Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2020 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 392/KH-UBND năm 2020 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 392/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 29/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 392/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành: | 29/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 392/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 10 năm 2020 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định 71); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 681); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 như sau:
Triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71 và Kế hoạch 681 đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2020 - 2025 theo quy định.
a) Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
b) Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải đảm bảo đúng độ tuổi, trình độ của giáo viên.
c) Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
1. Chỉ tiêu của giai đoạn 2020 - 2025
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:
- 100% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm.
- 100% số giáo viên tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- 100% số giáo viên trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
2. Kế hoạch thực hiện và chỉ tiêu của từng năm
a) Kế hoạch thực hiện
- Năm 2020: Xây dựng kế hoạch đào tạo cho từng năm trong giai đoạn 2021 - 2025;
- Từ năm 2021 - 2025 tổ chức đào tạo theo kế hoạch.
- Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên phải nâng trình độ chuẩn (tính đến ngày 01 tháng 8 năm 2020):
Bậc Mầm non: 41 người, trong đó cán bộ quản lý: 0; giáo viên: 41;
Cấp Tiểu học: 645 người, trong đó cán bộ quản lý: 9; giáo viên: 636;
Cấp Trung học cơ sở: 265 người, trong đó cán bộ quản lý: 1; giáo viên 264.
Tổng toàn ngành có 951 người trong đó cán bộ quản lý: 10; giáo viên: 941 (chi tiết của từng huyện, thị xã, thành phố có phụ lục 1, phụ lục 2 kèm theo).
b) Chỉ tiêu đào tạo của từng năm
TT |
Năm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
Tổng số |
1 |
2021 |
41 |
176 |
150 |
367 |
2 |
2022 |
|
176 |
115 |
291 |
3 |
2023 |
|
150 |
|
150 |
4 |
2024 |
|
143 |
|
143 |
Cộng |
41 |
645 |
265 |
951 |
|
Tỷ lệ (%) |
100% |
100% |
100% |
100% |
Căn cứ số lượng đăng ký, trình độ chuyên môn, hình thức đào tạo có thể điều chỉnh số lượng cụ thể cho từng năm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PH P CHỦ YẾU
1. Xác định đối tượng, tiêu chí, quy trình lựa chọn giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
a) Đối tượng
- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
b) Tiêu chí chọn cử giáo viên tham gia đào tạo
- Giáo viên đúng đối tượng theo quy định tại điểm a mục này;
- Phù hợp thực tế hiện có của các cơ sở giáo dục, không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy trong thời gian cử giáo viên tham gia đào tạo.
- Ưu tiên những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này và giáo viên dạy chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 tham gia đào tạo trước.
c) Quy trình chọn cử giáo viên tham gia đào tạo
- Giáo viên làm đơn đề nghị được tham gia đào tạo (trong đó có cam kết thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 71);
- Cơ sở giáo dục căn cứ tiêu chí chọn cử và đơn đề nghị của giáo viên để lập danh sách đề xuất năm tham gia tuyển sinh gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a mục này nếu không có đơn tham gia đào tạo thì cơ sở giáo dục cử giáo viên đi đào tạo;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách giáo viên tham gia đào tạo do cơ sở giáo dục đề xuất tham mưu UBND cấp huyện ban hành kế hoạch hàng năm và gửi Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ kế hoạch của UBND cấp huyện và kế hoạch này tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo từng năm để phù hợp kế hoạch của địa phương.
Hàng năm, Phòng GDĐT phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND cấp huyện xây dựng phương án bố trí, sắp xếp, điều tiết phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục trên địa bàn nhằm bảo đảm nguyên tắc đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy vừa tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
- Giao nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên cho Trường Đại học Hà Tĩnh đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện để đào tạo;
- Ủy quyền cho Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo hoặc không có điều kiện để đào tạo; việc lựa chọn cơ sở đào tạo để đặt hàng phải đảm bảo đúng quy định, chất lượng và tạo thuận lợi cho giáo viên tham gia khóa học. Đơn giá đặt hàng được xác định bằng mức hỗ trợ tiền đóng học phí đối với sinh viên sư phạm theo quy định hiện hành của pháp luật;
- Hình thức đào tạo: Vừa học vừa làm.
4. Chuẩn bị kinh phí, điều kiện để đào tạo giáo viên
- Căn cứ kế hoạch này, hàng năm trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện;
- Trường Đại học Hà Tĩnh chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để thực hiện đào tạo đối với các trình độ được giao nhiệm vụ.
- UBND cấp huyện và các cơ sở giáo dục phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp (nếu có) và các chính sách hiện hành cho giáo viên theo đúng quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định chọn cử giáo viên đi học hàng năm, kế hoạch của bộ, của tỉnh để giáo viên biết và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh và truyền hình địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71. Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ và cơ sở đào tạo kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
IV. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/8/2020 đến hết ngày 31/12/2025.
a) Dự toán kinh phí đào tạo từng năm, cụ thể như sau (chi tiết có phụ lục kèm theo)
Năm |
Số lượt giáo viên tham gia đào tạo |
Đơn giá (triệu đồng) |
Thành tiền (triệu đồng) |
2021 |
367 |
12 triệu/người/năm |
4404 |
2022 |
658 |
12 triệu/người/năm |
7896 |
2023 |
467 |
12 triệu/người/năm |
5604 |
2024 |
319 |
12 triệu/người/năm |
3828 |
2025 |
143 |
12 triệu/người/năm |
1716 |
Tổng |
|
23448 |
(Bằng chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn)
b) Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch theo lộ trình. Hàng năm căn cứ kế hoạch của UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch để phù hợp tình hình thực tế của địa phương;
- Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho Trường Đại học Hà Tĩnh đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh được đào tạo và có đủ điều kiện để đào tạo; thực hiện đặt hàng đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đối với các trình độ Trường Đại học Hà Tĩnh không được đào tạo hoặc không có điều kiện đào tạo;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo;
- Thẩm định chương trình đào tạo, kiểm tra, giáo sát chất lượng đào tạo; tổ chức đánh giá kết quả đào tạo từng năm, từng khóa để kịp thời điều chỉnh và khắc phục các tồn tại, hạn chế.
- Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm trên cơ sở kế hoạch này;
- Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh giao số lượng giáo viên đảm bảo tỷ lệ theo quy định trong tổng số người làm việc được Bộ Nội vụ giao.
3. Sở Tài chính: Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông, tuyên truyền Nghị định 71, Kế hoạch 681 và kế hoạch này nhằm giúp đội ngũ giáo viên hiểu rõ các quy định để thực hiện có kết quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
- Chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu, để thực hiện đào tạo theo nhiệm vụ được giao.
- Thông báo công khai thời gian, chương trình, hình thức đào tạo; địa điểm, điều kiện thực hiện đào tạo để giáo viên chủ động bố trí thời gian tham gia khóa học;
- Đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch hàng năm nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Chỉ đạo phòng GDĐT, Phòng Nội vụ và các cơ sở giáo dục bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung theo quy định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
||||||||||||
Tổng số CBQL |
Trong đó |
Tổng số CBQL |
Trong đó |
Tổng số CBQL |
Trong đó |
|||||||||||
Trung cấp |
Cao Đẳng |
Trung cấp |
Cao Đẳng |
|||||||||||||
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
|||||
1 |
Thị xã Kỳ Anh |
35 |
0 |
0 |
0 |
29 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
21 |
1 |
0 |
0.00 |
2 |
Huyện Kỳ Anh |
61 |
0 |
0 |
0 |
47 |
1 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
35 |
0 |
0 |
0.00 |
3 |
Cẩm Xuyên |
71 |
0 |
0 |
0 |
49 |
2 |
1 |
2.04 |
0 |
0 |
0 |
34 |
0 |
0 |
0.00 |
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
39 |
0 |
0 |
0 |
34 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
17 |
0 |
0 |
0.00 |
5 |
Thạch Hà |
75 |
0 |
0 |
0 |
59 |
4 |
2 |
3.39 |
0 |
0 |
0 |
32 |
0 |
0 |
0.00 |
6 |
Can Lộc |
63 |
0 |
0 |
0 |
48 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
32 |
0 |
0 |
0.00 |
7 |
Lộc Hà |
35 |
0 |
0 |
0 |
27 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
16 |
0 |
0 |
0.00 |
8 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
20 |
0 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
11 |
0 |
0 |
0.00 |
9 |
Nghi Xuân |
48 |
0 |
0 |
0 |
39 |
1 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
23 |
0 |
0 |
0.00 |
10 |
Đức Thọ |
56 |
0 |
0 |
0 |
49 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
21 |
0 |
0 |
0.00 |
11 |
Hương Sơn |
79 |
0 |
0 |
0 |
59 |
1 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
33 |
0 |
0 |
0.00 |
12 |
Hương Khê |
65 |
0 |
0 |
0 |
48 |
9 |
6 |
12.50 |
0 |
0 |
0 |
25 |
2 |
1 |
4.00 |
13 |
Vũ Quang |
32 |
0 |
0 |
0 |
21 |
0 |
0 |
0.00 |
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0.00 |
Tổng số |
679 |
0 |
0 |
0 |
520 |
18 |
9 |
1.73 |
0 |
0 |
0 |
312 |
3 |
1 |
0.32 |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN PHẢI NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
(THỜI ĐIỂM 01/8/2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
||||||||||||
Tổng số Giáo viên |
Trong đó |
Tổng số Giáo viên |
Trong đó |
Tổng số Giáo viên |
Trong đó |
|||||||||||
Trung cấp |
Cao Đẳng |
Trung cấp |
Cao Đẳng |
|||||||||||||
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
Tổng số |
Số phải thực hiện nâng trình độ chuẩn |
Tỉ lệ phải thực hiện nâng trình độ chuẩn (%) |
|||||
1 |
Thị xã Kỳ Anh |
278 |
39 |
2 |
0.72 |
373 |
76 |
24 |
6.43 |
34 |
2 |
0.54 |
246 |
35 |
25 |
10.16 |
2 |
Huyện Kỳ Anh |
421 |
26 |
2 |
0.48 |
520 |
110 |
29 |
5.58 |
23 |
2 |
0.38 |
391 |
48 |
36 |
9.21 |
3 |
Cẩm Xuyên |
467 |
22 |
10 |
2.14 |
573 |
212 |
112 |
19.55 |
11 |
10 |
1.75 |
479 |
48 |
26 |
5.43 |
4 |
Thành phố |
245 |
8 |
2 |
0.82 |
406 |
9 |
8 |
1.97 |
1 |
1 |
0.25 |
305 |
6 |
4 |
1.31 |
5 |
Thạch Hà |
515 |
3 |
0 |
0.00 |
525 |
57 |
29 |
5.52 |
3 |
1 |
0.19 |
486 |
57 |
29 |
5.97 |
6 |
Can Lộc |
470 |
5 |
0 |
0.00 |
536 |
34 |
34 |
6.34 |
4 |
4 |
0.75 |
529 |
11 |
11 |
2.08 |
7 |
Lộc Hà |
277 |
14 |
0 |
0.00 |
330 |
66 |
53 |
16.06 |
7 |
3 |
0.91 |
297 |
27 |
27 |
9.09 |
8 |
Hồng Lĩnh |
180 |
13 |
0 |
0.00 |
150 |
16 |
14 |
9.33 |
1 |
1 |
0.67 |
161 |
3 |
3 |
1.86 |
9 |
Nghi Xuân |
359 |
14 |
6 |
1.67 |
398 |
121 |
67 |
16.83 |
18 |
8 |
2.01 |
369 |
26 |
19 |
5.15 |
10 |
Đức Thọ |
345 |
2 |
0 |
0.00 |
444 |
43 |
31 |
6.98 |
8 |
4 |
0.90 |
385 |
30 |
26 |
6.75 |
11 |
Hương Sơn |
400 |
19 |
5 |
1.25 |
508 |
66 |
38 |
7.48 |
5 |
3 |
0.59 |
450 |
26 |
14 |
3.11 |
12 |
Hương Khê |
379 |
20 |
14 |
3.69 |
493 |
205 |
144 |
29.21 |
33 |
12 |
2.43 |
425 |
53 |
43 |
10.12 |
13 |
Vũ Quang |
134 |
12 |
0 |
0.00 |
164 |
32 |
1 |
0.61 |
20 |
1 |
0.61 |
147 |
33 |
1 |
0.68 |
Tổng |
4470 |
197 |
41 |
0.92 |
5420 |
1047 |
584 |
10.77 |
168 |
52 |
0.96 |
4670 |
403 |
264 |
5.65 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
GIÁO VIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 392/KH-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh)
TT |
Năm |
Số lượt cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn hàng năm |
Đơn giá (triệu đồng) |
Thành tiền (triệu đồng) |
||||
Mầm non (Trình độ Trung cấp lên Đại học) |
Tiểu học |
Trung học cơ sở Trình độ Cao đẳng lên Đại học |
Tổng số |
|||||
Trình độ Trung cấp lên Đại học |
Trình độ Cao đẳng lên Đại học |
|||||||
1 |
2021 |
41 |
26 |
150 |
150 |
367 |
12 triệu đồng/ người/năm |
4404 |
2 |
2022 |
41 |
52 |
300 |
265 |
658 |
12 triệu đồng/ người/năm |
7896 |
3 |
2023 |
|
52 |
300 |
115 |
467 |
12 triệu đồng/ người/năm |
5604 |
4 |
2024 |
|
26 |
293 |
|
319 |
12 triệu đồng/ người/năm |
3828 |
5 |
2025 |
|
|
143 |
|
143 |
12 triệu đồng/ người/năm |
1716 |
Tổng số |
82 |
156 |
1186 |
530 |
1954 |
|
23448 |
Bằng chữ: Hai mươi ba tỉ, bốn trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây