Kế hoạch 422/KH-UBND năm 2017 triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 422/KH-UBND năm 2017 triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 422/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 11/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 422/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Xuân Đại |
Ngày ban hành: | 11/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 422/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 07 năm 2017 |
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân" theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các cấp; phát huy đầy đủ vai trò ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện việc xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nội dung, hoạt động đề ra bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Ban hành kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: tháng 7/2017
Hoạt động 2: Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.
Hoạt động 3: Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Nghệ An.
- Thời gian thực hiện: Sau khi tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được Trung ương bổ sung vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Kết quả, sản phẩm: Tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được tỉnh bổ sung vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới để thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động 4: Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Biên soạn, phát hành các tài liệu tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 2: Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng thông tin điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh Truyền hình cấp huyện; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Cổng thông tin điện tử tỉnh Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 3: Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho các địa phương và đội ngũ cán bộ, công chức của địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm
Hoạt động 4: Biên soạn các tài liệu để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ chấm điểm, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 2: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện cải cách hành chính nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 3: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan tài chính cùng cấp.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 4: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 5: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định vè dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên ở cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 6: Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; việc đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
Hoạt động 2: Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có xã được chọn triển khai mô hình điểm.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020,
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp thực kiện: Văn phòng Điều phối nông thôn mới.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm
6. Bảo đảm nhân lực, kinh phí trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
Hoạt động 2: Hỗ trợ đảm bảo kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được hỗ trợ kinh phí trong khả năng cân đối ngân sách địa phương,
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Sở Tư pháp:
- Là đơn vị đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật có các biện pháp cụ thể tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch; đề xuất phương án xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện;
- Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện có hiệu quả việc xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội có liên quan:
Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Sở, ban, ngành, đơn vị mình đã được nêu tại Kế hoạch này.
1.3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Ban hành kế hoạch xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện;
- Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp huyện; Xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng;
- Thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại địa phương; Thông tin, truyền thông về thực hiện xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương;
- Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ;
- Bố trí công chức và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tổ chức thực hiện các quy định, các biện pháp, giải pháp về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tin, truyền thông về tiếp cận pháp luật tại địa phương;
- Đánh giá, tổng hợp, sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành;
- Bố trí công chức cấp xã và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ trì, phối hợp với các công chức khác của xã, phường, thị trấn tư vấn, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2.2. Hàng năm căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Sở Tư pháp Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp Hộ tịch tham mưu lập dự toán kinh phí và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho đơn vị.
2.3. Trong quá trình lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện, ưu tiên hỗ trợ cấp xã còn nhiều chỉ tiêu, tiêu chí chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật từ nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2.4. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có vướng mắc đề nghị các ngành, các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây