Kế hoạch 386/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 386/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 386/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/07/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 386/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg) Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg làm căn cứ để chính quyền các cấp đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh;
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc phổ biến, tuyên truyền tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; đồng thời khuyến khích, vận động nhân dân tham gia xây dựng cảnh quan đô thị văn minh; hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, địa phương trong việc vận động, triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất, khách quan.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg. Nội dung Kế hoạch phải thiết thực, gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương. Việc tổ chức thực hiện phải nghiêm túc, thiết thực, tránh hình thức; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh vào nề nếp.
B. NỘI DUNG QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định công nhận và công nhận lại đối với phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Thời hạn công nhận:
a) Công nhận lần đầu, sau 02 năm kể từ ngày đăng ký xây dựng;
b) Công nhận lại, sau 05 năm kể từ ngày được công nhận lần trước.
1. Tiêu chí (Gồm 09 tiêu chí)
(1) Quy hoạch đô thị; (2) Giao thông đô thị; (3) Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị; (4) An ninh, trật tự đô thị; (5) Thông tin, truyền thông đô thị; (6) Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị; (7) Văn hóa, thể thao đô thị; (8) Y tế, giáo dục đô thị; (9): Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
(Có phụ lục I kèm theo).
2. Điều kiện xét công nhận và công nhận lại
a) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) trực thuộc tỉnh;
b) Đạt các tiêu chí tại quy định tại mục 1, phần II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo);
c) Thời gian đăng ký:
- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 năm, đối với công nhận lại.
d) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
a) UBND phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi UBMTTQVN cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) UBND phường, thị trấn gửi văn bản đề nghị UBMTTQVN cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của UBMTTQVN cùng cấp). Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND phường, thị trấn phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND phường, thị trấn phối hợp với UBMTTQVN cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của UBMTTQVN phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) UBND phường, thị trấn lập hồ sơ đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định.
4. Hồ sơ đề nghị công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Bản tổng hợp của UBMTTQVN phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của UBMTTQVN phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
5. Trình tự, thủ tục công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
a) UBND phường, thị trấn lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
c) Thành viên của Hội đồng cấp huyện bao gồm:
(1) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
(2) Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng (có thể mời thêm một số Trưởng phòng liên quan tham gia Phó Chủ tịch Hội đồng, nếu thấy cần thiết).
(3) Thành viên Hội đồng gồm:
- Đại diện lãnh đạo UBMTTQVN cấp huyện;
- Các phòng Văn hóa và Thông tin; phòng Quản lý đô thị (hoặc phòng Kinh tế hạ tầng); các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng;
Phòng Văn hóa và Thông tin là Cơ quan Thường trực Hội đồng.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan Thường trực Hội đồng thuộc UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận và không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Giấy công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này.
6. Công bố kết quả công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
a) Chủ tịch UBND cấp huyện công bố danh sách phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của huyện.
b) Thời hạn công bố danh sách phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh là không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận và công nhận lại.
1. Tiêu chí (Gồm 09 tiêu chí)
(1) Quy hoạch đô thị; (2) Giao thông đô thị; (3) Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị; (4) An ninh, trật tự đô thị; (5) Thông tin, truyền thông đô thị; (6) Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị; (7) Văn hóa, thể thao đô thị; (8) Y tế, giáo dục đô thị; (9): Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị.
(Có phụ lục II kèm theo).
2. Điều kiện xét, công nhận và công nhận lại
a) Có đăng ký thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại mục 1, phần III (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này).
c) Thời gian đăng ký:
- 02 năm, đối với công nhận lần đầu;
- 05 năm, đối với công nhận lại.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận và công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
a) UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức tự đánh giá cụ thể, thực tế mức độ đạt từng tiêu chí theo Bảng đánh giá quy định tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này; lập Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh và gửi UBMTTQVN cùng cấp để tham gia ý kiến.
b) UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị UBMTTQVN cùng cấp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh (kèm theo Bảng đánh giá Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh sau khi đã tiếp thu ý kiến của UBMTTQVN cùng cấp). Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh của UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải được thông báo, công bố công khai để lấy ý kiến trong thời hạn 30 ngày.
c) Hết thời hạn lấy ý kiến, UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh phối hợp với UBMTTQVN cùng cấp tổng hợp ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; tham gia hoàn chỉnh Báo cáo kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh của UBMTTQVN thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội.
d) UBND thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập hồ sơ đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
4. Hồ sơ đề nghị công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
Thị xã, Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
b) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
c) Báo cáo của UBMTTQVN thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
d) Báo cáo của UBMTTQVN thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
đ) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
5. Trình tự, thủ tục công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
a) UBND thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
c) Thành viên của Hội đồng cấp tỉnh bao gồm:
(1) Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
(2) Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
(3) Thành viên Hội đồng:
- Đại diện lãnh đạo UBMTTQVN tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các sở, cơ quan, ban, ngành tỉnh: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Xây dựng; Giao thông vận tải; Y tế; Công an tỉnh; Tài chính; Tài nguyên & Môi trường; Thông tin & Truyền thông; Giáo dục & Đào tạo; Lao động, Thương binh & Xã hội; Tư pháp; Nội vụ; Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh và một số đơn vị liên quan (nếu cần);
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là Cơ quan thường trực Hội đồng.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan Thường trực Hội đồng thuộc UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận và công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận và không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Giấy công nhận và Giấy công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Kế hoạch này.
6. Công bố kết quả công nhận và công nhận lại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
a) Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của tỉnh.
b) Thời hạn công bố danh sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh là không quá 30 ngày, kể từ ngày quyết định công nhận và công nhận lại.
Chủ tịch UBND các cấp xem xét, quyết định khen thưởng đơn vị phường, thị trấn, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh theo quy định hiện hành.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Quyết định số 04/2022/QĐTTg bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vận động, giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về nội dung, ý nghĩa của việc xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
2. Tổ chức tập huấn phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐTTg cho cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng đô thị văn minh, đặc biệt là cán bộ cấp cơ sở. Nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng cho cán bộ tham mưu và trực tiếp tham gia triển khai thực hiện quy định xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Hướng dẫn cụ thể và triển khai thực hiện Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Tổ chức các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lồng ghép với nội dung phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
5. Chú trọng phát huy hiệu quả sự phối hợp liên ngành trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
6. Tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định; đồng thời biểu dương, khen thưởng kịp thời những tập thể và cá nhân điển hình tiên tiến, khắc phục những mặt hạn chế, yếu kém, đề ra giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
- Kinh phí tổ chức thực hiện công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
- Các nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan Hướng dẫn tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn, đảm bảo việc đánh giá được công bằng, chính xác;
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 7 - Phụ lục I và Phụ lục II;
- Triển khai thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức: in ấn tờ gấp, mua sách, tài liệu phát hành tới cơ sở…;
- Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở; phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức đánh giá sơ kết, tổng kết (02 năm, 05 năm) triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg;
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh theo quy định.
2. Các Sở, ngành: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công thương; Tài nguyên & Môi trường; Công an tỉnh; Y tế; Tư pháp; Thông tin & Truyền thông; Lao động, Thương binh & Xã hội; Giáo dục & Đào tạo; Nội vụ; Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tiêu chí được nêu tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục I, II) để hướng dẫn cụ thể các tiêu chí xét công nhận đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực quản lý; tham gia thành viên trong Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh, cụ thể:
2.1. Sở Xây dựng: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 1; Tiêu chí số 3 (3.1) - Phụ lục I ; Tiêu chí số 1 - Phụ lục II.
2.2. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 2 (2.1, 2.2, 2.3, 2.6, 2.7) - Phụ lục I; Tiêu chí số 2 - Phụ lục II.
2.3. Sở Công thương: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 2 (2.4, 2.5) - Phụ lục I.
2.4. Sở Tài nguyên & Môi trường: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 3 (3.2, 3.3, 3.4) - Phụ lục I; Tiêu chí số 3 - Phụ lục II.
2.5. Công an tỉnh: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 4 - Phụ lục I, Phụ lục II.
2.6. Sở Y tế: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 8 (8.1,8.2,8.3) - Phụ lục I, Tiêu chí số 8 (8.1) - Phụ lục II.
2.7. Sở Tư pháp: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 9 (9.5) - Phụ Lục I, Tiêu chí số 9 (9.4) - Phụ lục II.
2.8. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 5 - Phụ lục I, Phụ lục II.
2.9. Sở Lao động, Thương binh & Xã hội: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 6, Tiêu chí số 8 (8.8) - Phụ lục I; Tiêu chí số 6 - Phụ lục II.
2.10. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét tiêu chí số 8 (8.4, 8.5,8.6, 8.7,8.8) - Phụ lục I, Tiêu chí số 8 (8.2) - Phụ lục II.
2.11. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét tiêu chí số 9 (9.1, 9.2) - Phụ lục I; Tiêu chí 9 (9.1) - Phụ lục II.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các địa phương, đơn vị có liên quan xem xét, thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.12. Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét Tiêu chí số 3 (3.5, 3.6) - Phụ lục I.
2.13. Trung tâm hành chính công tỉnh: Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xét tiêu chí số 9 ( 9.3, 9.4) - Phụ lục I; Tiêu chí 9 (9.2, 9.3) - Phụ lục II.
3. Sở Tài chính
Phối hợp, rà soát dự toán kinh phí thực hiện xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan.
4. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh & Truyền hình Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức phù hợp;
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phim, phóng sự, đưa tin, bài… tăng thời lượng phản ánh về Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh &Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh. Phát hiện, nêu gương các điển hình tiên tiến, phê phán những thói hư, tật xấu, hành vi, lối sống xa lạ với nếp sống văn hóa dân tộc; tuyên truyền các nội dung mang tính định hướng, giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức cho mọi người dân trong xây dựng đời sống văn hóa.
5. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Hướng dẫn các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy tiếp tục quán triệt các văn bản của Trung ương, của tỉnh về phát triển văn hóa; chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh, đội ngũ báo cáo viên tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, cán bộ, đảng viên và nhân dân về Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” bằng các hình thức phù hợp.
6. Đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh Bắc Ninh
- Phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng đô thị văn minh; hướng dẫn các tổ chức thành viên và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia giám sát, vận động nguồn lực, hỗ trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh;
- Tham gia thành viên trong Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh và Hội đồng thẩm định xét, công nhận và công nhận lại thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
7. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh bằng các hình thức phù hợp;
- Tổ chức thực hiện việc bình xét và công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành đảm bảo khách quan, công bằng, chính xác; phát huy tốt vai trò giám sát, phản biện của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư;
- Tổ chức lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trong triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án tại địa phương và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn;
- Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ và phân công tại Kế hoạch này, các Sở, cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Hằng năm, thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT
CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 386/KH-UBND, ngày 22/7/2022 của
UBND tỉnh Bắc Ninh).
Tên tiêu chí |
Quy định theo Quyết định số 04/QĐ-TTg |
|
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
|
(1) Quy hoạch đô thị |
1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. |
Đạt |
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. |
Đạt |
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. |
Đạt |
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. |
70% |
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. |
Đạt |
|
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. |
Đạt |
|
(2) Giao thông đô thị |
1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. |
Đạt |
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. |
Đạt |
|
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. |
Đạt |
|
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. |
Đạt |
|
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. |
Đạt |
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng. |
90% |
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. |
70% |
|
(3) Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị |
1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. |
Đạt |
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. |
Đạt |
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. |
100% |
|
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. |
100% |
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
100% |
|
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. |
Đạt |
|
(4) An ninh, trật tự đô thị |
1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. |
Đạt |
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. |
Đạt |
|
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. |
Đạt |
|
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. |
Đạt |
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
Đạt |
|
(5) Thông tin, truyền thông đô thị |
1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố. |
Đạt |
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. |
Đạt |
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. |
Đạt |
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh. |
100% |
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). |
Đạt |
|
(6) Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị |
1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn). |
Đạt |
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. |
Đạt |
|
(7) Văn hóa, thể thao đô thị |
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. |
Đạt |
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Đạt |
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. |
90% |
|
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. |
Đạt |
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. |
Đạt |
|
(8) Y tế, giáo dục đô thị |
1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥95% |
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤13,8%. |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. |
Đạt |
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
100% |
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Đạt |
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn. |
Đạt |
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. |
Đạt |
|
(9) Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị |
1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. |
Đạt |
|
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. |
Đạt |
|
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. |
Đạt |
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số 386/KH-UBND, ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh
Bắc Ninh).
Tên tiêu chí |
Quy định theo Quyết định số 04/QĐ-TTg |
|
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
|
(1) Quy hoạch đô thị |
1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định. |
Đạt |
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố). |
Đạt |
|
(2) Giao thông đô thị |
Hệ thống giao thông trên địa bàn quận thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định. |
Đạt |
(3) Môi trường đô thị |
1. Có hệ thống thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. |
>= 90% |
|
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp. |
>= 80% |
|
(4) An ninh, trật tự đô thị |
1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
Đạt |
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính. |
Đạt |
|
(5) Thông tin, truyền thông đô thị |
1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. |
Đạt |
2. Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành. |
Đạt |
|
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. |
Đạt |
|
(6) Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị |
1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. |
Đạt |
|
(7) Văn hóa, thể thao đô thị |
Có trung tâm văn hóa, thể thao quận, thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả. |
Đạt |
(8) Y tế, giáo dục đô thị |
1 .Trung tâm y tế quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn theo quy định. |
Đạt |
2. Các trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. |
100% |
|
(9) Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị |
1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. |
Đạt |
2. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. |
Đạt |
|
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên. |
Đạt |
|
4. Quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt |
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………………
CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Phường (hoặc Thị trấn) ……………., tỉnh ……………… Đã đạt “Phường đạt chuẩn đô thị văn minh” năm ………
|
Ghi chú: (1): In hình Quốc huy.
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI QUẬN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ).
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………………………
CÔNG NHẬN “QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Quận ………………………., tỉnh ……………… Đã đạt “…… đạt chuẩn đô thị văn minh” năm …
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây