Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 40/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 19/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 40/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 19/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024”. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Bảo đảm các sự kiện hộ tịch của công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú trên địa bàn tỉnh, công dân trên địa bàn tỉnh cư trú ở nước ngoài được đăng ký kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật; nâng cao tỷ lệ đăng ký hộ tịch.
- Bảo đảm mọi người dân đều được cấp giấy tờ hộ tịch (đặc biệt là được cấp Giấy khai sinh, Trích lục khai tử), có đầy đủ nội dung phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Số liệu đăng ký hộ tịch được thống kê, tổng hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời, có các chỉ tiêu cơ bản theo thông lệ quốc tế; được công bố công khai, minh bạch, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
- Thiết lập được cơ chế phối hợp thống nhất từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm hoạt động đăng ký, thống kê hộ tịch có chất lượng, hiệu quả, số liệu thống kê thống nhất, chính xác.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về đăng ký khai sinh
- Từ năm 2017 đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em sinh ra sống, được đăng ký khai sinh tăng bình quân 2%/năm.
- Đến năm 2024, tỷ lệ đăng ký khai sinh đạt trung bình trên 98%, trong đó khu vực thị trấn và các phường đạt trên 99%.
- Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 98% trẻ em cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau được đăng ký khai sinh trước 05 tuổi; đến năm 2024, tỷ lệ này là 99%.
- Đến năm 2020, ít nhất 80% dân số cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau được đăng ký và cấp Giấy khai sinh; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%.
2.2. Về đăng ký khai tử và xác định nguyên nhân tử vong
- Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp tử vong xảy ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong năm được đăng ký khai tử; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%.
- Đến năm 2020, ít nhất 65% các trường hợp tử vong trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong năm được ngành Y tế thống kê và có chứng nhận y tế về nguyên nhân gây tử vong, sử dụng mẫu chứng tử phù hợp chuẩn quốc tế; tỷ lệ này đến năm 2024 là 85%.
2.3. Về kết hôn, ly hôn
- Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 là 95%.
- Giảm bình quân 4%-5%/năm số trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới độ tuổi kết hôn (tảo hôn); đến năm 2024 hạn chế được tình trạng này trong cộng đồng dân tộc thiểu số.
- Đến năm 2020, ít nhất 90% các trường hợp ly hôn theo bản án/quyết định đã có hiệu lực của Tòa án Việt Nam được ghi vào sổ hộ tịch, trong đó bao gồm các thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên, số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) của những người ly hôn; số, ngày của bản án/quyết định ly hôn; tên, địa chỉ của Tòa án giải quyết việc ly hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 là 97%.
2.4. Về nuôi con nuôi
- Đến năm 2020, ít nhất 90% các trường hợp nuôi con nuôi phát sinh thực tế trong năm được đăng ký và cấp giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật, bao gồm những thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên của cha, mẹ nuôi và con nuôi; ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh của con nuôi; địa chỉ hoặc nơi cư trú của con nuôi (nếu có); tỷ lệ này đến năm 2024 là 95%.
- Đến năm 2020, 99% các trường hợp nuôi con nuôi thực tế của giai đoạn trước đó được đăng ký và cấp giấy chứng nhận, nếu đủ điều kiện.
2.5. Về thống kê và công bố số liệu đăng ký hộ tịch
- Đến năm 2022, số liệu thống kê hàng năm về tỷ lệ khai sinh (có phân loại theo tuổi của mẹ, giới tính của trẻ, khu vực địa lý, đơn vị hành chính) được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác.
- Đến năm 2024, số liệu thống kê đại diện quốc gia hàng năm về tỷ lệ khai tử (được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tử vong căn cứ trên phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới nhất phù hợp), khu vực địa lý và đơn vị hành chính), được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác.
- Đến năm 2024, ít nhất 80% các ca tử vong xảy ra ở các cơ sở y tế hoặc có sự theo dõi của nhân viên y tế có giấy chứng nhận về nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn của phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới phù hợp).
- Đến năm 2024, ít nhất 50% ca tử vong diễn ra ngoài cơ sở y tế hoặc không có sự theo dõi của nhân viên y tế, xác định được nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế thông qua phỏng vấn tại hộ gia đình.
- Đến năm 2022, các bảng tóm tắt các số liệu thống kê hộ tịch về tỷ lệ khai sinh, khai tử sử dụng hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn cơ bản, công chúng dễ tiếp cận dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 01 năm.
- Đến năm 2024, các bảng tóm tắt số liệu thống kê về nguyên nhân tử vong sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận, dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 02 năm.
- Đến năm 2024, báo cáo số liệu thống kê hộ tịch kịp thời, đầy đủ và chính xác trong 02 năm trước đó, sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia
Ban Chỉ đạo do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban; các Phó Trưởng ban là: Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Y tế; thành viên gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành: Tư pháp, Tài chính, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Tòa án, Công an, Thống kê; đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm điều phối, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch; đôn đốc các ngành, địa phương thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện; giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình và Kế hoạch này.
2. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động đăng ký và thống kê hộ tịch
Triển khai áp dụng có hiệu quả các văn bản quy phạm về khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu đăng ký hộ tịch; thủ tục đăng ký trực tuyến; biểu mẫu giấy chứng sinh, chứng tử, khai sinh, khai tử đủ các tiêu chí theo thông lệ quốc tế; chế độ báo cáo, thống kê số liệu đăng ký hộ tịch; cơ chế kiểm tra phối hợp thống nhất dữ liệu giữa các ngành có liên quan; cơ chế phối hợp cung cấp dữ liệu sinh, tử giữa ngành Y tế và ngành Tư pháp; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký, thống kê hộ tịch.
3. Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; hiện đại hóa phương thức đăng ký và thống kê hộ tịch
- Kịp thời ứng dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc khi được triển khai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) trang bị cơ sở vật chất (máy tính, máy in, mạng internet) phục vụ riêng cho công tác đăng ký hộ tịch.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, thống kê dữ liệu sinh, tử của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh, bảo đảm kết nối, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời giữa ngành Y tế và ngành Tư pháp.
4. Đăng ký áp dụng thí điểm mô hình hệ thống cơ quan làm công tác đăng ký hộ tịch, bảo đảm chuyên nghiệp, hiệu quả khi được Trung ương triển khai.
5. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức làm công tác đăng ký, thống kê hộ tịch, bảo đảm tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng bổ trợ.
6. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi, trách nhiệm trong đăng ký hộ tịch; nhận thức của cơ quan, tổ chức, xã hội về ý nghĩa, vai trò của đăng ký, thống kê hộ tịch.
7. Áp dụng mô hình xác định tử vong, cấp chứng nhận tử vong của cơ quan y tế, kể cả các trường hợp tử vong ngoài cơ sở y tế; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế thực hiện việc cấp giấy chứng sinh, chứng tử, thu thập và cung cấp dữ liệu sinh, tử.
8. Thu thập chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin thống kê hộ tịch, đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân.
9. Rà soát, thống kê tỷ lệ đăng ký khai sinh, tỷ lệ đăng ký khai tử hàng năm; bảo đảm công bố công khai, đầy đủ, chính xác, kịp thời (công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh); có quy chế khai thác, sử dụng các số liệu thống kê đã được công bố, phục vụ yêu cầu của tổ chức, cá nhân; phối hợp liên ngành, kiểm tra thường xuyên, bảo đảm số liệu thống kê đầy đủ, chính xác.
1. Nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về tầm quan trọng của công tác đăng ký và thống kê hộ tịch.
2. Quan tâm chỉ đạo thống nhất của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác đăng ký, thống kê hộ tịch; tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch; thường xuyên kiểm tra, khảo sát đánh giá, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
3. Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, tập trung nguồn lực để xây dựng, triển khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
4. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành, các địa phương trong công tác đăng ký, thống kê hộ tịch.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1.1. Các sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công chi tiết (Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) bảo đảm đúng thời hạn. Xây dựng kế hoạch công tác và dự trù kinh phí hàng năm thực hiện Chương trình.
1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình tại địa phương; lồng ghép thực hiện có hiệu quả Chương trình với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và chương trình khác có liên quan của địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Chương trình; đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong việc thực hiện các hoạt động đăng ký, thống kê số liệu sinh, tử, số liệu đăng ký hộ tịch, đặc biệt là xác định tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử hàng năm; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch này.
1.3. Sở Tư pháp làm cơ quan đầu mối theo dõi, nắm bắt kịp thời tình hình triển khai thực hiện Chương trình từ các Bộ, ngành Trung ương có liên quan và theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức liên quan khác có trách nhiệm thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình định kỳ hàng năm (hoặc theo yêu cầu) gửi về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Chương trình hành động từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác (nếu có). Căn cứ vào nhiệm vụ tại Kế hoạch này, Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự toán thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm gửi cơ quan Tài chính có thẩm quyền thẩm định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 40/KH-UBND
ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nhiệm vụ và nội dung |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
I |
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia |
|||
1 |
Xây dựng dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo; Ban Chỉ đạo triển khai điều phối, chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia thống nhất trong toàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành liên quan (Y tế, Tài chính, Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội,...) |
Sau khi Ban Chỉ đạo ở Trung ương được thành lập |
II |
Triển khai hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động đăng ký và thống kê hộ tịch; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện |
|||
1 |
Triển khai quy định về thời hạn thống kê; biểu mẫu báo cáo thống kê số liệu sinh, tử của các cơ quan y tế được sửa đổi từ Thông tư số 27/2014/TT-BYT và Thông tư số 17/2012/TT-BYT; Thông tư quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, đối chiếu thông tin thống kê sinh, tử giữa cơ quan Y tế và cơ quan Tư pháp. |
Sở Y tế |
Các cơ quan có liên quan |
Sau khi Bộ Y tế ban hành Thông tư |
2 |
Tham gia thí điểm Đề án đổi mới mô hình hệ thống cơ quan làm công tác đăng ký hộ tịch |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ |
Khi được triển khai |
3 |
Triển khai Nghị định về khai thác, sử dụng, chia sẻ thông tin, dữ liệu đăng ký hộ tịch. |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Năm 2019 |
4 |
Khảo sát, đánh giá, kiểm tra, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong thực tế triển khai thi hành pháp luật về hộ tịch. |
Sở Tư pháp |
Sở Y tế, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
5 |
Thực hiện sơ kết 03 năm thi hành Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Sở Tư pháp |
Sở Y tế, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Quý II/2018 |
III |
Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật; hiện đại hóa phương thức đăng ký và thống kê hộ tịch |
|||
1 |
Các máy tính, máy in, máy quét scaner, kết nối mạng internet được trang bị cho Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn từ năm 2016 tiếp tục được nâng cấp, bổ sung, phục vụ riêng cho công tác đăng ký hộ tịch. |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Năm 2017; xong trước quý III/2018 |
2 |
Dự toán kinh phí, mua sắm các trang thiết bị nhằm tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan y tế có chức năng thu thập dữ liệu sinh, tử. |
Sở Y tế |
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Năm 2017; xong trước năm 2020 |
3 |
Ứng dụng phần mềm hộ tịch điện tử dùng chung |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Công an tỉnh; Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Xong trước năm 2020 |
IV |
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đăng ký, thống kê hộ tịch, bảo đảm đội ngũ đủ tiêu chuẩn, chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng bổ trợ, thực hiện hiệu quả công tác đăng ký, thống kê hộ tịch |
|||
1 |
Rà soát, thống kê, xây dựng Kế hoạch bố trí nhân sự. Tổ chức thi tuyển, bố trí bổ sung đủ số lượng công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Phòng Nội vụ, Phòng Tư pháp |
Năm 2017 đến hết năm 2019 |
2 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật kiến thức pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ mới cho công chức làm công tác hộ tịch tại các Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Phòng Tư pháp |
Hàng năm |
V |
Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi, trách nhiệm trong đăng ký hộ tịch; nhận thức của cơ quan, tổ chức, xã hội về ý nghĩa, vai trò của đăng ký, thống kê hộ tịch |
|||
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền chuyên sâu về pháp luật hộ tịch để người dân tiếp cận; nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của công tác đăng ký, thống kê hộ tịch của các cơ quan tổ chức, tăng cường các biện pháp để người dân được tiếp cận pháp luật về quyền, trách nhiệm đăng ký hộ tịch. |
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo, Đài, Trung tâm Văn hóa thể thao và du lịch cấp huyện, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, huyện, xã |
Hàng năm và thường xuyên |
VI |
Các trường hợp tử vong đều được xác định đúng nguyên nhân tử vong khi đăng ký khai tử, có chứng nhận cơ quan y tế có thẩm quyền, kể cả các trường hợp tử vong ngoài cơ sở y tế; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ y tế thực hiện việc cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thu thập và cung cấp dữ liệu sinh, tử |
|||
1 |
Triển khai áp dụng Thông tư quy định về cơ chế thu thập thông tin tử vong và nguyên nhân tử vong. |
Sở Y tế |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Từ năm 2017 |
2 |
Ứng dụng mô hình thu thập nguyên nhân tử vong. |
Sở Y tế |
Sở Tư pháp, các cơ sở y tế trong tỉnh |
Khi được Bộ Y tế triển khai |
3 |
Đào tạo nâng cao năng lực của cán bộ y tế làm công tác cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử, thu thập, xử lý dữ liệu sinh, tử; đặc biệt là về kỹ năng chẩn đoán và mã hóa nguyên nhân chính gây tử vong theo ICD. |
Sở Y tế |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Y tế |
Khi được Bộ Y tế triển khai |
4 |
Ứng dụng phần mềm báo cáo trực tuyến; xây dựng cơ sở dữ liệu; cử công chức đi đào tạo sử dụng phần mềm; cung cấp máy móc, trang thiết bị cần thiết. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Khi được Bộ Y tế triển khai |
VII |
Thông tin thống kê về hộ tịch được bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đáp ứng được yêu cầu quản lý của nhà nước và nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân |
|||
1 |
Thống kê tỷ lệ trẻ em được đăng ký khai sinh, tỷ lệ người chết trong năm được đăng ký khai tử hàng năm. |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Sở Y tế và cơ quan y tế các cấp trong tỉnh. |
Từ năm 2017 và những năm tiếp theo |
2 |
Số liệu thống kê hộ tịch hàng năm được công bố công khai, bảo đảm đầy đủ, chính xác, thống nhất, kịp thời. |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan thống kê các cấp liên quan |
Từ năm 2018 |
VIII |
Nâng dần tỷ lệ đăng ký, xác nhận các sự kiện hộ tịch quan trọng, cơ bản của cá nhân (khai sinh, khai tử, kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn); nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thống kê hộ tịch nhằm bảo đảm số liệu thống kê hộ tịch chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm tính phổ biến theo lộ trình khuyến nghị của Khung hành động khu vực giai đoạn 2015-2024 |
|||
1 |
Nâng cao tỷ lệ đăng ký khai sinh: - Từ năm 2017 đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em sinh ra sống, được đăng ký khai sinh tăng bình quân 1%/năm. - Đến năm 2024, tỷ lệ đăng ký khai sinh đạt trung bình trên 98%, trong đó khu vực thành thị đạt trên 99%. - Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 98% trẻ em cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau được đăng ký khai sinh trước 05 tuổi; đến năm 2024, tỷ lệ này là 99.5%. - Đến năm 2020, ít nhất 80% dân số cư trú trên địa bàn tỉnh Cà Mau được đăng ký và cấp Giấy khai sinh; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%. |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2024 |
2 |
Nâng cao tỷ lệ đăng ký khai tử xác nhận nguyên nhân tử vong đúng ICD: - Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp tử vong xảy ra trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong năm được đăng ký khai tử; tỷ lệ này đến năm 2024 là 90%. - Đến năm 2020, ít nhất 65% các trường hợp tử vong trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong năm được ngành Y tế thống kê và có chứng nhận y tế về nguyên nhân gây tử vong, sử dụng mẫu chứng tử phù hợp chuẩn quốc tế; tỷ lệ này đến năm 2024 là 85%. |
Sở Tư pháp, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2024 |
3 |
Nâng cao tỷ lệ kết hôn, giảm tỷ lệ tảo hôn: - Đến năm 2020, ít nhất 85% các trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp Giấy chứng nhận kết hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 là 95%. - Giảm bình quân 2%-3%/năm số trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới độ tuổi kết hôn (tảo hôn); đến năm 2024 hạn chế được tình trạng này trong cộng đồng dân tộc thiểu số. |
Sở Tư pháp, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2024 |
4 |
Nâng cao tỷ lệ xác nhận thông tin về ly hôn trong sổ hộ tịch: Đến năm 2020, ít nhất 90% các trường hợp ly hôn theo bản án/quyết định đã có hiệu lực của Tòa án Việt Nam được ghi vào sổ hộ tịch, trong đó bao gồm các thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên, số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) của những người ly hôn; số, ngày của bản án/quyết định ly hôn; tên, địa chỉ của Tòa án giải quyết việc ly hôn; tỷ lệ này đến năm 2024 là 97%. |
Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2024 |
5 |
Nâng cao tỷ lệ đăng ký nuôi con nuôi: - Đến năm 2020, ít nhất 92% các trường hợp nuôi con nuôi phát sinh thực tế trong năm được đăng ký và cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật, bao gồm những thông tin cơ bản như: Họ, chữ đệm, tên của cha, mẹ nuôi và con nuôi; ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh của con nuôi; địa chỉ hoặc nơi cư trú của con nuôi (nếu có); tỷ lệ này đến năm 2024 là 97%. - Đến năm 2020, 99% các trường hợp nuôi con nuôi thực tế của giai đoạn trước đó được đăng ký và cấp giấy chứng nhận, nếu đủ điều kiện. |
Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2024 |
6 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả thống kê và công bố số liệu đăng ký hộ tịch: - Đến năm 2022, số liệu thống kê hàng năm về tỷ lệ khai sinh (có phân loại theo tuổi của mẹ, giới tính của trẻ, khu vực địa lý, đơn vị hành chính) được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác. - Đến năm 2024, số liệu thống kê đại diện quốc gia hàng năm về tỷ lệ khai tử (được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nguyên nhân tử vong căn cứ trên phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới nhất phù hợp), khu vực địa lý và đơn vị hành chính), được lấy từ dữ liệu đăng ký hoặc các nguồn dữ liệu hành chính có giá trị khác. - Đến năm 2024, ít nhất 80% các ca tử vong xảy ra ở các cơ sở y tế hoặc có sự theo dõi của nhân viên y tế có giấy chứng nhận về nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn của phân loại bệnh quốc tế (phiên bản mới phù hợp). - Đến năm 2024, ít nhất 50% ca tử vong diễn ra ngoài cơ sở y tế hoặc không có sự theo dõi của nhân viên y tế, xác định được nguyên nhân chính gây tử vong phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế thông qua phỏng vấn tại hộ gia đình. - Đến năm 2022, các bảng tóm tắt các số liệu thống kê hộ tịch về tỷ lệ khai sinh, khai tử sử dụng hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn cơ bản, công chúng dễ tiếp cận dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 01 năm. - Đến năm 2024, các bảng tóm tắt số liệu thống kê về nguyên nhân tử vong sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận, dưới hình thức phiên bản điện tử và trong thời gian là 02 năm. - Đến năm 2024, báo cáo số liệu thống kê hộ tịch kịp thời, đầy đủ và chính xác trong 02 năm trước đó, sử dụng dữ liệu từ hệ thống đăng ký hộ tịch như một nguồn căn bản, công chúng dễ tiếp cận. |
Sở Tư pháp, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ngành liên quan |
Trước năm 2020, 2022, 2024 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây