Kế hoạch 408/KH-UBND năm 2022 triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Kế hoạch 408/KH-UBND năm 2022 triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 408/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 408/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 408/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 244/TTr-STNMT ngày 02/8/2022.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi người trong tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, cơ chế phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương, phát huy trách nhiệm, tính chủ động, tích cực của các đơn vị trong quá trình triển khai thi hành Luật.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch đúng nội dung, tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết những khó khăn, vướng mắc; đảm bảo Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành
1.1 Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành bằng nhiều hình thức phù hợp đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý môi trường các cấp để pháp luật thực sự đi vào cuộc sống.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
1.2 Tổ chức Hội nghị cấp tỉnh triển khai Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời gian thực hiện: năm 2022.
2. Tổ chức rà soát và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và phù hợp với thực tế của địa phương.
- Thời gian thực hiện: năm 2022 - 2023.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường: từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các cấp tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc thuộc thẩm quyền HĐND, UBND tỉnh; rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước đây đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các cấp tổ chức kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố:
+ Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Hướng dẫn, thẩm định nội dung, tổng hợp chương trình, dự án, nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường của các cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính để báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tư Pháp
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến lĩnh vực quản lý môi trường trình HĐND, UBND tỉnh để thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
3. Sở Tài Chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường và thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; tổ chức nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của HĐND, UBND tỉnh theo Kế hoạch này, đảm bảo đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và phù hợp với thực tế của địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến người dân bằng các hình thức phù hợp. Đồng thời rà soát, sửa đổi các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng quy định.
6. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến các cấp hội và người dân đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh, Cổng Thông tin Điện tử tỉnh
- Phối hợp với các ngành, các cấp thường xuyên tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường 2020; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu về nội dung đổi mới quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường.
- Đăng tải toàn văn Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành chi tiết Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trên Trang thông tin điện tử của tỉnh để các tầng lớp nhân dân biết, thực hiện.
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 408/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT |
Quy định của Luật Bảo vệ môi trường |
Nội dung văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan ban hành |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian ban hành văn bản |
1. |
Khoản 3 Điều 45, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 169 |
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định giấy phép môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
HĐND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 (Trong thời gian chưa ban hành Nghị quyết, không tổ chức thu phí thẩm định đối với hồ sơ Giấy phép môi trường và Báo cáo ĐTM) |
2. |
Điểm đ khoản 3, Điều 8 |
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
3. |
Điểm a khoản 3 Điều 14 |
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Năm 2022 |
4. |
Điểm c khoản 5 Điều 51; Điểm b và c Khoản 6 Điều 52; Khoản 6 Điều 56 |
Xây dựng chính sách khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hoá đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng BVMT tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, CCN; Rà soát, bổ sung nội dung hỗ trợ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường kéo dài ra khỏi khu dân cư, làng nghề vào các chính sách hỗ trợ đã được ban hành hoặc rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 |
HĐND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
5. |
Khoản 6 Điều 53 |
Quy định khoảng cách an toàn về môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng đối với khu dân và lộ trình thực hiện |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
6. |
Khoản 6 Điều 64; Khoản 8 Điều 64; |
Quy định về việc thu gom, chuyển giao chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị cho đơn vị có chức năng; thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
7. |
Điểm c Khoản 2 Điều 58; Khoản 6 Điều 62; Khoản 7 Điều 72; Khoản 2, khoản 6 Điều 75; điểm c, Khoản 5 Điều 81; Khoản 3 Điều 83; khoản 4 Điều 77 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn y tế; chất thải cồng kềnh trên địa bàn tỉnh) |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành hướng dẫn theo quy định tại khoản 6 và 8 Điều 72 |
8. |
khoản 6 Điều 79 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
9. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại. |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2023 |
|
10. |
Điểm b, c, d khoản 5 Điều 86 |
Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung; Chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Bộ trưởng Bộ TNMT hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải tại chỗ. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung quy định tại Khoản 6, 7, Điều 86 |
11. |
Kế hoạch xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
||
12. |
Kế hoạch xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ của các tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải, nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây