Kế hoạch 312/KH-UBND năm 2022 về Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường năm học 2022-2023 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 312/KH-UBND năm 2022 về Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường năm học 2022-2023 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 312/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 312/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Công điện số 664/CĐ-TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác tiêm vắc xin phòng COVID-19 và Công điện số 710/CĐ-BYT ngày 27/5/2022 của Bộ Y tế về việc tăng cường công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường năm học 2022-2023 tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. 100% học sinh, sinh viên được tiêm chủng các mũi tiêm theo quy định.
2. Hoàn thành việc tiêm liều nhắc lại cho giáo viên, người làm việc trong ngành giáo dục.
3. Đảm bảo tổ chức tiêm chủng khoa học, an toàn, sử dụng hiệu quả vắc xin phòng COVID-19.
II. SỐ LƯỢNG VẮC XIN, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI
1. Số lượng vắc xin: Theo số lượng phân bổ của Bộ Y tế.
2. Đối tượng
- Trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi:
+ Hoàn thành 2 mũi cơ bản cho trẻ em đủ điều kiện tiêm chủng.
+ Loại vắc xin: vắc xin Pfizer dành cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi.
- Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi:
+ Hoàn thành mũi nhắc cho trẻ em đủ điều kiện tiêm chủng.
+ Loại vắc xin: vắc xin Pfizer dành cho người từ 12 tuổi trở lên.
- Người từ 18 tuổi trở lên:
+ Hoàn thành tiêm mũi nhắc lại lần 1 và mũi nhắc lại lần 2 cho đối tượng đến hạn tiêm chủng.
+ Loại vắc xin: vắc xin Pfizer dành cho người từ 12 tuổi trở lên và vắc xin Verocell.
3. Chỉ tiêu và thời gian triển khai
- Thời gian phát động tiêm chủng: ngày tựu trường và ngày khai giảng năm học mới.
- Thời gian chiến dịch: 25/8/2022-30/9/2022
Tất cả các trường học thuộc các cấp học (đại học, cao đẳng, trung cấp, THPT, THCS, Tiểu học và mầm non) trên địa bàn toàn tỉnh tổ chức tiêm chủng đồng loạt vào tuần lễ khai giảng năm học 2022-2023 và hoàn thành mục tiêu tiêm chủng cho các nhóm đối tượng học sinh, sinh viên, giáo viên và phụ huynh.
4. Phân công phụ trách tiêm chủng (phụ lục đính kèm)
- Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, các trường học trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Đại học Huế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức triển khai chiến dịch tiêm chủng mùa tựu trường năm học 2022- 2023, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, tránh lãng phí vắc xin.
- Dự trù vắc xin và phân bổ vắc xin cho đơn vị tiêm chủng ngay khi nhận vắc xin từ Bộ Y tế.
- Thực hiện cơ chế tiêm vắc xin linh hoạt, thường xuyên tại các cơ sở y tế đủ điều kiện; thực hiện tiêm di động tại các trường học, nhà văn hóa,....đảm bảo an toàn tiêm chủng theo quy định.
- Chủ trì biên tập các nội dung tuyên truyền tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh tuyên truyền về Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường năm học 2022-2023.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
+ Phối hợp với các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh và 9 Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố tổ chức triển khai tiêm vắc xin phòng COVID- 19 theo danh sách phân công tiêm chủng (phụ lục 1), đảm bảo đạt mục tiêu đề ra theo phân bổ vắc xin.
+ Phối hợp với các trường học đã được phân công tiêm chủng mũi nhắc lại cho trẻ từ 12 đến 17 tuổi để lập kế hoạch tổ chức triển khai tiêm chủng vào ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và các ngày triển khai chiến dịch.
+ Tăng cường triển khai các hoạt động truyền thông dưới nhiều hình thức nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về vắc xin phòng COVID-19 cho phụ huynh và học sinh.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ chuyên môn tổ chức Chiến dịch tiêm chủng vắc xin mùa tựu trường
+ Tiếp nhận và cấp phát vắc xin ngay cho các đơn vị tiêm chủng tránh tình trạng tồn đọng vắc xin.
+ Tiếp tục triển khai điểm tiêm chủng thường xuyên và lưu động khi cần thiết.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trong ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và kế hoạch tiêm chủng tiếp theo trong thời gian diễn ra chiến dịch của các đơn vị và gửi Sở Y tế trước ngày 20/9/2022.
- Chỉ đạo Các bệnh viện gồm: Giao thông vận tải, Răng Hàm Mặt, Phục hồi chức năng, Y học cổ truyền:
+ Phối hợp với nhà trường được phân công tiêm chủng (phụ lục 1) để lập kế hoạch chi tiết tổ chức tiêm chủng cho trẻ em đồng loạt vào ngày tựu trường và ngày khai giảng năm học 2022-2023 và các ngày triển khai chiến dịch đảm bảo an toàn, khoa học và hiệu quả.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho các nhóm đối tượng theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố
+ Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường cho các trường học đã được phân công tiêm chủng (phụ lục 1) đảm bảo hoàn thành tiêm liều cơ bản cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi; liều nhắc lại cho trẻ từ 12 đến 17 tuổi.
+ Chỉ đạo các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn lập kế hoạch, phụ trách các điểm tiêm chủng cho các trường học trên địa bàn để triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 vào ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và trong thời gian diễn ra chiến dịch.
+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo, nhà trường việc rà soát, lập danh sách chi tiết công tác chuẩn bị, tổ chức tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đồng loạt vào tuần lễ khai giảng năm học 2022-2023 và các ngày triển khai chiến dịch đảm bảo an toàn, khoa học và hiệu quả.
+ Thực hiện tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin phòng COVID-19 theo quy định, thường xuyên báo cáo kế hoạch tiêm chủng, số lượng vắc xin còn tồn, tránh tình trạng tồn đọng vắc xin cận hạn, hết hạn gây lãng phí vắc xin.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho các nhóm đối tượng theo quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát, lập danh sách học sinh từ 5 đến dưới 12 tuổi chưa tiêm hoặc tiêm chưa đầy đủ 2 mũi vắc xin; liên hệ với cơ sở tiêm chủng được phân công (phụ lục 1) để lập kế hoạch tổ chức tiêm chủng vào ngày tựu trường và khai giảng năm học mới kịp thời, đảm bảo hoàn thành 2 mũi cơ bản cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát, lập danh sách học sinh từ 12 đến 17 tuổi chưa tiêm mũi nhắc lại (mũi 3) để đề xuất với cơ sở tiêm chủng đã được phân công (phụ lục 1) để lập kế hoạch tổ chức tiêm chủng vào ngày tựu trường và khai giảng năm học mới kịp thời cho trẻ.
- Chỉ đạo rà soát các giáo viên, cán bộ viên chức, phụ huynh, sinh viên từ 18 tuổi trở lên chưa tiêm mũi nhắc lại lần 1 (mũi 3) và mũi nhắc lại lần 2 (mũi 4) để đăng ký tham gia tiêm chủng vào Chiến dịch tiêm chủng mùa tựu trường năm học 2022-2023.
- Đối với các học sinh, sinh viên chuyển cấp: Chỉ đạo các trường thống kê, rà soát số lượng tân học sinh, sinh viên sẽ nhập học vào các trường mới năm 2022-2023, lập danh sách học sinh, sinh viên chưa tiêm đầy đủ các mũi tiêm cơ bản và nhắc lại để lập kế hoạch tổ chức tiêm chủng vào ngày tựu trường và khai giảng năm học mới.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, phụ huynh hoặc người giám hộ cho trẻ tham gia tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đầy đủ và kịp thời; tư vấn về tác dụng, lợi ích của việc tiêm chủng; hướng dẫn chuẩn bị trước tiêm, những phản ứng thường gặp sau tiêm và hướng dẫn theo dõi sau tiêm chủng.
- Báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo mẫu đính kèm (phụ lục 2, 3 và 4) sau khi kết thúc tiêm chủng vào ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và gửi báo cáo về Sở Y tế và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trước ngày 15/9/2022 và kế hoạch tiêm chủng tiếp theo trong thời gian diễn ra chiến dịch.
- Chỉ đạo các trường đại học thành viên thực hiện thống kê, rà soát, lập danh sách sinh viên, giáo viên, người lao động đang học tập và làm việc tại các trường đại học chưa tiêm các mũi cơ bản, mũi 3, mũi 4 và báo cáo số liệu chưa tiêm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để phối hợp tổ chức tiêm chủng cho học sinh, sinh viên, giáo viên, người lao động trong tuần lễ khai giảng năm học 2022-2023.
- Báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo mẫu đính kèm (phụ lục 4) sau khi kết thúc tiêm chủng vào ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và gửi báo cáo về Sở Y tế và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trước ngày 15/9/2022 và kế hoạch tiêm chủng tiếp theo trong thời gian diễn ra chiến dịch.
3. Các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh
- Thực hiện rà soát, thống kê học sinh, sinh viên đang theo học tại trường và các tân học sinh, sinh viên sẽ nhập học vào trường trong năm học 2022-2023 chưa tiêm đầy đủ các mũi cơ bản, nhắc lại để phối hợp với đơn vị phụ trách tiêm chủng (phụ lục 1) lập kế hoạch cụ thể tổ chức tiêm cho học sinh, sinh viên trong tuần lễ khai giảng năm học 2022-2023.
- Báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo mẫu đính kèm (phụ lục 2, 3 và 4) sau khi kết thúc tiêm chủng vào ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học 2022-2023 và gửi báo cáo về Sở Y tế và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trước ngày 15/9/2022 và kế hoạch tiêm chủng tiếp theo trong thời gian diễn ra chiến dịch.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục vận động phụ huynh học sinh tham gia chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường đảm bảo công tác an toàn dạy và học cho giáo viên và học sinh.
- Tiếp tục rà soát trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi và từ 12 đến 17 tuổi không đến trường để triển khai tiêm chủng ngay cho trẻ tại Trung tâm Y tế hoặc Trạm Y tế địa phương.
- Tuyên truyền về lợi ích của tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 liều cơ bản cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi và liều nhắc lại cho trẻ từ 12 đến 17 tuổi vận động phụ huynh đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để được tiêm chủng đúng lịch, thông tin rộng rãi đối tượng và thời gian triển khai tiêm chủng để người dân nắm thông tin và tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng thời gian theo kế hoạch.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí phối hợp với ngành y tế tích cực thông tin, tuyên truyền Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường; năm học 2022-2023 triển khai truyền thông nhiều hình thức đa dạng, dễ hiểu, dễ tiếp thu.
- Công khai các điểm tiêm chủng trên địa bàn toàn tỉnh thông qua các phương tiện truyền thông.
Trên đây là Kế hoạch Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 mùa tựu trường năm học 2022-2023 tại tỉnh Thừa Thiên Huế, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
STT |
Đơn vị phụ trách tiêm chủng |
Đơn vị trường học/Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
Nhóm trẻ từ 12-17 tuổi |
Nhóm trẻ từ 5-<12 tuổi |
||
1 |
Trung tâm KSBT phụ trách tiêm chủng (Ths.BS Phan Thị Hồng Nhạn: 0379651363) |
Đại học Huế |
|
2 |
Trường THCS Nguyễn Tri Phương |
|
|
3 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế |
||
4 |
THCS Đặng Văn Ngữ |
||
5 |
THCS Phạm Văn Đồng |
||
6 |
THCS Hùng Vương |
||
7 |
Trường thuộc Sở Văn hóa và Thể thao |
||
8 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Cơ sở Bảo trợ xã hội) |
||
9 |
Bệnh
viện Giao thông vận tải phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
|
10 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân |
||
11 |
Trường THPT Cao Thắng |
||
12 |
THCS Chu Văn An |
||
13 |
Bệnh
viện Răng Hàm Mặt phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT chuyên Quốc Học |
|
14 |
Trường Đại học Khoa học Huế |
||
15 |
Trường THPT Thuận Hóa |
||
16 |
Trường THPT Hai Bà Trưng |
||
17 |
Trường Song Ngữ UK |
||
18 |
THCS Duy Tân |
||
19 |
Bệnh
viện Phục hồi chức năng phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Thuận An |
|
20 |
Trường THPT Chi Lăng |
||
21 |
Trường THPT Gia Hội |
||
22 |
Trường THPT Thống Nhất |
||
23 |
THCS Nguyễn Chí Diểu |
||
24 |
Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế |
||
25 |
Trường Cao đẳng Âu Lạc Huế |
||
26 |
Bệnh viện Y học cổ truyền phụ trách tiêm chủng (CN Phạm Hữu Rin: 0362919985) |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
|
27 |
Học viện Âm nhạc |
||
28 |
Trường Trung cấp Phật học |
||
29 |
Trường Phổ thông DTNT tỉnh |
||
30 |
Trường THPT Đặng Trần Côn |
||
31 |
Trung tâm GDNN-GDTX Huế |
||
32 |
Trường THCS Trần Cao Vân |
||
33 |
Trường Cao đẳng FPT Polytechnic |
||
34 |
THCS Lê Hồng Phong |
||
35 |
TTYT Thành phố Huế và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng (BS Trần Ngọc Thành Nhân: 0905848717) |
Trường THPT Hương Vinh |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế |
36 |
THCS Hàm Nghi |
||
37 |
THCS Huỳnh Thúc Kháng |
||
38 |
THCS Lý Tự Trọng |
||
39 |
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm |
||
40 |
THCS Nguyễn Văn Linh |
||
41 |
THCS Nguyễn Cư Trinh |
||
42 |
THCS Nguyễn Du |
||
43 |
THCS Nguyễn Hoàng |
||
44 |
THCS Nguyễn T.M Khai |
||
45 |
THCS Nguyễn Văn Trỗi |
||
46 |
THCS Phan Sào Nam |
||
47 |
THCS Tôn Thất Tùng |
||
48 |
THCS Tố Hữu |
||
49 |
THCS Trần Phú |
||
50 |
TH, THCS Phượng Hoàng |
||
51 |
THCS Phú Dương |
||
52 |
THCS Phú Mậu |
||
53 |
THCS Phú Tân |
||
54 |
THCS Phú Thanh |
||
55 |
THCS Phú Thượng |
||
56 |
THCS Thuận An |
||
57 |
THCS Thủy Bằng |
||
58 |
THCS Thủy Vân |
||
59 |
THCS Đặng Vinh |
||
60 |
THCS Huỳnh Đình Túc |
||
61 |
THCS Nguyễn Đăng Thịnh |
||
62 |
THCS Nguyễn Khoa Thuyên |
||
63 |
THCS Tôn Thất Bách |
||
64 |
TH&THCS Hoàng Kim Hoán |
||
65 |
Song ngữ Quốc tế |
||
66 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
67 |
TTYT
Hương Thủy và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Hương Thủy |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Hương Thủy |
68 |
Trường THPT Phú Bài |
||
69 |
Trung tâm GDNN-GDTX Hương Thủy |
||
70 |
THCS Thủy Thanh |
||
71 |
THCS Thủy Dương |
||
72 |
THCS Thủy Phương |
||
73 |
THCS Thủy Châu |
||
74 |
THCS Phú Bài |
||
75 |
THCS Thủy Lương |
||
76 |
TH&THCS Thủy Tân |
||
77 |
THCS Thủy Phù |
||
78 |
TH&THCS Phú Sơn |
||
79 |
TH&THCS Dương Hòa |
||
80 |
Trường Cao đẳng Nghề cơ sở 1 |
||
81 |
Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị |
||
82 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
83 |
TTYT
Hương Trà và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Hương Trà |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Hương Trà |
84 |
Trường THPT Bình Điền |
||
85 |
Trường THPT Đặng Huy Trứ |
||
86 |
Trung tâm GDNN-GDTX Hương Trà |
||
87 |
THCS Nguyễn Khoa Đăng |
||
88 |
THCS Hà Thế Hạnh |
||
89 |
THCS Hồ Văn Tứ |
||
90 |
THCS Nguyễn Khánh Toàn |
||
91 |
THCS Nguyễn Xuân Thưởng |
||
92 |
THCS Lê Quang Tiến |
||
93 |
THCS Lê Thuyết |
||
94 |
THCS Trần Đăng Khoa |
||
95 |
TH&THCS Lê Quang Bính |
||
96 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
97 |
TTYT
Quảng Điền và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Hóa Châu |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Điền |
98 |
Trường THPT Tố Hữu |
||
99 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
||
100 |
Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Điền |
||
101 |
Trường THCS Đặng Tất |
||
102 |
Trường THCS Đặng Dung |
||
103 |
Trường THCS Nguyễn Hữu Đà |
||
104 |
Trường THCS Trần Thúc Nhẫn |
||
105 |
Trường THCS Nguyễn Hữu Dật |
||
106 |
Trường THCS Nguyễn Đình Anh |
||
107 |
Trường THCS Lê Xuân |
||
108 |
Trường THCS Ngô Thế Lân |
||
109 |
Trường THCS Phạm Quang Ái |
||
110 |
Trường THCS Phan Thế Phương |
||
111 |
Trường THCS Đặng Hữu Phổ |
||
112 |
Trường TH số 1 TT Sịa |
||
113 |
Trường TH số 1 Quảng Phú |
||
114 |
Trường TH số 2 Quảng Vinh |
||
115 |
Trường TH số 2 Quảng Lợi |
||
116 |
Trường TH Quảng Công |
||
117 |
Trường TH Quảng Ngạn |
||
118 |
Trường Cao đẳng Nghề cơ sở 2 |
||
119 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
120 |
TTYT
Phong Điền và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Tam Giang |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Điền |
121 |
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
||
122 |
Trường THPT Trần Văn Kỷ |
||
123 |
Trường THPT Phong Điền |
||
124 |
Trung tâm GDNN-GDTX Phong Điền |
||
125 |
TH&THCS Lê Văn Miến, xã Phong Thu |
||
126 |
TH&THCS Nguyễn Lộ Trạch, xã Điền Môn và Điền Hương |
||
127 |
TH&THCS Điền Hòa, xã Điền Hòa |
||
128 |
THCS Phong Mỹ, xã Phong Mỹ |
||
129 |
THCS Phong Xuân, xã Phong Xuân |
||
130 |
THCS Phong Sơn, xã Phong Sơn |
||
131 |
THCS Phong An, xã Phong An |
||
132 |
THCS Phong Hiền, xã Phong Hiền |
||
133 |
THCS Nguyễn Duy, thị trấn Phong Điền |
||
134 |
THCS Phong Hòa, xã Phong Hòa |
||
135 |
THCS Phong Bình, xã Phong Bình |
||
136 |
THCS Nguyễn Tri Phương, xã Phong Chương |
||
137 |
THCS Điền Lộc, xã Điền Lộc |
||
138 |
THCS Điền Hải, xã Điền Hải |
||
139 |
THCS Phong Hải, xã Phong Hải |
||
140 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
141 |
TTYT Phú Vang và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng (BS Võ Trọng Hùng: 0972019392) |
TTYT Phú Vang và các Trạm y tế
phụ trách tiêm chủng |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Vang |
142 |
Trường THPT Hà Trung |
||
143 |
Trường THPT Nguyễn Sinh Cung |
||
144 |
Trường THPT Vinh Xuân |
||
145 |
Trung tâm GDNN-GDTX Phú Vang |
||
146 |
Trường THPT Phan Đăng Lưu |
||
147 |
Trường THCS An Bằng-Vinh An |
||
148 |
Trường THCS Vinh Thanh |
||
149 |
Trường THCS Vinh Xuân |
||
150 |
Trường THCS Phú Diên |
||
151 |
Trường THCS Phú Hải |
||
152 |
Trường THCS Phú Thuận |
||
153 |
Trường THCS Phú Mỹ |
||
154 |
Trường THCS Phú An |
||
155 |
Trường THCS Phú Xuân |
||
156 |
Trường THCS Phú Lương |
||
157 |
Trường THCS Phú Hồ |
||
158 |
Trường THCS Phú Đa |
||
159 |
Trường THCS Vinh Phú |
||
160 |
Trường THCS Vinh Thái |
||
161 |
Trường THCS Vinh Hà |
||
162 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
163 |
TTYT
Phú Lộc và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Thừa Lưu |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lộc |
164 |
Trường THPT Phú Lộc |
||
165 |
Trường THPT Vinh Lộc |
||
166 |
Trường THPT An Lương Đông |
||
167 |
Trung tâm GDNN-GDTX Phú Lộc |
||
168 |
TH&THCS Xuân Lộc |
||
169 |
TH&THCS Bến Ván |
||
170 |
TH&THCS Lộc Bình |
||
171 |
TH&THCS Lộc Hòa |
||
172 |
TH&THCS Lâm Mộng Quang |
||
173 |
THCS Lăng Cô |
||
174 |
THCS Lộc An |
||
175 |
THCS Lộc Bổn |
||
176 |
THCS Lộc Điền |
||
177 |
THCS Lộc Sơn |
||
178 |
THCS Lộc Thủy |
||
179 |
THCS Lộc Tiến |
||
180 |
THCS Lộc Trì |
||
181 |
THCS Lộc Vĩnh |
||
182 |
THCS Thị Trấn Phú Lộc |
||
183 |
THCS Vinh Giang |
||
184 |
THCS Vinh Hiền |
||
185 |
THCS Vinh Hưng |
||
186 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
187 |
TTYT
A Lưới và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng |
Trường THPT Hương Lâm |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện A Lưới |
188 |
Trường THPT A Lưới |
||
189 |
Trường THCS-THPT Hồng Vân |
||
190 |
Trung tâm GDNN-GDTX A Lưới |
||
191 |
Trường THCS Lê Lợi |
||
192 |
TH&THCS Hồng Hạ |
||
193 |
Trường TH&THCS Hương Nguyên |
||
194 |
TH&THCS Hồng Thủy |
||
195 |
THCS-DTNT huyện |
||
196 |
Trường THCS Trần Hưng Đạo |
||
197 |
TH&THCS A Roàng |
||
198 |
Trường THCS Hương Lâm |
||
199 |
Trường THCS Quang Trung |
||
200 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
||
201 |
TTYT Nam Đông và các Trạm y tế phụ trách tiêm chủng (BS Phạm Ngọc Mai: 0355046243) |
Trường THPT Nam Đông |
Các trường THCS, tiểu học, và mầm non trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Đông |
202 |
Trung tâm GDNN-GDTX Nam Đông |
||
203 |
Tiểu học Hương Hòa |
||
204 |
TH&THCS Nam Phú |
||
205 |
TH&THCS Kim Đồng |
||
206 |
THCS Hương Hòa |
||
207 |
THCS&DTNT Nam Đông |
||
208 |
THCS Thị Trấn Khe Tre |
||
209 |
THCS BT Long Quảng |
||
210 |
Trẻ không đến trường, hoãn tiêm, bệnh nền |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG
COVID-19 MÙA TỰU TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023
NHÓM ĐỐI TƯỢNG: TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
Đơn vị:…………………………………
STT |
Tên trường |
Số trẻ từ 5-<12 tuổi chưa tiêm |
Kết
quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 |
|||
Trẻ em từ 5-<12 tuổi |
||||||
Tổng |
Trong đó |
Tỷ lệ tiêm chủng |
||||
Mũi 1 |
Mũi 2 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)/(3)*100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(3) : số trẻ chưa tiêm chủng đầy đủ tất cả các mũi tiêm (kể cả mũi 1 và mũi 2)
(4) đến (7): kết quả tiêm chủng cả từng mũi vắc xin trong khoảng thời gian phát động chiến dịch
Báo cáo gửi trước ngày 15/9/2022
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG
COVID-19 MÙA TỰU TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023
NHÓM ĐỐI TƯỢNG: TRẺ EM TỪ 12 ĐẾN 17 TUỔI
Đơn vị:…………………………………
STT |
Tên trường |
Số trẻ từ 12-17 tuổi chưa tiêm |
Kết
quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 |
||||
Tổng |
Trong đó |
Tỷ lệ tiêm chủng |
|||||
Mũi 1 |
Mũi 2 |
Mũi nhắc lại |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6)+(7) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(4)/(3)*100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(3): số trẻ chưa tiêm chủng đầy đủ tất cả các mũi tiêm (kể cả mũi 1, mũi 2 và mũi nhắc lại)
(4) đến (8): kết quả tiêm chủng cả từng mũi vắc xin trong khoảng thời gian phát động chiến dịch
Báo cáo gửi trước ngày 15/9/2022
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG
COVID-19 MÙA TỰU TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023
NHÓM ĐỐI TƯỢNG: HỌC SINH/SINH VIÊN/NGƯỜI TỪ 18
TUỔI TRỞ LÊN
Đơn vị:…………………………………
STT |
Tên trường |
Số người từ 18 tuổi trở lên chưa tiêm chủng |
Kết
quả tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 |
||||
Tổng |
Trong đó |
Tỷ lệ tiêm chủng |
|||||
Liều cơ bản |
Liều nhắc lại |
||||||
Mũi nhắc lại lần 1 |
Mũi nhắc lại lần 2 |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6)+(7) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(4)/(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(3): số trẻ chưa tiêm chủng đầy đủ tất cả các mũi tiêm (kể cả mũi 1, mũi 2 và mũi nhắc lại)
(4) đến (8): kết quả tiêm chủng cả từng mũi vắc xin trong khoảng thời gian phát động chiến dịch
Báo cáo gửi trước ngày 15/9/2022
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây