Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 29/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Ngô Thị Kim Yến |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 29/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Ngô Thị Kim Yến |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 và Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 17/9/2021 của Thành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW, UBND thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn thành phố như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 và Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 17/9/2021 của Thành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW.
b) Tiếp tục nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân về thực hiện công tác giảm nghèo toàn diện, bền vững góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu “5 không”, “3 có” và “4 an” trên địa bàn thành phố.
c) Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, đẩy mạnh xã hội hóa, tạo điều kiện cho người nghèo tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ vai trò của các cấp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đối với công tác giảm nghèo bền vững; xây dựng cụ thể hóa kế hoạch theo giai đoạn và hằng năm để triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW.
b) Việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, công tác giảm nghèo bền vững cần đồng bộ, thường xuyên với nhiều chính sách, giải pháp thiết thực, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tình hình của địa phương.
a) Mục tiêu
- Phấn đấu giảm hộ nghèo còn sức lao động chuẩn thành phố hằng năm từ 1 - 1,5%;
- Phấn đấu đến cuối năm 2025 không còn hộ nghèo còn sức lao động theo chuẩn thành phố.
b) Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố, trong đó cụ thể hóa thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ và Kế hoạch số 31-KH/TU ngày 17/9/2021 của Thành ủy, trong đó chú trọng các nội dung sau:
- Tổ chức tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo bền vững đến nhân dân nhất là người nghèo nhằm khơi dậy ý chí chủ động, tự lực vươn lên và sử dụng có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước để thoát nghèo bền vững. Vận động người dân, tổ chức xã hội tích cực tham gia các hoạt động giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo, huy động nguồn lực xã hội hóa để thực hiện chương trình giảm nghèo; phân bổ sử dụng có hiệu quả, không lãng phí các nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, thành phố nhằm giúp hộ nghèo tiếp cận đầy đủ chính sách và phù hợp với từng hộ để giúp họ vươn lên thoát nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo trong giai đoạn;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” theo từng giai đoạn; thực hiện các chương trình giảm nghèo gắn phong trào xây dựng nông thôn mới;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình “Không có hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025” trong Chương trình “5 không” của thành phố;
- Xây dựng kế hoạch giảm nghèo theo hộ, giao nhiệm vụ cho các hội, đoàn thể đảm nhận theo dõi, giám sát giúp đỡ; đồng thời, huy động và điều phối, phân bổ nguồn lực hỗ trợ kịp thời, hiệu quả; phối hợp với các cơ quan truyền thông giới thiệu, nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, gương điển hình trong công tác giảm nghèo;
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chính sách giảm nghèo gắn với mục tiêu phát triển bền vững; nghiên cứu đổi mới nội dung, phương thức về công tác giảm nghèo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội:
+ Tổng hợp, đánh giá phân tích các chỉ số thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của các hộ nghèo để xây dựng các chính sách, giải pháp hỗ trợ phù hợp với từng hộ nhằm giúp thoát nghèo bền vững;
+ Ban hành và thực hiện các chính sách hỗ trợ tín dụng, bảo trợ xã hội, hỗ trợ sinh kế, phương tiện sản xuất... phù hợp với hộ nghèo, hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
+ Có chính sách khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng các mô hình sản xuất có sự tham gia của các hộ nghèo, cận nghèo, nhất là các sản phẩm OCOP; hỗ trợ phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi;
+ Nghiên cứu có chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ở những địa bàn khó khăn. Nhân rộng các mô hình giảm nghèo tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa để người nghèo tiếp cận và tham gia; mô hình giảm nghèo liên kết giữa người nghèo và doanh nghiệp; đồng thời, kết nối người nghèo với thị trường thông qua các hình thức phát triển các đơn vị cung cấp dịch vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đối với hộ nghèo;
- Tăng cường công tác dạy nghề có địa chỉ, tạo việc làm và hỗ trợ người lao động, nhất là trong các hộ nghèo, cận nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;
- Xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu. Khuyến khích các doanh nghiệp giúp đỡ hộ nghèo; vận động các hộ khá giả giúp đỡ hộ nghèo;
- Gắn công tác giảm nghèo với công tác phòng, chống dịch bệnh, thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, hạn chế tối đa các trường hợp phát sinh mới các hộ nghèo hoặc tái nghèo do ảnh hưởng của dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo;
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo; tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội, các địa phương trong thực hiện công tác giảm nghèo;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về giảm nghèo, tăng cường cung cấp thông tin, giúp người nghèo kết nối với thị trường lao động, thị trường hàng hóa...;
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững theo từng giai đoạn, thường xuyên hoặc đột xuất...
a) Mục tiêu
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều bền vững, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố giai đoạn 2026 - 2030 trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của Trung ương; Nghị quyết Đại hội đảng bộ thành phố và phù hợp với tình hình phát triển của thành phố giai đoạn 2026-2030 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND thành phố Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025, giai đoạn 2026-2030; Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu “Không có hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025”; đồng thời xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm.
b) Nghiên cứu, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND trình HĐND thành phố chuẩn nghèo và các chính sách giảm nghèo.
c) Phối hợp tổ chức triển khai Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” và các chương trình, phong trào khác liên quan đến Chương trình giảm nghèo.
d) Tổ chức thực hiện các nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2022-2025 theo từng năm và giai đoạn;
đ) Thực hiện công tác đạo tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác giảm nghèo các cấp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo và đề xuất khen thưởng kịp thời.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, căn cứ luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Trung ương, thành phố và khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp, tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt kinh phí chi thường xuyên cho các đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách Nhà nước để thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 và các giai đoạn tiếp theo trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện các giải pháp hỗ trợ cho trẻ em, học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục.
b) Nghiên cứu tham mưu các chính sách, tổ chức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông thuộc hộ nghèo, cận nghèo và hộ thoát nghèo.
5. Sở Xây dựng
Phối hợp tham mưu đề xuất các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ hộ nghèo đang ở nhà thuê, nhà có đông nhân khẩu, có bức xúc về nhà ở được bố trí thuê căn hộ chung cư hoặc mua nhà ở xã hội; thực hiện các giải pháp hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về nhà ở.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn thành phố và nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên cơ sở định hướng của Trung ương.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì thực hiện nội dung truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 theo định hướng của Trung ương và trên địa bàn thành phố.
b) Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hướng dẫn các cơ quan báo, đài thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương, chính sách, các mô hình giảm nghèo hiệu quả, các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến, các tấm gương tiêu biểu trong công tác giảm nghèo.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, các hội, đoàn thể
Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân và các hội viên, đoàn viên tham gia thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo; vận động các nguồn lực hỗ trợ thực hiện chính sách giảm nghèo; phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo trên địa bàn thành phố.
9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố
Chủ trì tham mưu đề xuất cơ chế hỗ trợ cho vay vốn đối với những hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo của thành phố; Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả nguồn vốn tín dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác, đảm bảo đúng đối tượng, quy trình, hồ sơ vay vốn theo quy định.
10. Bảo hiểm xã hội thành phố
Phối hợp đề xuất chính sách hỗ trợ bảo hiểm tự nguyện đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo; thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng đảm bảo kịp thời, đầy đủ.
11. Các sở, ngành, đơn vị
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành nghiên cứu đề xuất các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo; lồng ghép trong xây dựng kế hoạch để tuyên truyền Chương trình giảm nghèo bằng nhiều hình thức phù hợp; thực hiện các chính sách về giảm nghèo và phối hợp với các địa phương giúp đỡ hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
12. UBND các quận, huyện
a) Xác định các chỉ tiêu, nhiệm vụ giảm nghèo bền vững là trọng tâm trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hằng năm và giai đoạn.
b) Tổ chức thực hiện hiệu quả, thực chất Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
c) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đó tập trung các chính sách hỗ trợ có điều kiện về đào tạo nghề, giới thiệu việc làm, sinh kế...; đồng thời thực hiện xã hội hóa để hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững.
d) Căn cứ Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo của thành phố và tình hình thực tế ở địa phương, hằng năm tiến hành xây dựng kế hoạch cụ thể hóa triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch về giảm nghèo. Gắn công tác giảm nghèo với công tác phòng, chống dịch bệnh, thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, hạn chế tối đa các trường hợp phát sinh mới hộ nghèo.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, SƠ KẾT, TỔNG KẾT
1. Định kỳ 06 tháng (vào ngày 31/5), cuối năm (vào ngày 30/11) đề nghị các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, các địa phương căn cứ theo nhiệm vụ báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững để tổng hợp báo cáo Thành ủy.
2. Hằng năm và kết thúc giai đoạn UBND các phường, xã, quận, huyện và thành phố tổ chức hội nghị sơ, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề nghị các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây