Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 310/KH-UBND năm 2022 về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2030
Số hiệu: | 310/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành: | 09/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 310/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Lê Ngọc Châu |
Ngày ban hành: | 09/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 3504/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích
- Tập trung thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ, của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề ra các giải pháp phù hợp, khắc phục những hạn chế, tồn tại, phát huy hiệu quả đã đạt được, góp phần nâng cao chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS của tỉnh hàng năm;
- Mở rộng đối tượng áp dụng HTQLCL đối với khối đơn vị sự nghiệp công lập: bệnh viện/trung tâm y tế (sau đây gọi tắt là bệnh viện) và trường học công lập; mở rộng phạm vi áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới; thí điểm xây dựng và áp dụng TCVN ISO 18091:2020 tại các cơ quan chính quyền địa phương; triển khai thí điểm áp dụng hệ thống ISO điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước;
- Đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng HTQLCL các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan, đơn vị; đảm bảo 100% thủ tục hành chính (TTHC) được thẩm định danh mục và quy trình nội bộ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan trước khi công bố thực hiện.
b) Yêu cầu
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có liên quan trong quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống. Việc xây dựng và áp dụng theo TCVN ISO 9001:2015 phải đảm bảo mục đích, yêu cầu, hiệu quả, thiết thực;
- Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng tại cơ quan phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN ISO 9001:2015 trên nguyên tắc 100% các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (nếu có); 100% thủ tục nội bộ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do cơ quan tiếp nhận, giải quyết và tất cả các hoạt động nội bộ liên quan hoạt động chuyên môn, hỗ trợ hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác của cơ quan được xây dựng và áp dụng HTQLCL;
- Áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp tỉnh bao gồm: các sở, ban, ngành và cơ quan tương đương cấp tỉnh; các cơ quan hành chính sự nghiệp cấp II; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện; các bệnh viện, trường học công lập (trừ bậc học mầm non).
2. Chỉ tiêu
a) Đến năm 2025
- 100% cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được xây dựng và áp dụng HTQLCL duy trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
- 100% các bệnh viện, 50% đơn vị sự nghiệp cấp huyện, 50% các trường học công lập (trừ bậc học mầm non) trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
- 100% TTHC được xây dựng, thẩm định và công bố danh mục và quy trình nội bộ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, các quy trình được xây dựng theo hướng tối ưu hóa quá trình xử lý công việc, đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; nhất là quy trình thực hiện các TTHC thuộc các lĩnh vực: đất đai, xây dựng, đầu tư và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn; gắn kết việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để chuyển thành quy trình điện tử thực hiện trên Cổng dịch vụ công;
- 90% thủ tục nội bộ giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước được rà soát, xây dựng thành quy trình nội bộ, công bố, công khai thực hiện;
- Các hoạt động nội bộ giải quyết công việc chuyên môn, hoạt động khác tại các cơ quan được rà soát và tổ chức xây dựng thành quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan, quy trình riêng của từng cơ quan, hướng tới điện tử hóa 50% quy trình đã xây dựng;
- Triển khai thí điểm tại 02 Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 HTQLCL - Hướng dẫn áp dụng ISO 9001;
- Thí điểm xây dựng và áp dụng hệ thống ISO điện tử tại 05 cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện theo TCVN ISO 9001:2015;
- 50% các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo hướng mở rộng phạm vi áp dụng đối với các hoạt động nội bộ và điện tử hóa các quy trình đã xây dựng.
b) Đến năm 2030
- 100% cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được xây dựng và áp dụng HTQLCL duy trì, cải tiến HTQLCL đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
- Phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp cấp huyện, 100% các trường học công lập (trừ bậc học mầm non) trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
- Duy trì kết quả 100% TTHC được xây dựng, thẩm định, công bố danh mục và quy trình nội bộ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, các quy trình được xây dựng đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; đặc biệt các TTHC thuộc các lĩnh vực: đất đai, xây dựng, đầu tư và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn; gắn kết việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để chuyển thành quy trình điện tử thực hiện trên Cổng dịch vụ công;
- 100% thủ tục nội bộ giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước được rà soát, xây dựng thành quy trình nội bộ, công bố, công khai thực hiện;
- Các hoạt động nội bộ giải quyết công việc chuyên môn, hoạt động khác tại các cơ quan được rà soát và tổ chức xây dựng thành quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan, quy trình riêng của từng cơ quan, hướng tới điện tử hóa 100% quy trình;
- Đánh giá, tổng kết hiệu quả áp dụng ISO điện tử tại các cơ quan được thí điểm; trên cơ sở kết quả đánh giá, tổng kết thí điểm, xem xét để nhân rộng triển khai tại 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá việc thực hiện mô hình thí điểm áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 HTQLCL - Hướng dẫn áp dụng ISO 9001 tại các cơ quan chính quyền địa phương giai đoạn 2021-2025 đề xuất nhân rộng thêm tại các Ủy ban nhân dân cấp huyện còn lại;
- 100% các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 theo hướng mở rộng phạm vi áp dụng đối với các hoạt động nội bộ và điện tử hóa các quy trình đã xây dựng.
1. Tiếp tục duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị đã áp dụng; tổ chức triển khai xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các bệnh viện, đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện, trường học trên địa bàn.
2. Triển khai xây dựng mô hình thí điểm áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 HTQLCL - Hướng dẫn áp dụng ISO 9001 tại các cơ quan chính quyền địa phương trong giai đoạn 2022-2025; đánh giá hiệu quả áp dụng, nhân rộng thực hiện tại các chính quyền địa phương cấp huyện còn lại trong giai đoạn 2025-2030.
3. Triển khai xây dựng, áp dụng thành công ISO điện tử tại các cơ quan, đơn vị được chọn làm thí điểm trong giai đoạn 2022-2025; đánh giá kết quả và xem xét triển khai áp dụng tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn trong giai đoạn 2025-2030.
4. Đẩy mạnh áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại Ủy ban nhân dân các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo hướng mở rộng xây dựng các quy trình nội bộ và điện tử hóa các quy trình đã xây dựng.
5. Tổ chức kiểm tra, soát xét, thẩm định danh mục và quy trình nội bộ TTHC theo các quy định hiện hành trước khi công bố; áp dụng HTQLCL trong việc xây dựng quy trình điện tử thực hiện trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
6. Tổ chức rà soát, thống kê các hoạt động nội bộ chuyên môn, hoạt động điều hành và các hoạt động khác (không liên quan đến TTHC) trong cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức xây dựng thành quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan và quy trình nội bộ dùng riêng của từng cơ quan đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001, thực hiện điện tử hóa quy trình đã xây dựng.
7. Tổ chức rà soát, xây dựng, công bố các quy trình giải quyết thủ tục nội bộ giữa cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh để công bố, công khai, kịp thời, thực hiện điện tử hóa các quy trình.
8. Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về xây dựng và áp dụng HTQLCL cho các cơ quan, đơn vị và nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức cơ quan đầu mối.
9. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hàng năm việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị. Phối hợp, lồng ghép vào các cuộc kiểm tra cải cách hành chính để đánh giá chất lượng hệ thống.
10. Tổng kết, đánh giá hoạt động xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và tại các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh. Kịp thời khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; phê bình, hạ bậc xếp hạng cải cách hành chính của các cơ quan không thực hiện, thực hiện không đảm bảo các yêu cầu về HTQLCL và các nội dung của Kế hoạch này theo quy định về thi đua khen thưởng.
(Có Phụ lục chi tiết lộ trình và các nhiệm vụ kèm theo)
1. Nguồn kinh phí: Thực hiện theo phân cấp ngân sách.
2. Định mức: Áp dụng Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các quy định khác có liên quan trong bố trí, sử dụng kinh phí thực hiện.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch;
- Thực hiện soát xét, kiểm tra, thẩm định, cho ý kiến đối với các dự thảo quy trình nội bộ TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh, quy trình nội bộ TTHC giữa các cơ quan nhà nước theo quy định;
- Hướng dẫn triển khai rà soát, thống kê các hoạt động chuyên môn, hoạt động điều hành và các hoạt động khác (không liên quan đến TTHC) tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước cấp II, Ủy ban nhân dân cấp huyện; soát xét, kiểm tra, thẩm định đối với các quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 2015 cho cán bộ, công chức các cơ quan áp dụng và cơ quan đầu mối;
- Chỉ đạo việc triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các bệnh viện công lập, các trường trung học phổ thông công lập; mở rộng phạm vi áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại Ủy ban nhân dân các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì tổ chức triển khai thí điểm áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 HTQLCL - Hướng dẫn áp dụng ISO 9001, thí điểm xây dựng và áp dụng hệ thống ISO điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025; đánh giá kết quả triển khai thí điểm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. Phối hợp Sở Nội vụ đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc xem xét, phê bình, hạ bậc cải cách hành chính theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất đưa kết quả xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 vào tiêu chí đánh giá xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
- Định kỳ theo quy định hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu phương án kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, hàng năm lựa chọn các trường trung học phổ thông công lập để triển khai thực hiện xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 theo lộ trình triển khai của kế hoạch này; chỉ đạo, giám sát, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
3. Sở Y tế: Chỉ đạo, giám sát, đôn đốc, kiểm tra tiến độ, chất lượng xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL các bệnh viện trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan xây dựng, hướng dẫn tiêu chí xét tặng bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai, thực hiện Kế hoạch; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc xem xét phê bình, hạ bậc xếp hạng cải cách hành chính các tập thể, cá nhân không thực hiện, thực hiện không đảm bảo yêu cầu về HTQLCL và các nội dung của Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện xây dựng và áp dụng TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan gắn với kiểm tra, thẩm định cải cách hành chính.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu phương án kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông thực hiện thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống ISO điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện.
7. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Hàng năm xây dựng, ban hành Kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo, giám sát, kiểm tra việc thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc đảm bảo theo quy định;
- Rà soát, xây dựng các dự thảo Quyết định công bố Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, cho ý kiến; hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Rà soát, xây dựng quy trình thực hiện thủ tục nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, gửi Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
- Triển khai xây dựng quy trình thực hiện các hoạt động nội bộ chuyên môn, hoạt động điều hành và các hoạt động khác tại cơ quan theo TCVN ISO 9001:2015 để thực hiện;
- Xây dựng và áp dụng ISO điện tử tại cơ quan;
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan kiến thức, nghiệp vụ về xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Ban hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 giai đoạn 2022-2030 và hàng năm tại cơ quan và các đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn; thực hiện tốt việc duy trì và cải tiến HTQLCL tại cơ quan; chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện tại cơ quan và đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
- Chủ trì tổ chức triển khai và theo dõi, giám sát, kiểm tra việc xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các đơn vị sự nghiệp cấp huyện, các trường trung học cơ sở, trường tiểu học công lập theo lộ trình của Kế hoạch này đảm bảo việc xây dựng và áp dụng HTQLCL tại các đơn vị hoàn thành đúng tiến độ và đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015;
- Rà soát, thống kê và phối hợp với các sở ngành liên quan xây dựng quy trình thực hiện các TTHC nội bộ giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; chủ trì rà soát và xây dựng quy trình thực hiện các hoạt động nội bộ chuyên môn, hoạt động điều hành và các hoạt động khác thực hiện tại cơ quan Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ;
- Xây dựng và áp dụng ISO điện tử, áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 tại cơ quan Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc kiến thức, nghiệp vụ về HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015;
- Hàng năm chủ động bố trí kinh phí cho việc áp dụng HTQLCL tại cơ quan và đơn vị, địa phương trực thuộc;
- Định kỳ hàng năm, hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện tại cơ quan và các đơn vị, địa phương trực thuộc về Sở Khoa học và Công nghệ để làm căn cứ chấm điểm cải cách hành chính và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, hội cấp tỉnh: Phối hợp triển khai, giám sát, phản biện việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Yêu cầu Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện đảm bảo mục đích, yêu cầu và hiệu quả Kế hoạch này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ LỘ TRÌNH CHI TIẾT
(Kèm theo Kế hoạch số: 310/KH-UBND
ngày 09 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả đạt được đến năm (%) |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kinh phí |
||||||||
Giai đoạn 2022-2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
||||||||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
||||||
1 |
Tổ chức duy trì, cải tiến Hệ HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị đã áp dụng HTQLCL. |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở KH&CN |
Cả năm |
Thực hiện theo Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành. |
2 |
Xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Bệnh viện công lập |
Đạt 100% tổng số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở KH&CN |
Sở Y tế, các bệnh viện công lập |
30/10 hàng năm |
|
- |
Trường Trung học phổ thông công lập |
Đạt 62,5% tổng số đơn vị |
Đạt 100% tổng số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
Sở KH&CN |
Sở GD&ĐT, các trường THPT công lập |
||
- |
Trường Trung học cơ sở công lập |
Đạt 35% tổng số đơn vị |
Đạt 70% tổng số đơn vị |
Đạt 100% tổng số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
UBND cấp huyện |
Sở KH&CN, Các trường |
||
- |
Trường Tiểu học công lập |
|
|
Đạt 10% tổng số đơn vị |
Đạt 20% tổng số đơn vị |
Đạt 50% tổng số đơn vị |
Đạt 80% tổng số đơn vị |
Đạt 100% tổng số đơn vị |
|
|
UBND cấp huyện |
|||
- |
Đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện. |
Đạt 15% tổng số đơn vị |
Đạt 30% tổng số đơn vị |
Đạt 40% tổng số đơn vị |
Đạt 50% tổng số đơn vị |
Đạt 80% tổng số đơn vị |
Đạt 100% tổng số đơn vị |
|
|
|
UBND cấp huyện |
Sở KH&CN, các đơn vị |
||
3 |
Mở rộng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại UBND cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới theo hướng mở rộng xây dựng các quy trình nội bộ và điện tử hóa các quy trình đã xây dựng |
Đạt 5% tổng số xã |
Đạt 25% tổng số xã |
Đạt 40% tổng số xã |
Đạt 50% tổng số xã |
Đạt 70% tổng số xã |
Đạt 90% tổng số xã |
Đạt 100% tổng số xã |
|
|
Sở KH&CN |
UBND cấp xã |
30/10 hàng năm |
|
4 |
Xây dựng mô hình áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020. |
1-2 mô hình (triển khai theo kế hoạch của Bộ KH&CN) |
Dự kiến 13 mô hình |
Sở KH&CN |
UBND cấp huyện |
Giai đoạn 1: Quý IV/2025; Giai đoạn 2: Quý IV/2030 |
||||||||
5 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống ISO điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước. |
05 cơ quan |
100% cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện |
Sở KH&CN |
Sở TT&TT; Các cơ quan và các đơn vị khác có liên quan |
Giai đoạn 1: Quý IV/202 5; Giai đoạn 2: Quý IV/2030 |
||||||||
6 |
Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan và quy trình riêng của từng cơ quan đối với các hoạt động chuyên môn, hoạt động điều hành và các hoạt động khác; điện tử hóa các quy trình đã xây dựng |
Rà soát để xây dựng quy trình 100% hoạt động; |
Điện tử hóa đạt 30% quy trình đã xây dựng |
Điện tử hóa đạt: 40% quy trình đã xây dựng |
Điện tử hóa đạt: 50% quy trình đã xây dựng |
Điện tử hóa đạt: 70% quy trình đã xây dựng |
Điện tử hóa đạt: 90% quy trình đã xây dựng |
Điện tử hóa đạt: 100% quy trình đã xây dựng |
|
|
Các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cơ quan HCNN cấp II, UBND cấp huyện |
Sở KH&CN |
Quý IV hàng năm |
|
7 |
Rà soát, xây dựng, thẩm định, công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001 trước khi công bố. |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
- Các Sở, ban, ngành rà soát, xây dựng; - Sở KH&CN thẩm định; tham mưu công bố. |
Sở, ban, ngành; VP UBND tỉnh |
Cả năm |
|
8 |
Rà soát, xây dựng các quy trình giải quyết thủ tục nội bộ giữa cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh công bố, công khai, kịp thời |
Đạt 30% |
Đạt 60% |
Đạt 90% |
Đạt 90% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Các cơ quan HCNN cấp tỉnh, cơ quan HCNN cấp II, UBND cấp huyện |
Sở KH&CN, VP UBND tỉnh |
Cả năm |
|
9 |
Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị. |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
25% lượt cơ quan/ năm |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị áp dụng ISO |
Cả năm |
|
10 |
Đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001, |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Dự kiến 04 cuộc/ năm |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị áp dụng ISO |
Cả năm |
|
Đào tạo nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá ISO 9001. |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Dự kiến 01 cuộc/ năm |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị áp dụng ISO |
Cả năm |
||
11 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện |
|
|
|
01 cuộc |
|
|
|
|
01 cuộc |
Sở KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị áp dụng ISO |
Tháng 11/2025 và tháng 11/2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây