370189

Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg

370189
LawNet .vn

Kế hoạch 3441/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định 676/QĐ-TTg

Số hiệu: 3441/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 28/11/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3441/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 28/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3441/KH-UBND

Nam, ngày 28 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 676/QĐ-TTg NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTG ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định 676/QĐ-TTG ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 - 2020;

Thực hiện Công văn số 2187/BXD-QHKT ngày 15 tháng 9 năm 2017 Bộ Xây dựng về thực hiện quyết định 676/QĐ-TTG ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Hình thành khu vực dân cư và cơ sở hạ tầng địa bàn cấp huyện phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tái cơ cấu nông nghiệp và nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn gần với điều kiện sống người dân đô thị.

2. Yêu cầu:

Cụ thể hóa Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2020, có 30% shuyện được lập quy hoạch xây dựng vùng huyện (ưu tiên có mức đô thị hóa cao).

II. NỘI DUNG

1. Kế hoạch, lộ trình thực hiện:

a) Lựa chọn huyện để triển khai thí điểm trong giai đoạn 2017-2020: Dự kiến huyện Kim Bng.

b) Năm 2017-2018:

- Tiến hành rà soát bổ sung các quy hoạch xây dựng (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, quy hoạch xây dựng vùng huyện), quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực liên quan đến xây dựng điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện;

- Lập quy hoạch xây dựng vùng huyện;

- Lập quy hoạch chi tiết xây dựng điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện;

- Điều chỉnh các quy hoạch sản xuất nông nghiệp; Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

c) Năm 2019-2020:

- Triển khai thực hiện quy hoạch vùng huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thực hiện đầu tư xây dựng điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá và nhân rộng ra các địa phương giai đoạn sau 2020.

2. Kinh phí thực hiện:

a) Tnguồn ngân sách nhà nước, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn tín dụng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

b) Huy động các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án ODA, từ các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia thực hiện đề án theo quy định pháp luật.

c) Dự kiến kinh phí thực hiện đề án giai đoạn 2017 - 2020: 56.544.437.000,0 đồng. Trong đó:

- Lập quy hoạch xây dựng vùng huyện: 1.900.000.000,0 đồng.

- Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện: 150.000.000,0 đồng (quy mô khoảng 1,5ha).

- Điều chỉnh các quy hoạch sản xuất nông nghiệp: 300.000.000,0 đồng.

- Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: 194.437.000,0 đồng.

- Đầu tư xây dựng điểm Trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện: 54.000.000.000,0 đồng (quy mô khoảng 9.000m2 sàn).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cấp ủy Đảng, chính quyền trong tỉnh: Quán triệt mục tiêu, định hướng cơ bản và các giải pháp trong kế hoạch triển khai và chỉ đạo thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành các cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn thực hiện;

- Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xem xét, cân đi, bố trí nguồn ngân sách đ đu tư xây dựng các công trình trong kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh cần tính toán điều chỉnh và thông báo cho các ngành cùng thực hiện.

3. Sở Xây dựng:

- Phối hợp với các sở, ngành, huyện liên quan hướng dẫn, cấp thông tin và thẩm định các quy hoạch trong kế hoạch được phép lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Tham gia ý kiến vào thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền;

- Kiểm tra, thẩm tra, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại các dự án trong kế hoạch;

- Cung cấp thông tin quy hoạch chung về xây dựng trên địa bàn của tỉnh có liên quan đến việc triển khai thực hiện kế hoạch.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:

- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng tổ chức điều chỉnh các quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp, trong đó xác định các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, thế mạnh của huyện;

- Hướng dẫn, giám sát Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng trong việc triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch; kêu gọi đầu tư theo kế hoạch được duyệt hàng năm. Tranh thủ sự hướng dẫn và hỗ trợ của các Bộ, Ngành trung ương đhỗ trợ thêm nguồn vốn cho phát triển nông thôn mới;

- Làm đầu mối theo dõi việc thực hiện đề án được Chính Phủ phê duyệt đng thời chịu trách nhiệm tổng hp các ý kiến đóng góp, phản hi từ các Sở, ngành, cộng đồng doanh nghiệp đầu tư trong quá trình triển khai đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung đề án cho phù hợp với thực tế;

- Tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động và những khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

5. Sở Giao thông Vận tải:

Hướng dẫn các đơn vị đầu tư xây dựng các công trình trong kế hoạch thực hiện đu nối với các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh, cấp phép đấu nối với các tuyến đường do Sở quản lý.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các cấp chính quyền: Tổ chức quản lý, hướng dẫn và tổ chức giám sát công tác bảo vệ môi trường trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển nông thôn mới theo đề án. Bổ sung kịp thời vào kế hoạch sử dụng đất các cụm công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung quy hoạch và cho phép thành lập.

7. Sở Công Thương:

- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành liên quan lập Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý các ngành nghề trong các Cụm công nghiệp, tiu thủ công nghiệp;

- Theo dõi và quản lý quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt; Tổ chức lập Quy hoạch cấp điện và lộ trình thực hiện để kịp thời phục vụ cho phát triển công nghiệp giai đoạn tiếp theo.

- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của ngành tổ chức quản lý, kiểm tra kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

8. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp cùng Sở Kế hoạch & Đầu tư cân đối, phân bổ nguồn vn ngân sách hỗ trợ các dự án, đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Đề án theo kế hoạch hàng năm.

9. Sở Thông tin Truyền thông:

Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý, đôn đốc và giám sát các doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc cải tạo và phát triển mạng cáp treo viễn thông tuân thủ theo quy định (tại Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

10. Các Sở, ngành liên quan:

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các nội dung liên quan trong đề án và kế hoạch này.

11. Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng:

- Rà soát bổ sung các quy hoạch xây dựng (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mi, quy hoạch xây dựng vùng huyện), quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực liên quan đến xây dựng điểm trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện;

- Lập quy hoạch xây dựng vùng huyện;

- Lập quy hoạch chi tiết xây dựng điểm trung tâm dịch vhỗ trợ sản xuất trên địa bàn huyện;

- Lập kế hoạch cụ thể triển khai Đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 - 2020;

- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư... để nhanh chóng triển khai xây dựng các các dự án trên địa bàn và hoàn thành mục tiêu huyện Nông thôn mới.

12. Chế độ kiểm tra, báo cáo:

Định kỳ hàng quý, 6 tháng, một năm các ngành, các cấp thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra, giám sát, báo cáo định kỳ gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các S, Ngành: XD, KHĐT, TNMT, TC, NNPTNT, GTVT, CT, TTTT;
- UBND huyện Kim Bảng;
- VP Điều phối nông thôn mới tỉnh Hà Nam;
- VPUB: LĐVP(3), GTXD, NN-TNMT(3), KT, TH;
- Lưu: VT, GTXD.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác