Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 39/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 39/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 09/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025).
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo chuẩn hóa về chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới, góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhà giáo, cán bộ quản lý theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 129/KH-UBND).
b) Phấn đấu đào tạo 80% giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo dưới trình độ chuẩn được cấp bằng cử nhân.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a) Căn cứ vào đối tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở từng cơ sở giáo dục làm cơ sở xác định đối tượng, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử tham gia đào tạo của từng năm đáp ứng chỉ tiêu đào tạo của cả giai đoạn.
b) Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo của các địa phương đã tiến hành rà soát đối tượng giáo viên phải thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo lập kế hoạch đào tạo cho từng năm và cả giai đoạn 2020 - 2025.
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, các địa phương xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục, bảo đảm nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực tế của địa phương tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp thực hiện nhiệm vụ đào tạo giáo viên bằng hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định.
Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, thành phố bố trí kinh phí thực hiện đào tạo theo quy định.
a) Bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách khác có liên quan cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 ngày 6 tháng 2020 của Chính phủ; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của thành phố để giáo viên hiểu và thực hiện.
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.
b) Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khóa, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.
III. THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 (thời điểm Luật Giáo dục năm 2019 có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Phương thức thực hiện
Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Kinh phí
Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách thành phố bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan đầu mối, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch của các quận, huyện trong quá trình thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện lộ trình nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
c) Hàng năm lập kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn giáo viên, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác quản lý đào tạo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Trường Cao đẳng Cần Thơ
Xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn đào tạo cho sinh viên sư phạm đã tốt nghiệp năm 2020 chưa được tuyển dụng và đang được đào tạo sư phạm trình độ cao đẳng tiểu học hoặc trung học cơ sở, tốt nghiệp vào năm 2021 và năm 2022, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo giáo viên cơ sở giáo dục mầm non tại địa phương; đồng thời, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch số 129/KH-UBND.
b) Hàng năm, lập danh sách cử giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên cơ sở chỉ tiêu của địa phương gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Hàng năm, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp theo quy định.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số:
39/KH-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Nội dung công việc |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1. Mầm non |
|||||||||
1.1 |
Đào tạo giáo viên mới bổ sung thay thế giáo viên nghỉ hưu và thiếu giáo viên do tăng tỷ lệ huy động trẻ |
Thực hiện theo Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
||||
1.2 |
Đào tạo cao đẳng sư phạm mầm non cho giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019 |
Thực hiện theo Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
||||
1.3 |
Đào tạo nâng chuẩn đại học sư phạm mầm non cho giáo viên |
Thực hiện theo Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
||||
2. Tiểu học |
|||||||||
2.1 |
Đào tạo nâng chuẩn trình độ đào tạo cho sinh viên cao đẳng sư phạm tiểu học đã tốt nghiệp trong năm 2020 và đang được đào tạo sẽ tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học vào năm 2021 và năm 2022 |
45 sinh viên |
25 sinh viên |
|
|
|
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính |
|
2.2 |
Đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học đang công tác tại các cơ sở giáo dục |
30% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
30% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
20% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
3. Trung học cơ sở |
|||||||||
3.1 |
Đào tạo nâng chuẩn trình độ đào tạo cho sinh viên cao đẳng sư phạm cấp trung học cơ sở đã tốt nghiệp trong năm 2020 và đang được đào tạo sẽ tốt nghiệp cao đẳng sư phạm cấp trung học cơ sở vào năm 2021 và năm 2022 |
50 sinh viên |
50 sinh viên |
50 sinh viên |
50 sinh viên |
|
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính |
|
3.2 |
Đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên trung học cơ sở đang công tác tại các cơ sở giáo dục |
30% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
30% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
20% giáo viên thuộc diện nâng chuẩn |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây