Kế hoạch 4271/KH-UBND thu thập, cập nhật thông tin cung cầu lao động tỉnh Đồng Nai năm 2016
Kế hoạch 4271/KH-UBND thu thập, cập nhật thông tin cung cầu lao động tỉnh Đồng Nai năm 2016
Số hiệu: | 4271/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Hòa Hiệp |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 4271/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Hòa Hiệp |
Ngày ban hành: | 26/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4271/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
THU THẬP, CẬP NHẬT THÔNG TIN CUNG CẦU LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2016
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Công văn số 79/CVL-TTLĐ ngày 09/3/2016 của Cục Việc làm về việc triển khai thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường lao động năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cập nhật thông tin cung cầu lao động tỉnh Đồng Nai năm 2016, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thu thập thông tin về biến động lao động, việc làm ở từng doanh nghiệp, hộ gia đình tại địa phương trong năm 2016 để cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác làm căn cứ cho việc hoạch định kế hoạch lao động - việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
b) Việc ghi chép thông tin về biến động lao động - việc làm là cơ sở để xây dựng và hình thành cơ sở dữ liệu của tỉnh và quốc gia về thị trường lao động.
2. Yêu cầu
a) Thu thập thông tin về biến động lao động - việc làm phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, không điền thông tin sai lệch hoặc thông tin không đảm bảo độ chính xác vào sổ ghi chép.
b) Thu thập thông tin được thực hiện bằng phỏng vấn trực tiếp chủ hộ hoặc người có trách nhiệm trong hộ gia đình.
II. THÀNH PHẦN THAM GIA ĐIỀU TRA CUNG, CẦU LAO ĐỘNG
1. Điều tra viên và cán bộ kiểm tra, giám sát các xã, phường thị trấn
a) Điều tra viên do các xã, phường, thị trấn trưng tập, ưu tiên lựa chọn những người đã tham gia cuộc điều tra dân số và nhà ở, cán bộ tổ dân phố (xóm, ấp…), lực lượng thanh niên, cán bộ làm công tác lao động - thương binh và Xã hội, cộng tác viên dân số. Nhiệm vụ của điều tra viên:
- Điều tra, thu thập, cập nhật biến động thông tin của các hộ thuộc tổ dân cư, tổ dân phố do mình phụ trách điều tra vào sổ ghi chép.
- Lập bảng danh sách tổng hợp các hộ có biến động trong tổ dân cư, tổ dân phố do mình phụ trách điều tra.
- Lập bảng tổng hợp số liệu theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Tổ trưởng điều tra là cán bộ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa lựa chọn cử làm Tổ trưởng.
Nhiệm vụ của cán bộ kiểm tra, giám sát:
- Có trách nhiệm điều hành và quản lý các điều tra viên thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn mình phụ trách.
- Kiểm tra, giám sát việc điều tra thu nhập, cập nhật biến động thông tin tại các tổ dân cư, dân phố được phân công.
- Lập bảng tổng hợp số liệu theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Tổng hợp nhanh kết quả điều tra cập nhật biến động từ các tổ dân cư, tổ dân phố được phân công và gửi về Phòng lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp.
a) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (gọi tắt là UBND cấp huyện) cân đối lực lượng điều tra viên theo từng xã, phường, thị trấn thành lập tổ chuyên viên giúp việc.
b) Nhiệm vụ của Tổ chuyên viên cấp huyện:
- Công tác điều tra cung lao động:
+ Theo dõi sổ ghi chép đến từng xã, phường, thị trấn; phân công cán bộ kiểm tra, giám sát từng địa bàn.
+ Nghiệm thu kết quả điều tra cập nhật biến động theo từng xã, phường, thị trấn; phân công kiểm tra. Làm sạch, tổng hợp nhanh kết quả trước khi bàn giao về tỉnh.
+ Thực hiện báo cáo tổng hợp theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Công tác điều tra cầu lao động:
+ Điều tra, thu thập, cập nhật biến động thông tin của các doanh nghiệp, hợp tác xã tại địa bàn quản lý điều tra vào sổ ghi chép.
+ Lập bảng tổng hợp số liệu theo biểu mẫu kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tổng hợp nhanh kết quả điều tra cập nhật biến động các doanh nghiệp, hợp tác xã được phân công và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
a) UBND tỉnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành lập Tổ chuyên viên giúp việc gồm những cán bộ thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
b) Nhiệm vụ Tổ chuyên viên cấp tỉnh:
- Tham mưu xây dựng kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật biến động, hướng dẫn cập nhật biến động, chuẩn bị tài liệu.
- Phối hợp các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa hướng dẫn nghiệp vụ điều tra cho điều tra viên, cán bộ kiểm tra giám sát tại địa phương.
- Lập dự toán kinh phí điều tra, cập nhật biến động.
- Phân công các thành viên trong tổ thực hiện việc kiểm tra, giám sát các địa phương, kịp thời khắc phục những sai lệch về kỹ thuật ghi chép biến động vào sổ ghi chép cung cầu lao động tại địa phương.
- Nghiệm thu kết quả điều tra cập nhật biến động theo từng huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; phân công mã hóa, làm sạch, tổng hợp báo cáo kết quả cập nhật biến động thông tin cung cầu lao động trên địa bàn tỉnh.
III. CHỈ TIÊU, NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Chỉ tiêu, nội dung, thời gian thực hiện thu thập, cập nhật biến động thông tin cung lao động
a) Chỉ tiêu:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2016 |
Hộ |
504.144 |
|
Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2015 |
Hộ |
500.785 |
|
Số lượng chênh lệch điều tra thu thập thông tin năm 2016 so với năm 2015 |
Hộ |
3.359 |
2 |
Công tác thu thập thông tin do biến động |
Hộ |
310.000 |
3 |
Công tác tập huấn nghiệp vụ điều tra |
Lớp |
11 |
|
Điều tra viên là Tổ trưởng tổ địa bàn dân cư |
Người |
1.320 |
b) Nội dung thực hiện:
- Cập nhật thông tin biến động hộ gia đình trong các trường hợp:
+ Hộ mới chuyển đến hoặc chuyển đi.
+ Hộ mới tách hoặc nhập hộ.
- Cập nhật thông tin biến động các thành viên trong hộ:
+ Nhân khẩu, gồm: Các thông tin về họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc.
+ Thành viên từ đủ 10 tuổi mới nhập vào hộ gia đình, người trong hộ mới chuyển đi hoặc chết,.. đã đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (KT3) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Thay đổi về trình độ học vấn phổ thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật và lĩnh vực đào tạo.
+ Thay đổi về tình trạng việc làm: Từ thất nghiệp sang có việc làm, từ không tham gia hoạt động kinh tế sang có việc làm và ngược lại.
+ Thay đổi về công việc cụ thể đang làm: Nơi làm việc, vị thế công việc, loại hình kinh tế.
+ Đối với người thất nghiệp thu thập các thông tin đã từng làm việc hoặc chưa bao giờ làm việc, thời gian thất nghiệp.
+ Thông tin về tình trạng không hoạt động kinh tế, lý do: Đi học, nội trợ,..
- Phương pháp điều tra:
Sử dụng phương pháp đến trực tiếp từng hộ gia đình để phỏng vấn chủ hộ hoặc với đại diện của chủ hộ và cập nhật biến động thông tin vào sổ ghi chép cho từng thành viên từ đủ 10 tuổi trở lên. (Chú ý: Chỉ cập nhật các biến động của các đối tượng đã ghi chép thông tin ban đầu từ đủ 15 tuổi trở lên (cập nhật thông tin theo định kỳ; trường hợp đối tượng ghi chép dưới 15 tuổi chỉ ghi chép thông tin ban đầu, không cập nhật thông tin theo định kỳ cho đến khi đủ 15 tuổi).
c) Thời gian thực hiện:
- Thời gian tập huấn cho cấp huyện, cấp xã: Trong tháng 6/2016.
- Thời gian cập nhật thu thập thông tin tại các hộ gia đình: Từ 20/6/2016 đến trước ngày 15/7/2016.
- Thời gian nghiệm thu kết quả điều tra: Từ ngày 15/7/2016 đến ngày 15/8/2016.
- Thời gian nhập tin: Từ ngày 15/8/2016 đến trước ngày 14/9/2016 (nhập tin theo phương pháp cuốn chiếu để đảm bảo tiến độ đề ra).
- Thời gian chuyển dữ liệu về Cục Việc làm: Từ ngày 15/9/2016 đến ngày 30/9/2016.
2. Chỉ tiêu, nội dung, thời gian thực hiện thu thập, cập nhật biến động thông tin cầu lao động
a) Chỉ tiêu:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2016 |
Doanh nghiệp |
6.000 |
|
Số lượng điều tra thu thập thông tin năm 2015 |
Doanh nghiệp |
6.000 |
|
Số lượng chênh lệch điều tra thu thập thông tin năm 2016 so với năm 2015 |
Doanh nghiệp |
0 |
2 |
Công tác thu thập thông tin do biến động |
Doanh nghiệp |
6.000 |
3 |
Công tác tập huấn nghiệp vụ điều tra |
Lớp |
01 |
|
Điều tra viên là cán bộ làm công tác lao động - việc làm tại các Phòng Lao động - TBXH |
Người |
30 |
b) Nội dung thực hiện:
- Cuộc điều tra thu thập thông tin theo những nội dung chủ yếu sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp, hợp tác xã, gồm: Tên, địa chỉ, loại hình và mà số của người sử dụng lao động.
+ Thông tin về ngành, nghề kinh doanh chính doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Thông tin về tiền lương của người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã.
+ Thông tin về số lượng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã theo giới tính, loại lao động, hợp đồng lao động, vị trí việc làm, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật.
+ Thông tin về số lao động có nhu cầu tuyển theo trình độ chuyên môn kỹ thuật.
- Phương pháp điều tra:
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Điều tra viên đến trực tiếp từng doanh nghiệp, hợp tác xã được chọn điều tra để phỏng vấn và điền thông tin vào phiếu điều tra.
c) Thời gian thực hiện:
- Thời gian tập huấn cho cấp huyện: Trong tháng 6/2016.
- Thời gian cập nhật thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, hợp tác xã: Từ 20/6/2016 đến trước ngày 15/7/2016.
- Thời gian nghiệm thu kết quả điều tra: Từ ngày 15/7/2016 đến ngày 15/8/2016.
- Thời gian nhập tin: Từ ngày 15/8/2016 đến trước ngày 14/9/2016.
- Thời gian chuyển dữ liệu về Cục Việc làm: Từ ngày 15/9/2016 đến ngày 30/9/2016.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, thu thập, cập nhật biến động thông tin, cơ sở dữ liệu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2016.
b) Chịu trách nhiệm tập trung cán bộ, trang thiết bị và thực hiện việc nhập thông tin biến động theo hướng dẫn của Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên thực hiện rà soát, thu thập, cập nhật biến động thông tin cung - cầu lao động vào sổ ghi chép.
d) Kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, nghiệm thu kết quả, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ đảm bảo đúng thời gian và đạt kết quả theo Kế hoạch.
đ) Tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện, giám sát việc sử dụng và hướng dẫn các đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
3. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Trực tiếp chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức cuộc điều tra đảm bảo thời gian và đạt kết quả theo Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ thực hiện thu thập biến động thông tin cung - cầu lao động trên địa bàn theo Kế hoạch và vào sổ ghi chép; xử lý, tổng hợp thông tin và lập báo cáo theo quy định.
c) Phúc tra kết quả thu thập, cập nhật biến động cung lao động tại cấp xã; kiểm tra, giám sát việc thu thập biến động thông tin trên địa bàn, đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời.
4. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức điều tra tại địa bàn gồm: Liên hệ làm công tác tổ chức, tuyên truyền tại nơi diễn ra cuộc điều tra và phân công điều tra viên... tạo điều kiện tốt nhất cho điều tra viên thực hiện nhiệm vụ.
b) Phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc giám sát điều tra viên về chất lượng, tiến độ điều tra.
c) Bàn giao sổ ghi chép thông tin cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để tiến hành nghiệm thu và nhận lại sổ khi công việc nhập tin kết thúc.
d) Quản lý sổ ghi chép thông tin, tổ chức theo dõi và duy trì sổ ghi chép thông tin ban đầu và thông tin biến động cung - cầu hàng năm thuộc địa bàn quản lý.
Kinh phí thực hiện điều tra, thu thập, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu thị trường lao động tỉnh Đồng Nai năm 2016 là: 1.750.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng), dự toán kinh phí kèm theo, trong đó:
1. Ngân sách Trung ương: 1.000.000.000 đồng
2. Ngân sách địa phương: 750.000.000 đồng.
Yêu cầu các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm triển khai, thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và báo cáo gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT
(Kèm theo Kế hoạch số 4271/KH-UBND ngày 26/05/2016 của UBND Đồng Nai)
I. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CUNG LAO ĐỘNG
1. Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên
a) Số lượng: 11 lớp.
b) Thời gian: 01 buổi/lớp.
c) Đối tượng tham dự: Điều tra viên do các xã, phường, thị trấn trưng tập, ưu tiên lựa chọn những người đã tham gia cuộc điều tra dân số và nhà ở, cán bộ tổ dân phố (xóm, ấp...), lực lượng thanh niên, cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội, cộng tác viên dân số.
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Tài liệu tập huấn đóng quyển |
Cuốn |
120 |
22.350 |
2.682.000 |
|
2 |
Văn phòng phẩm (bìa nút, sổ tay, bút viết...) |
Người |
120 |
15.000 |
1.800.000 |
|
3 |
Hỗ trợ 01 phần tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ NSNN (100.000 đ/người) |
Người |
120 |
100.000 |
12.000.000 |
|
4 |
Chi nước uống cho đại biểu (15.000 đ/buổi) |
Người |
120 |
15.000 |
1.800.000 |
|
5 |
Chi thù lao giảng viên (500.000 đ/người/buổi) |
Người |
02 |
500.000 |
1.000.000 |
|
6 |
Chi cán bộ quản lý, phục vụ lớp (50.000 đ/người/buổi) |
Người |
02 |
50.000 |
100.000 |
|
7 |
Thuê hội trường và trang trí |
Buổi |
01 |
3.000.000 |
3.000.000 |
|
Cộng 01 lớp: |
|
|
22.382.000 |
|
||
Cộng 11 lớp: |
|
|
246.202.000 |
|
2. Chi bồi dưỡng cho điều tra viên (năm 2016, số hộ điều tra 504.144 hộ, tăng 3.359 hộ so với năm 2015): 1.500 đ/hộ x 504.144 hộ = 756.216.000 đồng.
3. Chi công kiểm tra, mã hóa: 500 đ/hộ x 504.144 hộ = 252.072.000 đồng.
4. Chi công nhập thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu (dự kiến số hộ tăng mới và số hộ tách hộ là 310.000 hộ trên tổng số hộ điều tra biến động): 350 đ/hộ x 310.000 hộ = 108.500.000 đồng.
5. Các hoạt động khác: 37.010.000 đồng.
a) Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung ương tổ chức (tiền tàu xe, thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú...): 02 người x 6.000.000 đ/người = 12.000.000 đồng.
b) Mua văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ công tác điều tra: 20.000.000 đồng.
c) Sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ công tác điều tra: 5.010.000 đồng.
6. Cộng các nội dung (1 + 2 + 3 + 4 + 5): 1.400.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm triệu đồng).
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA CẦU LAO ĐỘNG
1. Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên
a) Số lượng: 01 lớp.
b) Thời gian: 01 buổi/lớp.
c) Đối tượng tham dự: Điều tra viên là cán bộ làm công tác lao động - thương binh và xã hội ở các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Kinh phí (đồng) |
Ghi chú |
||
Số Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Tài liệu tập huấn đóng quyển |
Cuốn |
30 |
25.000 |
750.000 |
|
2 |
Văn phòng phẩm (bìa nút, sổ tay, bút viết….) |
Người |
30 |
15.000 |
450.000 |
|
3 |
Chi nước uống cho đại biểu (15.000 đ/buổi) |
Người |
30 |
15.000 |
450.000 |
|
4 |
Chi thù lao giảng viên (500.000 đ/người/buổi) |
Người |
02 |
500.000 |
1.000.000 |
|
5 |
Chi cán bộ quản lý, phục vụ lớp |
Người |
02 |
50.000 |
100.000 |
|
6 |
Thuê hội trường và trang trí |
Buổi |
01 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
Cộng 01 lớp: |
|
|
6.750.000 |
|
2. Chi bồi dưỡng cho điều tra viên: 42.000 đ/doanh nghiệp x 6.000 doanh nghiệp = 252.000.000 đồng (năm 2016, số doanh nghiệp điều tra 6.000 doanh nghiệp).
3. Chi công kiểm tra, mã hóa: 4.000 đ/doanh nghiệp x 6.000 doanh nghiệp = 24.000.000 đồng.
4. Chi công nhập thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu: 5.000 đ/hộ x 6.000 doanh nghiệp = 30.000.000 đồng (dự kiến trong năm 2016 có 6.000 doanh nghiệp điều tra biến động).
5. Các hoạt động khác: 37.250.000 đồng.
a) Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Trung ương tổ chức (tiền tàu xe, thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú,,.): 02 người x 6.000.000 đ/người = 12.000.000 đồng.
b) Mua văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ công tác điều tra: 20.000.000 đồng.
c) Sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ công tác điều tra: 5.250.000 đồng.
6. Cộng các nội dung (1 + 2 + 3 + 4 + 5): 350.000.000 đồng (bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng).
III. TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA (I + II): 1.750.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng)./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây