380436

Kế hoạch 3240/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

380436
LawNet .vn

Kế hoạch 3240/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 3240/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Đức Tuy
Ngày ban hành: 01/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3240/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Nguyễn Đức Tuy
Ngày ban hành: 01/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3240/KH-UBND

Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015 và các Thông của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: S 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 6 năm 2016 quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 quy định về quản lý thuốc thú y và các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17 tháng 02 năm 2016 về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chng dịch, bệnh L mm long móng giai đoạn 2016-2020”; số 1206/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 4 năm 2017 về việc ban hành Chương trình quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm; số 1537/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 4 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2020;

Càn c Thông tư liên tịch 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày 27 tháng 5 năm 2013 về hướng dẫn phối hợp phòng, chng bệnh lây truyền tđộng vật sang người; Công văn s 9167/BNN-TY ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí phòng, chống dịch bệnh động vt năm 2018; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum cụ th như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cộng đồng, người chăn nuôi, kinh doanh, mua bán, giết mgia súc, gia cầm về nguy cơ, tác hại của dịch, bệnh động vật trên cạn; trách nhiệm của các cấp Chính quyền trong phòng, chng dịch bệnh động vật theo quy định ca Pháp luật về thú y;

- Chủ động triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm, gim số dịch, gim thiệt hại về kinh tế; phương châm lấy phòng bệnh là chính, thực hiện quản lý, giám sát chặt chẽ dịch bệnh đến tận cơ sở chăn nuôi nhm phát hiện sớm, bao vây khống chế, xử lý kịp thời không để các loại dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên diện rộng; sn sàng các phương án, nguồn nhân lực, vật tư, hóa cht đ chđộng xử lý khi phát sinh các dịch bệnh;

- Tạo điều kiện để người chăn nuôi an tâm đầu tư phát triển bền vững, tạo ra vùng nguyên liệu cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng, tăng thu nhập cho người chăn nuôi, góp phần bo vệ môi trường và bảo vsức khỏe cộng đồng.

2. Yêu cầu

- Xây dựng kế hoạch chđộng phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2018 tuân thủ theo quy định của Pháp luật, đáp ứng được yêu cầu của công tác phòng, chng dịch bệnh động vật tại địa phương hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế;

- Chủ động triển khai các biện pháp, huy động nhân lực, vật lực để phục vụ có hiệu quả cho công tác phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn.

II. Nội dung và giải pháp Kế hoạch chủ động phòng, chống bệnh động vật năm 2018

1. Công tác tiêm phòng

1.1. Sử dụng vắc-xin tiêm phòng bt buộc các bệnh định kỳ theo quy định cho đàn vật nuôi, bao gm

a) Các bệnh phi tiêm phòng:

- Đối với trâu, bò: Tiêm vắc-xin phòng bệnh: Lmồm long móng (sau đây viết tắt là LMLM) theo Chương trình quốc gia; Tụ huyết trùng;

- Đối với lợn: tiêm vắc-xin phòng bệnh: LMLM, Tụ huyết trùng và Dịch tả lợn, khuyến khích tiêm phòng vắc xin Phó thương hàn;

- Đối với dê, cu: tiêm vc-xin phòng bệnh LMLM;

- Đối với gà, chim cút: tiêm vắc-xin phòng bệnh: Cúm gia cầm thđộc lực cao; sử dụng vắc-xin phòng bệnh Niu-cát-xơn;

- Đối với vịt, ngan: tiêm vắc-xin phòng bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao và vắc-xin Dịch tả vịt;

- Đối với chó, mèo: tiêm vắc-xin phòng bệnh Dại.

b) Đối tượng và phạm vi tiêm phòng:

- Trang trại, cơ schăn nuôi tập trung: Trâu, bò, lợn, dê, cừu và gia cầm trừ trưng hợp được miễn tiêm phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Đàn gia súc nuôi nhỏ, ltrong các hộ gia đình: Trâu, bò, lợn và một số gia súc mẫn cm khác nếu có điều kiện về kinh phí.

Các nội dung có liên quan khác thực hiện theo quy định tại phụ lục: 09; 10; 13; 15; 16; 21 và 22 của Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

1.2. Tiêm phòng khẩn cấp khidịch xảy ra

Thực hiện tiêm phòng khẩn cấp khi có ổ dịch xy ra theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.3. Thời gian tiêm phòng

a) Vắc-xin LMLM: Thực hiện theo Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020, theo đó: Sử dụng vắc xin type O&A để tiêm phòng vắc-xin LMLM định k02 lần/ năm cho đàn trâu, bò, nhm tạo min dịch bảo hộ cho trên 80% tổng đàn trâu, bò; dự kiến thời gian triển khai lần 1 vào tháng 2-5, ln 2 vào tháng 8-11; tiêm phòng khn cấp khi có ổ dịch xảy ra.

b) Vắc-xin Tụ huyết trùng: ớng dn chủ chăn nuôi tiêm phòng theo quy trình nuôi; tiêm phòng bắt buộc định k01 lần/ năm (đối với trâu, bò), dự kiến thời gian triển khai vào tháng 5, slượng vắc xin dự kiến sử dụng vắc xin Tụ huyết trùng nhũ dầu; tiêm phòng khẩn cp khi có dịch xy ra.

c) Tiêm phòng vắc-xin Cúm gia cm: Hướng dn chchăn nuôi tiêm phòng theo quy trình nuôi và triển khai tiêm phòng bắt buộc định kỳ 03 lần/năm tại khu vực nguy cơ cao cho đàn gia cầm nuôi mới, gia cầm giống và gia cầm trứng thương phẩm (triển khai tại thành phKon Tum, các huyện Đắk Hà, Đắk, Ngọc Hồi, Đắk Glei và Sa Thầy), dự kiến thời gian triển khai lần 1 vào tháng 3, lần 2 vào tháng 7, lần 3 vào tháng 11; tiêm phòng khn cấp khi có ổ dịch xảy ra và nguy cơ cao về lây lan dịch cúm.

d) Sử dụng vắc-xin Niu-cát-xơn: Phòng bệnh cho đàn gà và chim cút: Hướng dẫn người chăn nuôi sử dụng vắc-xin theo quy trình nuôi; tiêm phòng khẩn cấp khi có ổ dịch xảy ra và nguy cơ cao v lây lan dịch.

đ) Tiêm phòng vắc-xin Dịch tlợn: Hướng dẫn chủ chăn nuôi tiêm phòng theo quy trình nuôi; triển khai tiêm phòng bt buộc định kỳ 02 lần/năm, dự kiến thời gian triển khai ln 1 vào tháng 5, ln 2 vào tháng 11; tiêm phòng khn cp khi có ổ dịch xảy ra và nguy cơ cao vy lan dịch.

e) Tiêm phòng vắc-xin Di chó, mèo: Triển khai tiêm phòng vắc-xin bt buộc định kỳ 01 đợt chính/năm, dự kiến thời gian triển khai đợt chính vào tháng 3-4; tiêm phòng bổ sung hàng tháng; tỷ lệ tiêm phòng đạt ít nhất 70% tổng đàn (Theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện phát động tháng cao điểm tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó vào tháng 3-4 hàng năm: thực kiện tiêm bổ sung cho chó mới phát sinh chưa được tiêm phòng, bo đm mỗi con được tiêm 1 lần trong năm; bảo đảm tỷ lệ tiêm phòng đạt mức như mục tiêu đã để ra (Đối với các xã, phường, thị trn đạt ít nhất 70% tổng đàn; Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới theo Quyết định s 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chính phđạt ít nhất 55% tổng đàn); Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đợt tiêm phòng tập trung theo địa bàn từng thôn, làng hoặc cụm dân cư, giao cho nhân viên thú y của xã thực hiện tiêm phòng với sự hỗ trợ của Trưởng thôn hoặc UBND cấp xã;

- Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, hỗ trợ vắc-xin Dại để tiêm phòng cho đàn chó, mèo tại địa phương trong giai đoạn 2017 - 2021 từ nguồn ngân sách địa phương (Áp dụng theo mục 3.2, Phn III Mục tiêu các gii pháp thuộc Chương trình quốc gia khng chế và tiến ti loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017- 2021); sau năm 2021 sẽ thực hiện người nuôi chó, mèo chi trả kinh phí tiêm phòng;

- Ch nuôi chó, mèo phải chấp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó, mèo nuôi. Nếu không chấp hành sẽ bị xử phạt vi phạm theo quy định của Chính phủ (Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ) và bị cưng chế tiêm phòng;

- Tổ chức tiêm phòng và thí điểm đeo thẻ (vòng c có thnhựa hoặc kim loại) cho chó được tiêm phòng vắc-xin Dại trong vùng an toàn bệnh Dại và các vùng có điều kiện áp dụng.

g) Các loại vắc-xin khác: Hướng dẫn người chăn nuôi triển khai theo quy định. Căn cứ vào chng vi khuẩn, vi rút lưu hành tại địa phương, cơ quan Thú y xác định đối tượng, phạm vi tiêm phòng và chủng loại vắc-xin sử dụng để phòng, chống bệnh cho phù hợp.

Căn cứ vào tình hình dịch bệnh tại địa phương, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố hướng dẫn cụ thể về tiêm phòng các loại vắc xin và tổng hợp nhu cầu cung ứng vắc xin cho các Phòng có liên quan của Chi cục đphối hợp cung ứng vắc xin (nếu có nhu cầu).

1. 4. Cấp giấy chứng nhận tiêm phòng

Sau khi động vật được tiêm phòng, Trạm Chăn nuôi và Thú y tại các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận tiêm phòng theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1.5. Về nguồn lực

a) Nhân lực: Chyếu sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ của địa phương, trường hợp dịch bệnh diễn biến phức tạp huy động tăng cường nhân lực từ các địa phương khác và nguồn lực từ tnh.

b) Vật lực:

- Dự trù vật tư, vắc-xin, hóa chất, kinh phí để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, hỗ trợ kinh phí cho chủ vật nuôi đtiêu hủy gia súc, gia cầm mc bệnh khi công bố dịch hoặc khi dịch bệnh xảy ra nhưng chưa đủ điều kiện công bố dịch ở địa phương;

- Dự trù các trang thiết bị cn đầu tư, bổ sung, hiệu chnh để phục vụ công tác chẩn đoán xét nghiệm, giám sát, điều tra ổ dịch, xây dựng bn đồ dịch tễ và phân tích số liệu.

2. Công tác giám sát

2.1. Giám sát các dịch bệnh nguy him

a) Giám sát bệnh Dại động vật:

- Giám sát lâm sàng: Giám sát lâm sàng là chủ yếu với sự hỗ trợ và tham gia của cộng đồng dân cư, cp Trưởng thôn, nhân viên thú y xã, nhân viên y tế thôn làng và người chăn nuôi; tổ chc tập huấn chuyên môn cho cán bộ thú y đnâng cao kỹ năng điều tra ổ dịch, thu thập thông tin dịch tễ về bệnh Dại động vật.

- Giám sát bị động: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021.

Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm đối với chó có dấu hiệu mc bệnh Dại, được chn đoán lâm sàng nghi mắc bệnh Dại. Lp bản đồ phân b đàn chó, bn đồ dịch tbệnh Dại trên động vật đxác định khu vực có nguy cơ cao mắc bệnh Dại nhằm ưu tiên tập trung các nguồn lực trong công tác phòng chống bệnh Dại.

b) Giám sát Cúm gia cm:

Thực hiện theo Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TY ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm.

* Đi với giám sát m sàng chủ động phát hiện sớm các ổ dịch Cúm gia cầm trên gia cầm nuôi, chim hoang dã gây nuôi và chim hoang dã: Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với chính quyền địa phương, người chăn nuôi gia cầm xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác giám sát, phát hiện, báo cáo, lây mẫu xét nghiệm đàn gia cầm nuôi, chim hoang dãy nuôi, chim hoang dã bị nghi mắc bệnh Cúm gia cầm cũng như các bệnh nguy hiểm khác trên gia cầm.

- Mục tiêu: 100% các ổ dịch lâm sàng trên gia cầm nuôi, chim hoang dã gây nuôi, chim hoang dã bị nghi mắc bệnh Cúm gia cầm phải được phát hiện hoặc báo cáo cho cơ quan thú y kịp thời.

- Địa điểm: Thực hiện giám sát tới từng trại, hộ chăn nuôi gia cm trên địa bàn tỉnh; giao trách nhiệm cụ thể cho từng tổ chức, cá nhân, yêu cầu chtrang trại, hộ chăn nuôi gia cầm cam kết báo cáo khi nghi ngờ dịch Cúm gia cầm xy ra, nhằm phát hiện sớm, khống chế kịp thời khi dịch còn ở diện hẹp.

- Thời gian: Thực hiện liên tục 12 tng/năm.

- Đi tượng giám sát: Tt cả đàn gia cầm nuôi, chim hoang dã gây nuôi có biểu hiện nghi ngờ Cúm gia cm hoặc Niu-cát-xơn phải được ly mẫu và gửi bệnh phẩm đến phòng thí nghiệm chẩn đoán để xét nghiệm; Tất cả chim hoang dã, các động vt mẫn cảm với bệnh Cúm gia cầm tại vườn thú, vườn quốc gia bị chết không rõ nguyên nhân phải được lấy mẫu và gửi bệnh phẩm đến phòng thí nghiệm vi rút Cúm đxét nghiệm.

- Loại mẫu: mẫu Swab hầu họng của gia cầm sống, mẫu phủ tạng gia cầm chết hoặc xác ngun con gia cầm chết.

- Slượng mẫu: 30 mẫu bệnh phẩm/năm (ly mẫu bệnh phm của 03 cá thnghi mắc bệnh hoặc chết trong 01 ổ dịch để xét nghiệm bệnh).

- Chỉ tiêu xét nghiệm: phát hiện vi rút Cúm A/ H5, N1, N6 và chẩn đoán phân biệt với bệnh Niu-cát-xơn bng phương pháp xét nghiệm RealTime RT- PCR.

- Kinh phí: Nguồn ngân sách tnh.

Trên cơ sở kết quả giám sát, cùng với việc thu thập thông tin, dữ liệu về tình hình dịch, bệnh tiến hành xây dựng bn đồ dịch tbệnh cúm và một số bệnh nguy hiểm trên đàn gia cầm của tỉnh trong năm.

* Đối với giám sát lưu hành vi rút Cúm: Giám sát tại các chợ và tụ điểm kinh doanh gia cầm: (Lồng ghép với Kế hoạch lấy mẫu giám sát thuộc "Kế hoạch hành động ng phó khn cp với các chủng vi rút Cúm gia cm nguy hiểm có khả năng lây sang người" đã được UBND tỉnh Kon Tum thng nht tại Công văn số 829/UBND-KTN ngày 14 tháng 4 năm 2014).

- Mục tiêu: 100% số huyện, thành phố trọng điểm chăn nuôi gia cầm thực hiện lấy mẫu giám sát Cúm tại các chợ, tụ điểm buôn bán gia cầm sống để xét nghiệm vi rút.

- Thời gian: 04 đợt/năm.

- Đối tượng giám sát: Chợ, tụ điểm buôn bán gia cầm sống trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Loại mẫu và slượng mẫu (tính cho hàng năm): 440 mẫu Swab hu họng vịt (88 mẫu gộp) và 560 mẫu môi trường (112 mẫu gộp).

- Tổ chức lấy mẫu: Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện lấy mẫu và gửi mẫu xét nghiệm.

- Chtiêu xét nghiệm: Phát hiện Cúm A/ H5, N1, N6 và cúm A/H7, N9 bằng phương pháp xét nghiệm Realtime RT-PCR, phân lp vi rút.

- Kinh phí: Nguồn ngân sách tỉnh.

* Giám sát lưu hành vi rút Cúm tại các Cơ sở an toàn dịch bệnh: Chcơ sở chăn nuôi gia cầm xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động giám sát lưu hành vi rút Cúm theo quy định tại Thông tư số số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 06 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Giám sát bệnh LMLM:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chng dịch bệnh động vật trên cạn và theo Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY, ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống dịch, bệnh Lở mm long móng giai đoạn 2016-2020.

* Giám sát lâm sàng chủ động: Giám sát lâm sàng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt đối với gia súc mới đưa vào địa bàn, mới nuôi, gia súc trong vùng có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cao do cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương xác định.

* Giám sát bị động: Khi xuất hiện các ổ dịch bệnh, nghi bệnh LMLM Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, xác minh và lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm (nếu xét thay cần thiết).

* Giám sát sau tiêm phòng:

- Giám sát sau tiêm phòng để đánh giá kết quả tiêm phòng và khả năng đáp ứng miễn dịch của đàn gia súc sau khi được tiêm vắc-xin;

- Lấy 360 mẫu huyết thanh tại 06 huyện, thành phố để xét nghiệm kháng thể bảo hộ sau tiêm phòng. Thời điểm lấy mẫu: Sau 30 ngày kể từ thời điểm tiêm phòng gần nhất.

d) Giám sát bệnh Tai xanh: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Giám sát lâm sàng chđộng: Giám sát lâm sàng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt đối với đàn lợn mới nuôi, đàn lợn trong vùng có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao do cơ quan qun lý chuyên ngành thú y địa phương xác định.

* Giám sát bị động: Khi xuất hiện các ổ dịch bệnh, nghi bệnh Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, xác minh và lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm nếu xét thấy cần thiết (Lấy mẫu dịch ngoáy mũi, dịch nước bọt, mẫu huyết thanh của lợn đang bị sốt cao hoặc phi, lách, hạch của lợn mắc bệnh, chết, có dấu hiệu mắc bệnh).

2.2. Giám sát các bệnh khác trên đàn vật nuôi

a) Giám sát lâm sàng chủ động: Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan chun môn phối hợp với chính quyền địa phương thường xun kiểm tra, giám sát, theo dõi lâm sàng để phát hiện và x lý kịp thời các ổ dịch, bệnh, đặc biệt đối với gia súc, gia cầm mới đưa vào địa bàn, mới nuôi, gia súc trong vùng có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao.

b) Giám sát bị động: Khi xuất hiện các ổ dịch bệnh, nghi bệnh Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, xác minh và lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm (nếu xét thy cn thiết).

2. 3. Giám sát thực hin các Chương trình

Để nâng cao hiệu quả, kết quả thực hiện các Chương trình; thực hiện Chđạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn so 262/BNN-TY ngày 22 tháng 01 năm 2013 và UBND tỉnh Kon Tum tại Công văn s 275/UBND-KTN ngày 07 tháng 02 năm 2013 về việc chấn chỉnh công tác tiêm phòng vắc xin, sử dụng hóa chất để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản, theo đó phi:

- Thường xuyên, đột xuất tchức các Đoàn thanh tra, kiểm tra, đôn đốc công tác tiêm phòng vắc xin; sử dụng hóa chất khử trùng do phòng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm và động vật thủy sản ti địa phương...

- Trong thời gian đang triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, các địa phương, các cơ quan chuyên môn: phân công cán bộ chuyên môn hoặc lập các tổ công tác kiểm tra việc thực hiện và kết quả thực hiện tại các địa phương, nhằm phát hiện những tồn tại bt cp, đề xuất giải pháp tháo g đnâng cao hiệu quả của việc thực hiện các Chương trình, Kế hoạch trong công tác phòng chống dịch bệnh động vật.

3. Xử lý ổ dịch, chống dịch

3.1. Khai báo và điều tra ổ dịch động vật

Tổ chức, cá nhân khi phát hiện động vật mắc bệnh chết, có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm hoặc động vật nuôi bị chết bất thường mà không rõ nguyên nhân:

- Phải thực hiện việc khai báo theo quy định tại Điều 07 của Thông tư s 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Khi nhận được thông tin có vật nuôi mắc bệnh, nghi mắc bệnh, thú y xã, phường, thị trấn phải khn trương kiểm tra xác minh và báo cáo theo quy định;

- Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện tiến hành kiểm tra, xác minh chẩn đoán và thực hiện điều tra ổ dịch bệnh trên động vật;

- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chỉ đạo, hỗ trợ điều tra ổ dịch đối với các Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện:

- Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương hỗ trợ cơ quan thú y thực hiện điều tra ổ dịch trên địa bàn quản lý.

- Việc điều tra ổ dịch thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông s07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Báo cáo dịch bệnh động vật trên cạn thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y tại Công văn số 1455/TY-DT ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Cục Thú y.

* Đi với bệnh Dại: Bên cạnh thực hiện các nội dung trên, phi bổ sung: tổ chức điều tra, xử lý các ổ dịch bệnh Dại trên người và động vật theo hướng tiếp cận “Một sức khỏe, có sự phối hợp của ngành Thú y và Y tế, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật; UBND cấp xã thành lập đội bt chó có du hiệu mắc bệnh, mắc bệnh Dại và chó thả rông trong vùng có ổ dịch Dại để xử lý.

3.2. Xử lý gia súc mắc bệnh

Gia súc, gia cầm mắc bệnh được xlý theo quy định tại Điều 10 các phụ lục: 06; 09; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21 và 22 của Thông tư s 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

3.3. Chống dịch

- Xử lý ổ dịch bệnh động vật trên cạn: Thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật thú y;

- Công bố dịch, bệnh động vật: Thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật Thú y;

- Tổ chức chng dịch: Tổ chức chng dịch thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Luật Thú y; tổ chức phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn trong vùng bị dịch uy hiếp, vùng đệm theo quy định tại Điều 28 và 29 của Luật Thú y.

- Công bố hết dịch: Theo quy định tại Điều 31 của Luật Thú y.

4. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc

Thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng tiêu độc phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8, Thông tư s07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.

- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng theo quy định tại Phụ lục 8, Thông tư s 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Triển khai tháng vệ sinh tiêu độc định kỳ theo các đợt phát động của địa phương và hướng dẫn của Cơ quan thú y.

5. Kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y

- Công tác kim dịch động vật, sn phẩm động vật trên cạn thực hiện theo Mục 1, Chương III của Luật Thú y năm 2015; Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tăng cường kim soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật và sản phẩm động vật ra, vào địa bàn tỉnh. Các trạm kim dịch động vật đu mi giao thông phối hợp thường xun với Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố đtheo dõi và quản lý động vật nhập vào địa bàn: Tăng cường hiệu quả hoạt động kiểm dịch vận chuyển để ngăn ngừa nguy cơ lây lan dịch bệnh từ bên ngoài vào địa bàn. X lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành;

- Công tác kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Kiểm soát chặt chviệc vận chuyn chó: Kiểm soát chặt và xlý nghiêm các hành vi vận chuyển chó bt hợp pháp qua biên giới theo quy định ca pháp luật về thú y; Tăng cường kim dịch vận chuyển chó trong nước, tp trung kiểm soát việc vận chuyn chó với slượng lớn.

6. Đăng ký, theo dõi, quản lý, chăm sóc động vật nuôi

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi động vật theo quy định phi đăng ký, thực hiện đăng ký với Chính quyền cấp xã, có biện pháp quản lý, chăm sóc phù hợp đảm bảo sức khỏe cho động vật và chấp hành các quy định về thú y.

6.1. Quản lý đàn trâu, bò, ln, dê và cừu

Căn cứ khoản 2, Điều 20 của Pháp lệnh số 16/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giống vật nuôi:

- Đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu phải được hộ gia đình, cá nhân đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu và đực giống phải có nguồn gốc rõ ràng, đã được kiểm dịch thú y;

- Thực hiện quy chế quản khai thác, sdụng đực giống trâu, bò, lợn, dê, cừu, đực giống do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.

6.2. Quản lý chó nuôi

a) Hình thức, nội dung quản lý

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cp xã) tổ chức quản lý việc nuôi chó trên địa bàn để hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm phòng Dại của xã (lập danh sách hộ nuôi chó hoặc squản lý chó nuôi - sau đây gọi chung là Danh sách hộ nuôi chó); hằng năm cập nhật số liệu chó nuôi từ các thôn, làng, tdân phố (gọi chung là cấp thôn) trước đợt tiêm phòng để cung cấp cho cơ quan thú y.;

- Trưởng thôn trực tiếp qun lý việc nuôi chó trên địa bàn thôn để hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm phòng Dại của thôn (Trưởng thôn thực hiện thống kê, cập nhật số lượng chó nuôi trước đợt tiêm phòng hng năm; lập Danh sách hộ nuôi chó và báo cáo UBND cấp xã); Chủ nuôi chó thông báo việc nuôi chó với cấp Trưởng thôn hoặc UBND cấp xã; Chủ nuôi chó cam kết nuôi nhốt (hoặc xích), gichó trong khuôn viên của gia đình. Nếu thả rông chó ra nơi công cộng sẽ bị xử phạt theo Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2013; Khuyến khích áp dụng thí điểm việc đeo thẻ (vòng c có thnhựa hoặc kim loại) cho chó đã được tiêm phòng vắc-xin Dại tại các địa phương, đặc biệt ở khu vực thành phố:

- Năm 2018, thí điểm triển khai tại các phường thuộc thành phố Kon Tum; từ năm 2019-2021 tiến tới nhân rộng ra các xã thuộc thành phố Kon Tum và các thị trấn thuộc huyện trên địa bàn toàn tỉnh (nếu việc thí điểm đạt hiệu qutích cực); chi phí trin khai do địa phương xây dựng từ nguồn người chăn nuôi chi trả.

b) Trách nhiệm Chủ vật nuôi:

- Phải đăng ký việc nuôi chó với y ban nhân dân cấp xã tại các đô thị, nơi đông dân cư;

- Xích, nhốt hoặc giữ chó trong khuôn viên gia đình; bảo đảm vệ sinh môi trường, không ảnh hưởng xấu tới người xung quanh. Khi đưa chó ra nơi công cộng phải bảo đảm an toàn cho người xung quanh bằng cách đeo rọ mõm cho chó hoặc xích giữ chó và có người dắt;

- Nuôi chó tập trung phải bo đảm điều kiện vsinh thú y, không gây ồn ào, ảnh hưởng xấu tới những người xung quanh;

- Chấp hành tiêm vắc-xin phòng bệnh Dại cho chó, mèo theo quy định;

- Chịu mọi chi phí trong trường hợp có chó thrông bị bt giữ, kể cả chi phí cho việc nuôi dưng và tiêu hy chó. Trường hợp chó, mèo cn, cào người thì chvật nuôi phải bồi thường vật chất cho người bị hại theo quy định của Pháp luật.

7. Quản lý hoạt động buôn bán, sử dụng thuốc thú y

- Thực hiện quản lý hoạt động buôn bán thuốc thú y theo quy định có liên quan tại Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

- Hàng năm tổ chức 01 đợt lấy mẫu thuốc dùng trong thú y được buôn bán tại thị trường trong tnh gửi kim nghiệm chất lượng. Thường xuyên rà soát, thống kê, để quản lý các cơ sở buôn bán thuốc thú y trên địa bàn tỉnh;

- Mở 02 lớp tp huấn các quy định của pháp luật về buôn bán và sử dụng thuốc thú y. Mục đích tuyên truyền, hướng dẫn cho các cơ sở buôn bán thuc thú y và người chăn nuôi sử dụng thuốc thú y trong việc phòng, chữa bệnh cho động vật tuân thủ theo quy định của Pháp luật.

8. Quản lý hành nghề thú y

Thực hiện việc quản lý hành nghề Thú y theo quy định tại Chương VI của Luật Thú y và các Điều 21, Điều 22 Nghị định s35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

9. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

- Phố biển các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;

- Hướng dẫn các cơ sở, đơn vị, địa phương lập hồ sơ đăng ký chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;

- Thành lập Hội đồng để thẩm định kiểm tra đánh giá và cấp chứng nhận cho các cơ sở, vùng đạt u cầu an toàn dịch bệnh theo quy định; hướng dẫn các cá nhân, tổ chức, các huyện về hồ sơ, thủ tục và điều kiện đăng ký công nhn vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định; hướng dẫn thực hiện các nội dung duy trì điều kiện của Cơ sở An toàn dịch bệnh;

- Kiểm tra định kỳ: Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá 01 lần đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh theo quy định tại Điều 43 Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Vùng an toàn bệnh Dại: Khuyến khích các thành phố, các huyện nơi có khu du lịch xây dựng vùng an toàn bệnh Dại để đm bảo an toàn cho cộng đồng, thu hút du khách tới du lịch, tham quan: tổ chức đánh giá và công nhận địa phương (xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố) không có bệnh Dại động vật.

10. Giải pháp nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ

10.1. Thông tin tuyên truyền

a) Thông tin tuyên truyền về phòng chống dịch bệnh nói chung:

Hướng dẫn các biện pháp phòng chống các dịch bệnh động vật (như LMLM gia súc, Tai xanh ở lợn, Tụ huyết trùng, Niu-Cát-Xơn gia cm,...) để người chăn nuôi nâng cao nhận thức, biết và chủ động trong công tác phòng chống; hướng dẫn người chăn nuôi quản lý, cách ly, xử lý, chăm sóc và cha trị cho gia súc mắc bệnh khi có dịch bệnh xy ra.

h) Tuyên truyền về bệnh Dại:

Tổ chức thực hiện công tác truyền thông: Phát sóng trên đài truyền hình, đài phát thanh của địa phương; phát hành trơi, áp phích, sách hướng dẫn phòng chống bệnh Dại,… tài liệu do Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế cung cấp; chủ động xây dựng thông điệp truyền thông cho phù hợp với đặc điểm dân cư trên địa bàn và phát trên loa truyn thanh, loa phát thanh của xã, phường; truyền thông trực liếp tại cộng đồng, qua mạng internet...

- Tuyên truyền phổ biến các văn bn pháp luật, các chính sách của Nhà nước về phòng, chống bệnh Dại; quy định vnuôi chó, trách nhiệm của người nuôi chó và quản lý chó nuôi;

- Phối hợp liên ngành truyền thông về chiến dịch tiêm phòng cho chó trong tháng cao điểm tiêm phòng bệnh Dại, nuôi chó phải chp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó; công khai nhng hộ nuôi chó không chấp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó nuôi trên đài truyền thanh của xã;

- Tuyên truyền về việc hạn chế nuôi chó, gia đình có nhu cầu nuôi chó thì chnên nuôi 01 con để giảm tổng đàn chó của Việt Nam, nuôi chó phải đăng ký với địa phương và thực hiện xích hoặc nhốt chó, đưa chó ra nơi công cộng phải đeo rọ mõm cho chó và có người dắt chó:

- Tuyên truyền nâng cao nhn thức cộng đồng về sự nguy him của bệnh Dại và các biện pháp phòng chống bệnh Dại ở người; hướng dẫn người bị chó cắn xử lý y tế ban đầu ngay sau khi bị chó cn và đến các cơ sở y tế đđược điều trị dphòng kịp thời;

- Phát động, tổ chức và hưởng ứng ngày "Thế giới phòng chống bệnh Dại" vào ngày 28/9 tại tỉnh Kon Tum;

-ng cường vận động cộng đồng cùng tham gia giám sát, phòng chống bệnh Dại trên người và động vật;

- Tuyên truyền việc xây dựng vùng an toàn bệnh Dại.

c) Tuyên truyền về bệnh Cúm gia cầm:

Phát các băng đĩa hình và tiếng trên Đài phát thanh và truyền hình của tỉnh và các địa phương, để tun truyền:

- Thông tin phổ biến về bệnh Cúm gia cầm, tình hình dịch bệnh trên đàn gia cầm và biện pháp phòng chống trên các phương tiện thông tin đại chúng (loa, đài phát thanh và truyền hình) để người dân nhận thức được mức độ nguy him và khả năng lây lan của dịch bệnh để chủ động trong công tác phòng, chng.

- Khuyến cáo người chăn nuôi, mua bán, giết mổ gia cầm: tổ chức vệ sinh môi trường, thực hiện tốt công tác chăm sóc nuôi dưng trong chăn nuôi; thường xuyên vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng trại, cơ sở chăn nuôi, cơ sở mua bán, giết mổ; nếu có gia cầm chết phải tiêu hủy theo đúng quy định; thường xuyên cập nht, theo dõi dịch bệnh của đàn gia cầm tại thôn và các thôn, xã liền kề; khi có thông tin dịch bệnh trên gia cầm phải kịp thời thông tin cho cơ quan thú y.

10.2. Tập huấn

Tập huấn cho người chăn nuôi, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống thú y trên địa bàn tỉnh về: chuyên môn, nghiệp vụ, ch trương chính sách, các quy đnh của nhà nước, các văn bn hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

a) Tập huấn nâng cao nhn thức, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, công các tổ chức tiêm phòng..., cho lực lượng thú y xã, phường, thị trn tại các huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh.

b) Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn trong phòng, chng bệnh Dại:

- Chuẩn hóa chương trình tập huấn và tài liệu đào tạo về phòng chống bệnh Dại cho hệ thống thú y từ tỉnh tới xã, phường, thị trấn;

- Tập huấn kthuật nhm tăng cường năng lực thu thập, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm động vật nghi mắc bệnh Dại, bo đảm an toàn cho người thực hiện và cht lượng của mẫu;

- Tập huấn kỹ năng điều tra, giám sát, chẩn đoán xác định bệnh Dại động vật, phân tích tình hình dịch tễ, xác định vùng có nguy cơ lây truyền bệnh Dại, tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó, xlý ổ dịch bệnh Dại;

- Tập huấn quản đàn chó, kỹ năng bt chó thải rông;

- Tập huấn kỹ năng truyền thông cộng đồng trong công tác phòng, chng bệnh Dại;

- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành ging viên nguồn cho địa phương.

c) Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn giám sát Cúm gia cầm:

- Về năng lực chuyên môn: Tập huấn chun môn, nghiệp vụ (tập hun cho tt c các đi tượng được giao nhiệm vụ có liên quan đến công tác phòng, chng dịch bệnh động vật trên toàn tỉnh, để nâng cao năng lực giám sát bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn toàn tỉnh). Cụ th:

- Cấp tỉnh: Cán bộ chuyên môn của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh được tập huấn kiến thức chuyên môn về giám sát bệnh trên gia cầm; knăng điều tra dịch và chn đoán dịch, bệnh: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh xây dựng bộ tài liu chuẩn để tập huấn cho cán bộ thú y cấp huyện và cấp xã.

- Cấp huyện: Cán bộ Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố hng năm được tham gia tập huấn do Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh tổ chức về bệnh và chẩn đoán xét nghiệm bệnh; một số quy định pháp lý vphòng chống dịch bệnh, giám sát, điều tra và xử lý dịch bệnh: phân tích số liệu dịch tễ, bao gồm cả số liệu giám sát.

- Cấp xã: Lực lượng cán bộ thú y xã, phường hằng năm được tham gia tập huấn do Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh. Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố tổ chức vcác kỹ năng cơ bản vbệnh, chẩn đoán lâm sàng và các biện pháp phòng chống, kỹ năng lấy mẫu, bao gói và gửi mẫu xét nghiệm; một số quy định về phòng chống dịch bệnh, giám sát, điều tra và xử lý dịch bệnh cơ bản cho nhân viên thú y cấp huyện, cấp xã.

d) Tập huấn công tác phòng, chống bệnh LMLM (theo Chương trình Quốc gia)

Mở lớp tập huấn cho cán bộ các Phòng, Trạm trực thuộc Chi cục, Trưng ban thú y các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh với các nội dung:

- Phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật trong công tác phòng, chống bệnh LMLM;

- Biện pháp phòng chống bệnh LMLM.

đ) Tổ chức các lớp tập hun về chăn nuôi;

- Tổ chức 7 lớp/10 huyện, thành phố, tp huấn về chăn nuôi an toàn dịch bệnh, chăn nuôi Viet Gap, chăn nuôi an toàn sinh học. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, các chủ trang trại, hộ chăn nuôi áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về phương thức liên kết sản xuất chăn nuôi theo chui, áp dụng chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi theo quy trình Viet Gap, công tác chăm sóc cho đàn gia súc, gia cầm trong mùa mưa bão.

- Địa điểm mở lớp: Thành phố Kon Tum 01 lớp, tổ chức tập huấn tại Văn phòng Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh; Đắk Glei 01 lớp; Đắk Tô + Tu Mơ Rông 01 lớp (tổ chức tại Đắk Tô); Sa Thầy + Ia H’Drai 01 lớp (tổ chức tại Sa Thầy); Ngọc Hi 01 lớp; Đắk Hà 01 lớp; Kon Plông + Kon Ry 01 lớp (tổ chức tại KonPng).

10.3. Nâng cao năng lực chẩn đoán của Phòng xét nghiệm

Bổ sung các trang thiết bị, vật tư, hóa chất, dụng cụ xét nghiệm..., nhm: nâng cao năng lực xét nghiệm chẩn đoán: tăng cường khả năng phân tích và qun lý an toàn sinh học, có khả năng xét nghiệm một số tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm trên động vật; có thể tự chẩn đoán một số bệnh có nguy cơ truyền nhiễm cao đáp ứng sự nhanh chóng, kịp thời đối phó với những dịch bệnh trên động vật tại địa phương.

10.4. Điều trị dự phòng bệnh Dại (theo Chương trình Quốc gia phòng chống bệnh Dại):

Trong những năm gan đây, lực lượng tham gia công tác phòng chống bệnh Dại động vật tại một số địa phương trong khi thực hiện nhiệm vụ đã bị súc vật cn, phải tự điều trị dự phòng. Đ nâng cao hiệu quphòng chống bệnh dại trên động vật và người, đề nghị h trtiêm vắc-xin min phí đđiều trị dự phòng trước phơi nhiễm cho lực lượng tham gia công tác phòng chống bệnh Dại tại các địa phương (nguồn kinh phí các huyện, thành phố).

III. Kinh phí và cơ chế tài chính

1. Kinh phí và nguồn kinh phí:

a) Tổng kinh phí: 3.102.052.200 đồng. Trong đó: Chi công tác tiêm phòng: 831.720.750 đồng; công tác giám sát dịch bệnh: 201.513.000 đồng; giám sát thực hiện các Chương trình: 143.100.000 đồng: đăng ký, theo dõi, quản lý, chăm sóc động vật nuôi: 172.500.000 đồng; vệ sinh, khử trùng tiêu độc: 1.114.694.000 đồng; Quản lý hoạt động buôn bán, sử dụng thuc thú y: 112.912.500 đồng và Gii pháp nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ: 525.611.950 đồng.

(Có bng tng hợp dự toán chi tiết kèm theo)

b) Nguồn kinh phí:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chđộng cân đối từ nguồn Trung ương bổ sung có mc tiêu và dự toán chi sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm 2018 theo phân cấp đthực hiện trên tinh thn tiết kiệm, hiệu quđúng quy định hiện hành.

- y ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng Kế hoạch và cân đối từ nguồn ngân sách địa phương để triển khai các giải pháp kthuật và truyền thông tại địa phương (ngoài nguồn kinh phí của tỉnh).

2. Cơ chế tài chính

a) Ngân sách Trung ương: Hỗ trợ theo Chương trình quốc gia (Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mm long móng giai đoạn 2016-2020 và Chương trình theo Nghị quyết 30a của Chính ph).

b) Ngân sách tỉnh: cấp phát kinh phí để trin khai các gii pháp và truyền thông thuộc Kế hoạch chủ động phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018.

c) Ngân sách huyện, thành phố: cấp phát kinh phí để triển khai các giải pháp và truyền thông ngoài ngun kinh phí của tnh.

d) Chi phí chủ chăn nuôi: Chi trchi phí tiêm phòng đối với gia súc của người kinh và kinh phí xây dựng cơ san toàn dịch bệnh động vật (ngoài nguồn kinh phí của tỉnh).

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Là cơ quan thường trực, chtrì, phối hợp với ngành chức năng thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo phòng, chống dịch; triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cơ sở vùng nuôi an toàn.

- Phối hợp chặt chvới các tổ chức đoàn thể, các Sngành liên quan, các địa phương tổ chức thông tin, tuyên truyn sâu rộng về tác hại ca dịch bệnh, các biện pháp phòng, chống dịch, quy trình nuôi an toàn, tiến bộ kỹ thuật đến các hộ nuôi, sản xuất, kinh doanh con giống đmọi người hiu rõ từ đó tự giác thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí phục vụ công tác phòng, chống dịch và tăng cường năng lc chđộng kiểm soát dịch bệnh động vật báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Y tế trong việc hướng dẫn các địa phương giám sát và phòng chống các bệnh động vật lây sang người (bệnh dại, cúm gia cầm, nhiệt thán,...) theo Thông tư liên tịch s 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Y tế. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phi hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.

- Tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện, kết quả thực hiện kế hoạch của các địa phương; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp với các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thông tin, tuyên truyền về các quy định vphòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; thực hiện tốt công tác giám sát phát hiện, xử lý dịch; tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, quy trình nuôi; quản lý chặt chcon giống nhập tnh đảm bảo sạch bệnh; hướng dẫn xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh. Thực hiện tốt công tác chuyên môn, bao gồm: phòng, chống dịch bệnh động vật; kim dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mđộng vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản ging và kỹ thuật chăn nuôi; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y.

2. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sử dụng kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này và quyết toán theo quy định hiện hành.

- Ch trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đu tư tham mưu, đxuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật theo quy định.

3. Các Sở, ngành liên quan và các tổ chức đoàn thể các cấp: Căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động phối hợp với S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi Cục chăn nuôi và Thú y tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung trên; tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các nội dung bản Kế hoạch này.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ kế hoạch phòng, chống dịch bệnh của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; chỉ đạo các đơn vị liên quan của huyện phối hợp chặt chẽ với cơ quan chuyên môn của tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2018; thường xun theo dõi, giám sát diễn biến dịch bệnh, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, Trạm Chăn nuôi và Thú y; bố trí nhân lực, vật lực, chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch nhằm phát hiện sớm và nhanh chóng bao vây khống chế dập tắt các ổ dịch khi mới xuất hiện;

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng tchức thanh, kiểm tra chặt số lượng, chất lượng con giống, qun lý vật tư, hóa chất, thuốc thú y, thức ăn, cht xlý môi trường. Xử lý nghiêm các trưng hợp cố tình vi phạm các quy định về phòng, chống dịch bệnh theo Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y; Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 sửa đi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, ging vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn;

- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch động vật theo quy định.

5. Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

- Chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; tuân thủ đúng quy trình kthuật nuôi theo hướng dẫn của Ngành nông nghiệp; thực hiện đúng quy định của Nhà nước về kiểm dịch, kiểm soát dịch bệnh; chđược phép sử dụng thức ăn, chế phẩm sinh học, kháng sinh, hóa chất nm trong danh mục được phép lưu hành lại Việt Nam theo quy định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Trả chi phí có liên quan đến công tác phòng chống dịch bệnh động vật theo quy định;

- Hợp tác với cơ quan thú y trong việc lấy mẫu kiểm tra các chtiêu môi trường, dịch bệnh.

Trên đây là Kế hoạch Phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đhướng dẫn thực hiện hoặc tổng hp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cc Thú y);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- CVP, các PVP UBND tnh;
- Lưu VT, NN5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3240/UBND-KH ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Nội dung chi

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

I

Chi công tác tiêm phòng

 

 

 

831.720.750

 

1

Mua vắc xin, vật tư tiêm phòng

 

 

 

792.360.750

 

1.1

Tiêm cho Trâu, bò

 

 

 

207.663.750

 

a

Vắc xin LMLM (triển khai 02 đợt/năm)

Liều

158.000

 

 

Nguồn TW hỗ trợ theo CTQG

-

Vắc xin LMLM Chương trình Quốc gia

Liều

108.275

 

 

-

Vắc xin LMLM Chương trình 30a

Liều

49.725

 

 

b

Vắc xin THT trâu bò (triển khai 01 đợt/năm)

Liu

79.000

 

207.663.750

 

-

Vắc xin THT trâu bò người Kinh

 

11.000

4.725

 

Nguồn dân chi trả

-

Vắc xin THT trâu bò người dân lộc

 

43.950

4.725

207.663.750

Báo giá, Ngân sách tỉnh

-

Vắc xin THT trâu bò Chương trình 30a

 

24.050

 

 

Nguồn TW hỗ tr

1.2

Tiêm cho lợn

 

 

 

322.644.000

 

a

Vắc xin Dịch tả lợn

 

 

 

112.224.000

 

-

Vắc xin Dịch tả lợn người Kinh (60.000 liu/2 đợt)

Liu

60.000

 

 

Nguồn dân chi tr

-

Vắc xin Dịch tlợn người Đồng bào dân tộc (33.400 liều x 2 đợt)

Liu

66.800

1.680

112.224.000

Báo giá, Ngân sách tỉnh

b

Vắc xin Nhị liên (THT+PTH) tiêm cho lợn đồng bào dân tộc (33.400 liều x 2 đợt)

Liu

66.800

3.150

210.420.000

c

Vắc xin Dịch tả Chương trình 30a

Liu

34.800

 

 

Nguồn TW hỗ trợ

1.3

Tiêm cho gia cầm (Kinh phí mua vắc xin, vật tư tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm)

 

 

 

235.890.000

 

-

Vắc xin H5N1 (570.000 liều/03 đợt/năm)

Liu

570.000

357

203.490.000

Báo giá, Ngân sách tỉnh

-

Kim tiêm (40 xã x 20 cây/xã x 3 đợt)

y

2.400

1.050

2.520.000

-

Găng tay (3 đôi/xã x 3 đợt x 40 xã)

Đôi

360

18.000

6.480.000

-

Bo hộ dùng 1 ln (3 bộ/xã x 3 đợt x 40 xã)

B

360

65.000

23.400.000

1.4

Tiêm cho chó (kinh phí mua vắc xin Dại và vật tư tiêm phòng)

 

 

 

26.163.000

 

-

Tiền mua vắc xin tiêm phòng (24.500 liều)

 

 

 

 

 

 

Vắc xin diện người dân chi trả (7.500 liều)

Liều

7.500

 

 

Người dân chi trả

 

Vắc xin huyện hỗ trợ (14.000 liều)

Liều

14.000

 

 

Huyện hỗ trợ

-

Tiền công tiêm phòng (24.500 liều)

Liu

24.500

 

 

Người n chi trả hoặc xin ngân sách địa phương

 

Mua dụng cụ chuyên môn

 

 

 

26.163.000

Báo giá

 

Găng tay (3 đôi/x 102 xã)

Đôi

306

18.000

5.508.000

 

Kim tiêm (50 cây/x 102 xã)

Cây

5.100

1.050

5.355.000

 

Rọ mõm (3 cái/x 102 xã)

Cái

306

50.000

15.300.000

2

Chi phí vận chuyển vắc xin, photo biu mẫu quyết toán tiêm phòng 10 huyện, thành phố

 

 

 

10.000.000

Tạm nh

3

Tiền điện, xăng chạy kho lạnh (mất điện) bảo qun vắc xin, bo dưỡng kho lạnh, lệ phí thm định giá

 

 

 

29.360.000

 

-

Tin điện (12 tháng)

Tháng

12

1.300.000

15.600.000

Tạm tính

-

Xăng dự kiến mi tháng mt điện 1 ngày, mi ngày 10 lít (12 tháng x 10 lít)

Lít

120

23.000

2.760.000

-

Tiền vệ sinh bảo dưng kho lạnh

 

 

 

2.000.000

-

Lệ phí thẩm định giá, thông báo chào hàng cạnh tranh mua vắc xin

 

 

 

9.000.000

II

Công tác giám sát dịch bệnh

 

 

 

201.513.000

 

1

Giám sát chủ động

 

 

 

201.213.000

 

1.1

Giám sát chủ động lưu hành virut (Chương trình hành động khẩn cấp và Chương trình Quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm)

 

 

 

183.649.000

Chương trình Quốc gia

-

Chi phí lấy mẫu (mẫu Swab hầu - hng):

 

 

 

19.200.000

 

 

Tin lưu trú (1 người x 2 ngày x 4 đợt x 8 huyện)

Ngày

64

200.000

12.800.000

Thông tư s 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền nghtrọ (1 người x 1 đêm x 4 đợt x 8 huyện)

Đêm

32

200.000

6.400.000

-

Chi phí xét nghiệm:

 

 

 

155.025.000

 

+

Chi phí xét nghiệm mẫu H5N1 (phát hiện bng kthuật Real time RT-PCR)

 

 

 

82.485.000

 

 

Xác định một serotype H5

Mẫu (gộp)

88

585.000

51.480.000

Báo giá Vùng 5

 

Xác định một serotype N1 (ước tính có 40% H5)

Mẫu (gộp)

36

585.000

21.060.000

 

Xác định một serotype N6 (ước tính có 20% H5 khi không phát hiện (+) với N1)

Mẫu (gộp)

17

585.000

9.945.000

+

Chi phí xét nghiệm mẫu H7N9 (phát hiện bng kỹ thuật Real time RT-PCR)

 

 

 

72.540.000

 

 

Xác định một serotype H7

Mẫu (gộp)

112

585.000

65.520.000

Báo giá Vùng 5

 

Xác định mt serotype N9 (ước lượng có 10%H7)

Mẫu (gộp)

12

585.000

7.020.000

-

Chi phí gửi mẫu

Lần

4

200.000

800.000

Tạm tính

-

Chi phí mua dụng cụ, hóa chất (tạm tính)

 

 

 

7.024.000

 

 

ng đựng mẫu

ng

200

5.000

1.000.000

Báo giá

 

Tăm bông

Cái

1.000

500

500.000

 

Găng tay

Đôi

200

18.000

3.600.000

 

Khẩu trang

Cái

132

1.000

132.000

 

Áo mưa (11 chợ x 3 người x 4 lần)

Cái

132

6.000

792.000

-

Môi trường đã pha chế

Lít

1

1.000.000

1.000.000

Tạm tính

 

Tiền công lấy mẫu (180 mẫu swab hu họng và 180 mẫu swab môi trưng)

Mẫu

200

8.000

1.600.000

 

1.2.

Giám sát sau tiêm phòng bệnh LMLM (CTQG) (360 mẫu huyết thanh/6 huyện)

 

 

 

17.564.000

Chương trình Quốc gia

-

Tiền công lấy mẫu kim tra HT (60 mẫu/huyện x 6 huyện/đợt x 1 đợt)

Mẫu

360

30.000

10.800.000

Thông tư số 283/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Bảo hộ lao động

 

 

 

1.404.000

 

 

Khẩu trang dùng một lần (3 người x 3 cái/ ngày x 3 ngày x 6 huyện)

Cái

162

2.000

324.000

 

 

Găng tay cao su dùng một lần (360 mẫu x 1 đôi/mẫu)

Đôi

360

3.000

1.080.000

 

-

Dụng cụ lấy mẫu

 

 

 

3.760.000

 

 

Bơm tiêm nhựa 10ml + Kim ly mẫu (Hư hng 10%)

Bộ

400

4.000

1.600.000

 

 

ng chắt huyết thanh (360 cái)

Cái

360

1.000

360.000

 

 

Cồn bông, nước đá (tạm tính)

 

 

 

1.500.000

 

 

Hộp xp bảo qun và gửi mẫu

Cái

6

50.000

300.000

 

-

Chi phí vận chuyn trong tỉnh: Vận chuyn mẫu, dụng cụ từ Chi cục đi huyện và ngược lại (1 lần)

Ln

6

100.000

600.000

Tạm tính

-

Chi phí vận chuyển mẫu đi TP.HCM xét nghiệm

 

1

1.000.000

1.000.000

Tạm tính

2

Giám sát bị động (khi có dịch bệnh xảy ra đối với các bệnh: Cúm gia cầm, Dại động vật, tai xanh trên lợn. Dịch tlợn. Niu-Cát-xơn, và các bệnh khác nếu có)

 

 

 

30.000.000

Tạm tính

III

Giám sát thực hiện các Chương trình

 

 

 

143.100.000

 

1

Giám sát chđộng bệnh Dại

 

 

 

19.700.000

 

1.1

Giám sát cấp tỉnh

 

 

 

5.400.000

 

+

Phụ cấp CTP (1 người x 2 ngày x 9 huyện)

Ngày

18

200.000

3.600.000

Thông số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Nghtrọ (1 người x 1 đêm x 9 huyện)

Đêm

9

200.000

1.800.000

1.2

Giám sát cấp huyện

 

 

 

12.300.000

 

+

Phụ cấp CTP (2 người x 2 ngày x 9 huyện)

Ngày

36

200.000

7.200.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Nghtrọ (2 ngưi x 1 đêm x 9 huyện)

Đêm

18

200.000

3.600.000

+

Khoán CTP cho Trạm CN-TY TP (3 người)

Người

3

500.000

1.500.000

1.3

Tiền xăng xe giám sát

Đợt

1

2.000.000

2.000.000

Tạm tính

2

Tiêm phòng vắc xin Cúm gia cầm

 

 

 

9.000.000

 

-

Phụ cấp CTP (1 người x 2 ngày x 5 huyện x 3 đợt)

Ngày

30

200.000

6.000.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Nghỉ trọ (1 người x 1 đêm x 5 huyện x 3 đợt)

Đêm

15

200.000

3.000.000

 

3

Giám sát KTTĐ

 

 

 

50.200.000

 

3.1

Giám sát cấp tỉnh

 

 

 

21.600.000

 

+

Phụ cấp CTP (1 người x 2 ngày/lần x 2 lần/đợt x 2 đợt x 9 huyện)

Ngày

72

200.000

14.400.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Nghỉ trọ (1 người x 1 đêm/lần x 2 ln/đợt x 2 đợt x 9 huyện)

Đêm

36

200.000

7.200.000

3.2

Giám sát cấp huyện

 

 

 

24.600.000

 

+

Phụ cấp CTP (2 người x 2 ngày x 9 huyện x 2 đt)

Ny

72

200.000

14.400.000

Thông tư số 40/2017 của Bộ Tài chính

+

Nghtrọ (2 người x 1 đêm x 9 huyện x 2 đợt)

Đêm

36

200.000

7.200.000

+

Khoán CTP cho Trạm CN-TY TP (3 người x 2 đợt)

Người

6

500.000

3.000.000

3.3

Xăng xe giám sát

Đợt

2

2.000.000

4.000.000

Tạm tính

4

Giám sát tiêm phòng bệnh LMLM (Chương trình Quốc gia)

 

 

 

64.200.000

 

4.1

Giám sát cấp tỉnh (tiêm phòng + thực hiện Chương trình

 

 

 

21.600.000

 

-

Tin lưu trú ( 2 người x 2 ngày x 9 huyện x 2 đợt)

Ngày

72

200.000

14.400.000

 

-

Tiền nghtrọ (2 người x 1 đêm x 9 huyện x 2 đợt)

Đêm

36

200.000

7.200.000

 

4.2

Giám sát cấp huyện (Tiêm phòng + thực hiện CT)

 

 

 

24.600.000

 

-

Tin lưu trú (2 người x 2 ngày/huyện x 9 huyện x 2 đợt/năm)

Ngày

72

200.000

14.400.000

 

-

Tin nghtrọ (2 người x 1 đêm/huyện x 9 huyện x 2 đợt/năm)

Đêm

36

200.000

7.200.000

 

-

Tiền khoán CTP (3 người x 500.000 đ/đợt x 2 đợt/năm)

Người

6

500.000

3.000.000

 

4.3

Phụ cấp cho kế toán và thống kê

 

 

 

18.000.000

 

-

Phụ cấp cho kế toán
(1 người x 500
.000đ/tháng x 12 tháng)

Tháng

12

500.000

6.000.000

 

-

Phụ cấp cho cán bộ thng kê (2 người x 500.000đ/ người /tháng x 12 tháng)

Tháng

12

1.000.000

12.000.000

 

IV

Đăng ký, theo dõi, quản lý, chăm sóc động vật nuôi

 

 

 

172.500.000

 

I

Quản lý thống kê đàn chó

 

 

 

172.500.000

NS huyện, thành phố

-

Htrợ cho trưởng thôn thống kê (200.000 đồng/thôn/năm)

Thôn

786

200.000

157.200.000

CT quốc gia, NS huyện

-

Hỗ trợ cho cán bộ thú y cấp xã tổng hợp số liệu, giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch (150.000 đồng/đợt/xã/năm)

102

150.000

15.300.000

2

Kinh phí cấp Giấy chứng nhận tiêm phòng

 

 

 

 

NS huyện. thành phố

3

Kinh phí mua Stheo dõi chó, mèo tại các thôn, tổ

 

 

 

 

NS huyện, thành phố

-

Mua s theo dõi chó, mèo

 

 

 

 

 

V

Vệ sinh, khử trùng tiêu độc (Mua vt tư, hóa cht.
KTTĐ, phí vận chuyển hóa chất)

 

 

 

1.114.694.000

 

1.1

Hóa chất (3.500 lít hóa chất x 2 đợt)

Lít

7.000

140.400

982.800.000

Tạm tính

1.2

Vật tư, bo hộ khử trùng tiêu độc

 

 

 

111.894.000

 

-

Qun, áo mưa (3 bộ/xã x 102 xã x 2 đợt)

Bộ

612

80.000

48.960.000

Báo giá

-

Kính bảo hộ (3 cái/xã x 102 xã)

Cái

306

40.000

12.240.000

-

Găng tay (3 đôi/xã x 102 xã x 2 đợt)

Đôi

612

18.000

11.016.000

-

Khẩu trang phục vụ KTTĐ (3 cái/xã x 102 xã x 2 đợt)

Cái

612

6.500

3.978.000

-

Bình bơm hóa chất khử trùng tiêu độc (1 cái/xã x 102 xã)

Cái

102

350.000

35.700.000

 

1.3

Th xe vận chuyn hóa chất

 

 

 

20.000.000

Tạm tính

VI

Quản lý hoạt động buôn bán, sử dụng thuốc thú y

 

 

 

112.912.500

 

1

Lớp 1: Tập hun cho các tổ chức cá nhân có hoạt động kinh doanh thuốc thú y và thú y thủy sản

 

 

 

 

Chi phí học viên tự chi trả

2

Lớp 2: Tp huấn cho người sdụng thuốc thú y (các cơ sở chăn nuôi động vật và thủy sản tập trung; các cá nhân hành nghề, đội ngũ thú y có sử dụng thuốc thú y

 

 

 

57.800.000

 

-

Chi tiền cho học viên không hưởng lương (50 người/lớp)

 

 

 

24.300.000

 

-

Hỗ trợ tiền ăn (50 người/ngày )

Ngày

50

150.000

7.500.000

Thông số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Hỗ trợ tiền ngủ cho HV trên 15 km (2 đêm)

Đêm

84

150.000

12.600.000

-

Hỗ trợ tin đi lại HV trên 15 km (45 người/lớp)

Người

42

100.000

4.200.000

 

-

Chi tiền lớp học

 

 

 

4.600.000

 

-

Tiền nước uống (50 ngưi/ngày)

Ngày

50

40.000

2.000.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Tiền photo tài liu tập huấn (30 trang x 30 bộ)

Trang

1.500

500

750.000

-

Tiền Vở, bút, bì nút

Bộ

50

15.000

750.000

-

Tin giảng viên

Ngày

1

600.000

600.000

Thông tư số 139/21010/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Tiền trang trí hội trường + tin phục vụ lớp học (01 lớp)

Lớp

1

500.000

500.000

 

3

Lấy mẫu kiểm tra chất lượng thuốc thú y

 

 

 

55.112.500

 

3.1

Chi phí lấy, gửi mẫu, giám sát xử thuc kém chất lượng

 

 

 

9.700.000

 

a

Lấy mẫu

 

 

 

2.000.000

 

-

Công tác phí

 

 

 

1.800.000

 

+

Phụ cấp lưu trú (4 người x 1 ngày x 3 huyện)

Ngày

12

200.000

2.400.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Dụng cụ, thùng, bao gói

 

 

 

200.000

Tạm nh

b

Vận chuyn, bảo quản (đem mẫu đi TP Hồ Chi Minh xét nghiệm)

 

 

 

1.300.000

 

-

Công tác phí (2 ngày x 1 người)

Ngày

2

200.000

400.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bội chính

-

Tin tàu xe (2 ln: đi và v)

Lần

2

350.000

700.000

-

Chi phí vận chuyển mẫu

 

 

 

200.000

Tạm tính

c

Công tác phí niêm phong và thu hồi, tiêu hủy thuốc

 

 

 

2.400.000

 

-

Công tác phí đi niêm phong thuốc kém chất lượng

 

 

 

1.200.000

 

+

Phụ cấp lưu trú (01 người x 01 ngày x 06 huyện)

Ngày

6

200.000

1.200.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Công tác phí giám sát thu hi, tiêu hủy thuốc kém chất lượng

 

 

 

1.200.000

+

Phụ cấp lưu trú (01 người x 01 ngày x 6 huyện)

Ngày

6

200.000

1.200.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

d

Tiền xăng xe ô tô, đi lấy mẫu huyện Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi và TP Kon Tum

 

 

 

4.000.000

3.2

Phân tích mẫu xét nghiệm (tạm tính)

 

 

 

33.412.500

 

a

Kháng sinh đơn chất

 

15

685.300

10.279.500

Thông tư số 283/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính

b

Kháng sinh đa chất (02 chất)

 

30

771.100

23.133.000

3.3

Tiền mua mẫu xét nghiệm (tạm tính)

 

 

 

12.000.000

 

a

Kháng sinh đơn chất

Lọ/gói

300

20.000

6.000.000

Tạm tính

b

Kháng sinh đa chất

Chai/gói

60

100.000

6.000.000

VII

Giải pháp nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ

 

 

 

525.611.950

 

1

Tuyên truyền

 

 

 

55.440.000

 

1.1

Truyền thông (in trơi, áp phích tuyên truyền phòng, chống bệnh Dại động vật)

 

 

 

22.440.000

Tạm tính

a

In tờ rơi hướng dẫn cộng đồng phòng, chống bệnh Dại (50 t/xã x 102 xã)

Tờ

5.100

4.000

20.400.000

CT quốc gia

b

ln áp phích về phòng, chống bệnh Dại (4 tờ/xã x 102 xã)

Tờ

408

5.000

2.040.000

1.2

Tuyên truyền công tác phòng, chống dịch bệnh Cúm gia cầm thuộc Chương trình quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Kon Tum

 

 

 

33.000.000

 

a

Phái băng dĩa hình trên Đài PTTH tỉnh chuyên mục tuyên truyền về nội dung Chương trình quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm; công tác phòng, chống dịch bệnh nói chung trong đó có dịch bệnh trên đàn gia cầm (vào buổi tối)

Phút

30

880.000

26.400.000

Báo giá

b

Phát băng đĩa tiếng trên Đài PTTH tỉnh chuyên mục tuyên truyền về nội dung Chương trình quốc gia giám sát bệnh Cúm gia cầm; công tác phòng, chống dịch bệnh nói chung trong đó có dịch bệnh trên đàn gia cầm

Phút

30

220.000

6.600.000

2

Tập huấn

 

 

 

465.545.000

 

2.1

Tập huấn nghiệp vụ CM cho thú y cơ sở: tổng số học viên 309 người/10 lp/10 huyện, thành ph; thời gian 1 ngày/lớp

 

 

 

93.775.000

 

-

Chi tiền cho thú y cơ sở

 

 

 

63.000.000

 

+

Hỗ trợ tiền ăn (309 người x 1 ngày)

Ngày

309

150.000

46.350.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

1

Hỗ trợ tiền ngủ học viên trên 15 km (111 người x 1 đêm )

Đêm

111

100.000

11.100.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Hỗ trợ đi lại học viên trên 15 km (tạm tính)

Người

111

50.000

5.550.000

-

Chi tiền lp hc

 

 

 

30.775.000

 

+

Tin nước uống (309 nời x 1 ngày)

Ngày

309

40.000

12.360.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Tiền thuê hội trường, trang trí (1 ngày x 4 lớp)

Lớp

4

600.000

2.400.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

+

Tiền trang trí hội trường (6 lớp)

Lớp

6

200.000

1.200.000

 

Tin photo tài liệu tập huấn (40 trang x 309 bộ)

Trang

12.360

500

6.180.000

-

Tiền vở, bút, bì nút

Bộ

309

15.000

4.635.000

+

Tiền ging viên (10 lớp x 1 ngày /lớp)

Ngày

10

400.000

4.000.000

2.2

Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn công tác phòng, chống bệnh Dại thuộc Chương trình quốc gia khng chế và tiến ti loại trừ bệnh Dại động vật

 

 

 

101.140.000

 

-

Đào tạo kỹ thuật tuyến huyện (2 ngày x 30 người/lớp x 1 lớp): bao gồm: 20 cán bộ Trạm CN-TY, 10 cán bộ Trạm Y tế huyện)

 

 

 

35.000.000

 

+

Chi tiền công tác phí cho cán bộ Trm CN-TY đi tập huấn

 

 

 

30.000.000

 

 

Tiền lưu trú (30 người x 3 ngày)

Ngày

90

200.000

18.000.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tin nghỉ trọ (30 người x 2 đêm)

Đêm

60

200.000

12.000.000

+

Chi tin lớp học

 

 

 

5.000.000

 

 

Tin nước uống (30 người x 2 ngày)

Ngày

60

40.000

2.400.000

Thông tư s40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền trang trí hội trường

Lớp

1

200.000

200.000

Tạm tính

 

Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 30 bộ)

Trang

1.500

500

750.000

 

Tiền vở,t, bì nút

Bộ

30

15.000

450.000

 

Tiền giảng viên (2 ngày)

Ngày

2

600.000

1.200.000

-

Đào tạo kthuật tuyến xã 02 lớp/năm, đối tượng là các trưng ban thú y xã (102 người/102 xã x 2 ngày/lớp)

 

 

 

66.140.000

 

+

Chi tiền cho thú y cơ sở

 

 

 

51.100.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 02 ngày)

Ngày

204

150.000

30.600.000

Thông số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Hỗ trtiền ngủ học viên trên 15 km (82 người x 02 đêm)

Đêm

164

100.000

16.400.000

Tạm tính

 

Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên trên 15 km (tạm tính)

Người

82

50.000

4.100.000

+

Chi tiền lớp học

 

 

 

15.040.000

 

 

Tiền nước ung (102 người x 2 ngày)

Ngày

204

40.000

8.160.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền trang trí hội trường

Lớp

2

200.000

400.000

Tạm nh

 

Tin photo i liệu tập hun (50 trang x 102 bộ)

Trang

5.100

500

2.550.000

 

Tiền v, bút, bì nút

Bộ

102

15.000

1.530.000

 

Tiền giảng viên (2 ngày)

Ngày

4

600.000

2.400.000

2.3

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chương trình quốc gia giám sát bệnh cúm gia cầm

 

 

 

104.520.000

 

-

Tập huấn chuyên môn nghip vụ nâng cao năng lực hthống giám sát bệnh Cúm gia cầm cho đối tượng là cán bộ Chi cục và cán bộ Trạm Chăn nuôi và Thú y, thời gian dự kiến 2 ngày (10 cán bộ Chi cục và 10 cán bộ Trạm)

 

 

 

20.850.000

 

*

Chi tiền CTP cho CB Trạm đi tập huấn

 

 

 

10.000.000

 

 

Tiền u trú (10 người x 2 ngày)

Người

20

200.000

4.000.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền nghỉ trọ (10 người x 3 đêm)

Đêm

30

200.000

6.000.000

+

Thực hành lấy mẫu máu, huyết thanh gia cầm, chẩn đoán mkhám bệnh tích

 

 

 

1.650.000

 

 

Vật , bảo hộ thực hành

 

 

 

400.000

Tạm tính

 

Gia cầm (gà, vịt)

Con

5

250.000

1.250.000

+

Chi tiền lớp học

 

 

 

9.200.000

 

 

Tiền nước ung (20 người x 2 ngày)

Ngày

40

40.000

1.600.000

Thông tư s40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền photo tài liệu tập huấn (80 trang x 20 bộ)

Trang

1.600

500

800.000

Tạm tính

 

Tiền vở, bút, bì nút

Bộ

20

15.000

300.000

 

Tiền trang trí hội trường

Lp

1

400.000

400.000

 

Phục vụ lớp tập hun

Ngày

2

150.000

300.000

 

Tiền giảng viên (Cơ quan Thú y vùng 5)

Ngày

2

1.000.000

2.000.000

Thông tư s139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tiền tàu, xe (02 người x 2 lượt x 500.000đ/lượt)

 

4

500.000

2.000.000

 

Tin u trú (Thuê phòng ngủ)

Đêm

3

600.000

1.800.000

-

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ nâng cao năng lực h thng giám sát bệnh Cúm gia cầm cho đối tượng là thú y sở (cấp xã), thời gian dự kiến 02 ngày/lớp x 03 lớp (tổng số học viên 102 thú y cơ sở)

 

 

 

83.670.000

 

+

Chi tiền cho cán bộ không hưởng lương (thú y cơ sở)

 

 

 

54.900.000

 

 

Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 2 ngày)

Ngày

204

150.000

30.600.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Hỗ tr tin ngủ cho học viên trên 15 km (81 người x 2 đêm)

Đêm

162

150.000

24.300.000

+

Hỗ trợ đi lại học viên trên 15 km (tạm tính)

Người

81

50.000

4.050.000

+

Thực hành ly mẫu máu, huyết thanh gia cầm, chẩn đoán, mkhám bệnh tích

 

 

 

5.250.000

 

 

Vật tư, bảo hộ thực hành

 

 

 

1.500.000

Tạm tính

 

Gia cầm (gà, vịt)

Con

15

250.000

3.750.000

+

Chi tiền lớp học

 

 

 

19.470.000

 

 

Tiền nước uống (102 người x 2 ngày)

Ngày

204

40.000

8.160.000

Thông tư s40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

Tin photo tài liệu tập huấn (80 trang x 102 bộ)

Trang

8.160

500

4.080.000

Tạm nh

 

Tin vở, bút, bì nút

Bộ

102

15.000

1.530.000

 

Tin giảng viên (3 lớp x 2 ngày lớp)

Ngày

6

600.000

3.600.000

 

Tiền trang trí hội trường

Lớp

3

400.000

1.200.000

 

Phục vụ lớp tập hun

Ngày

6

150.000

900.000

2.4

Tập huấn dịch bệnh LMLM (3 lớp, 2 ngày/lớp, 116 người/lớp bao gồm: 10 cán bộ Trạm, 102 thú y s và 04 cán bộ văn phòng Chi cục)

 

 

 

93.010.000

 

a

Chi tiền cho cán bộ không hưng lương (thú y cơ sở)

 

 

 

58.950.000

 

-

Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 2 ngày)

Ngày

204

150.000

30.600.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Htrợ tiền ngcho học viên trên 15 km (81 người x 2 đêm)

Đêm

162

150.000

24.300.000

-

Hỗ trợ đi lại học viên trên 15 km (tạm tính)

Người

81

50.000

4.050.000

b

Chi tiền CTP cho CB hưởng lương đi tập huấn

 

 

 

7.200.000

 

-

Tiền lưu trú (9 người x 2 ngày)

Người

18

200.000

3.600.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư s 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Tiền nghtrọ (9 người x 2 đêm)

Đêm

18

200.000

3.600.000

c

Thực hành lấy mẫu máu gia súc

 

 

 

5.500.000

 

-

Thuê gia súc và địa điểm thực hành

Lớp

3

1.500.000

4.500.000

Tạm tính

-

Vật tư, bo hộ thực hành

 

 

 

1.000.000

 

d

Chi tiền lớp học

 

 

 

21.360.000

 

-

Tiền nước uống (116 người x 2 ngày)

Ngày

232

40.000

9.280.000

Thông s 40/2017/TT-BTC Thông tư số 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Tiền photo tài liệu tập huấn (80 trang x 116 bộ)

Trang

9.280

500

4.640.000

-

Tin vở, bút, bì nút

B

116

15.000

1.740.000

-

Tiền ging viên (3 lớp x 2 ngày/lớp)

Ngày

6

600.000

3.600.000

-

Tiền trang trí hội trường

Lp

3

400.000

1.200.000

-

Phục vụ lớp lập huấn

Ngày

6

150.000

900.000

2.5

Tổ chức các lớp tập huấn về chăn nuôi

 

 

 

73.100.000

 

a

Chi tiền CTP cho người không hưng lương đi tập huấn

 

 

 

42.000.000

Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 139/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính

-

Hỗ trợ tiền ăn (tạm nh 280 người x 1 ngày)

Người

280

150.000

42.000.000

b

Tin chi lớp học

 

 

 

26.900.000

-

Tiền nước uống (280 người x 1 ngày/7 lớp)

Người

280

40.000

11.200.000

-

Tiền trang trí hội trường (ct chữ+ hoa tươi)

Lớp

7

500.000

3.500.000

-

Tin thuê hội trường

Lớp

2

500.000

1.000.000

-

Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 280 bộ)

Trang

14.000

500

7.000.000

-

Tiền vở, bút, bì nút

Bộ

280

15.000

4.200.000

c

Tiền phụ cấp cho báo cáo viên

 

 

 

4.200.000

-

Tin giảng viên (soạn bài giảng + Trình bày báo cáo)

Ngày

7

600.000

4.200.000

3

Nâng cao năng lực chẩn đoán của Phòng xét nghiệm

 

 

 

4.626.950

 

-

Mua vật tư, hóa chất phục vụ xét nghiệm

 

 

 

4.626.950

Tạm tính

4

Điều trị dự phòng bệnh Dại (tạm tính mỗi huyện, TP 01 người) 170.000đ/i x 5 mũi x 10 người (theo Chương trình quốc gia)

người

10

1.500.000

 

Kinh phí huyện, thành phố (tạm tính)

 

Tng (I+II+III+IV+V+VI+VII)

 

 

 

3.102.052.200

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác