn chuyển đổi đất nông nghiệp.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, vận động phụ nữ nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về khởi nghiệp, phát triển kinh doanh; vai trò của phụ nữ đối với sự phát triển kinh tế
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm; ra mắt các mô hình điểm tuyên truyền tại cộng đồng vào năm 2018, tổng kết, rút kinh nghiệm vào năm 2020; nhân rộng mô hình vào các năm tiếp theo.
2. Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh doanh và khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, đổi mới sáng tạo
2.1. Tổ chức Ngày Phụ nữ khởi nghiệp
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội đồng tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp; Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.
2.2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực kinh doanh, khởi nghiệp cho phụ nữ có ý tưởng kinh doanh khả thi và các doanh nghiệp nữ mới thành lập
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
2.3. Hỗ trợ pháp lý, xây dựng thương hiệu, sở hữu trí tuệ, tiếp cận tín dụng cho phụ nữ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học Công nghệ; các ngân hàng: Đầu tư và Phát triển, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chính sách xã hội tỉnh; Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
2.4. Hỗ trợ thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp do phụ nữ quản lý
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Liên minh Hợp tác xã, các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học Công nghệ, UBND các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2018-2025.
3. Vận động nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất để hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, phát triển doanh nghiệp
3.1. Xây dựng các gian hàng giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình phát triển kinh tế của phụ nữ tại huyện, thành phố
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học Công nghệ, Xây dựng; UBND các huyện, thành phố.
* Thời gian thực hiện: Từ năm 2018-2025.
3.2. Hỗ trợ triển khai các dự án ý tưởng khởi sự kinh doanh khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp của phụ nữ
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Thời gian thực hiện: Tiến hành hằng năm, từ nguồn kinh phí Quý Hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh.
4. Nghiên cứu, đánh giá, kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách luật pháp hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, phát triển kinh doanh
* Cơ quan chủ trì thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ngành, địa phương có liên quan.
* Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
5. Sơ, tổng kết việc triển khai Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2018-2025”.
* Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND tỉnh.
* Cơ quan phối hợp thực hiện: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học Công nghệ, Xây dựng.
* Thời gian thực hiện:
- Hằng năm, tiến hành sơ kết việc thực hiện Đề án bằng các hình thức phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổ chức tổng kết theo giai đoạn 2018 - 2020 và 2021 - 2025.
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định, lồng ghép với các chương trình, đề án của các sở, ngành và các nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có).
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể để triển khai thực hiện (hoàn thành trong quý I-2018). Định ký 6 tháng (trước 15/6) và hằng năm (trước 15/12) báo cáo UBND tỉnh (qua Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh) kết quả thực hiện.
2. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh:
- Là cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, giai đoạn 2017-2025”.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị. Định kỳ 6 tháng (trước 15/6) và hàng năm (trước 15/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm báo cáo Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Đề nghị các huyện ủy, thành ủy lãnh đạo, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo việc triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này ở địa phương mình; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia các hoạt động liên quan đến triển khai Đề án.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan đề nghị bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây