Kế hoạch 2813/KH-UBND năm 2021 về nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch 2813/KH-UBND năm 2021 về nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2813/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 22/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2813/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Hồ An Phong |
Ngày ban hành: | 22/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2813/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022
Thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2020/NĐ-CP); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT); Kế hoạch số 1910/KH-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 1910/KH-UBND), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022, cụ thể như sau:
1.1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại Kế hoạch số 1910/KH-UBND.
- Kế hoạch là căn cứ để chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh.
1.2. Yêu cầu
- Việc cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn phải đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc và lộ trình quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT, Kế hoạch số 1910/KH-UBND.
- Nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các đơn vị được giao chủ trì, hoặc phối hợp phải được xác định cụ thể, rõ ràng. Việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị phải được thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2.1. Đối tượng tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022
Giáo viên thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đăng ký, được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, lập danh sách.
2.2. Số lượng giáo viên tham gia đào tạo trong năm 2022 theo từng cấp học, môn học
Tổng số: 67 người, trong đó:
- Mầm non: 07 người (đào tạo từ trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng);
- Tiểu học: 48 người, trong đó đào tạo từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học: 01 người; từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học: 47 người.
- Trung học cơ sở: 12 người (đào tạo từ trình độ cao đang lên trình độ đại học).
(Có danh sách chi tiết đính kèm)
2.3. Hình thức đào tạo: Đào tạo vừa làm vừa học.
2.4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Quảng Bình.
2.5. Kinh phí đào tạo: Từ nguồn Ngân sách Trung ương hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở đào tạo triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với Trường Đại học Quảng Bình triệu tập giáo viên tham gia đào tạo theo kế hoạch; tham gia kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo;
- Tham mưu cho UBND tỉnh sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ đối tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở từng cơ sở giáo dục để xây dựng tiêu chí làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo trong những năm tiếp theo, đáp ứng lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên theo quy định hiện hành;
3.2. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách của UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với cán bộ quản lý, giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn.
3.3. Sở Tài chính
Căn cứ chỉ tiêu, số lượng giáo viên được phê duyệt và dự toán kinh phí do UBND các huyện, thị xã, thành phố lập, Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan Trung ương hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
3.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc tổ chức phổ biến, quán triệt những quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT và nội dung Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên trong đơn vị;
- Có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết giáo viên giữa các cơ sở giáo dục; chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng thời khóa biểu phù hợp nhằm đảm bảo vừa có đủ giáo viên giảng dạy, vừa tạo điều kiện cho giáo viên thuộc đối tượng đào tạo nâng trình độ chuẩn tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học;
- Xây dựng dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ;
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện, đảm bảo chế độ, chính sách đối với giáo viên được cử đi đào tạo;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện Kế hoạch này đối với cấp huyện.
3.5. Trường Đại học Quảng Bình
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên, đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng đào tạo;
- Xây dựng chương trình, giáo trình, học liệu; xác định các hình thức học tập linh hoạt và phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;
- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong quá trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề bất cập, phát sinh những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị phản ánh, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIÁO
VIÊN ĐĂNG KÝ THAM GIA NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2813/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Trình độ chuẩn hiện có |
Huyện/TP |
I |
Giáo viên Mầm non |
|||
1 |
Ngô Thị Nga |
Trường MN Cự Nẫm |
Trung cấp SP Mầm non |
Bố Trạch |
2 |
Ngô Thị Ngọc Bé |
Trường MN Cự Nẫm |
Trung cấp SP Mầm non |
|
3 |
Doãn Thị Thanh Bình |
Trường MN Cự Nẫm |
Trung cấp SP Mầm non |
|
4 |
Nguyễn Thị Hòa |
Trường MN Cự Nẫm |
Trung cấp Mầm non |
|
5 |
Phan Thị Hóa |
Trường MN Phong Nha |
Trung cấp Mầm non |
|
6 |
Hoàng Thị Đạo |
Trường MN Quảng Tiến |
Trung cấp Mầm non |
Quảng Trạch |
7 |
Nguyễn Thị Nga |
Trường MN Quảng Phúc |
Trung cấp SP Mầm non |
Ba Đồn |
II |
Giáo viên Tiểu học |
|||
1 |
Hoàng Thị Kim Hoa |
Trường TH Bắc Dinh |
Cao đẳng Tiểu học |
Bố Trạch |
2 |
Nguyễn Thị Lư |
Trường TH số 3 Phong Nha |
Cao đẳng Tiểu học |
|
3 |
Lê Viết Khánh Tâm |
Trường TH số 2 Cự Nẫm |
Cao Đẳng Văn-Nhạc |
|
4 |
Cao Thị Thanh Trà |
Trường TH Phú Trạch |
Cao Đẳng Âm nhạc |
|
5 |
Quách Sỹ Hùng |
Trường TH số 2 Thanh Trạch |
Trung cấp Mỹ thuật |
|
6 |
Lê Thị Chuyên |
Trường TH số 2 Thượng Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
7 |
Trần Thị Thanh Vân |
Trường TH số 1 Phúc Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
8 |
Nguyễn Thị Kim Oanh |
Trường TH Mỹ Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
9 |
Võ Hồng |
Trường TH số 1 Phong Nha |
Cao đẳng Tiểu học |
|
10 |
Nguyễn Thị Tuấn |
Trường TH số 2 Xuân Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
11 |
Nguyễn Thị Giang |
Trường TH số 2 Xuân Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
12 |
Nguyễn Thị Liệu |
Trường TH và THCS Hưng Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
13 |
Trần Thị Thanh Huyền |
Trường TH Nhân Trạch |
Cao đẳng Tiểu học |
|
14 |
Võ Thị Thu Hiền |
Trường TH Đồng Trạch |
Cao Đẳng Nhạc - Địa |
|
15 |
Lê Thị Thùy Dương |
Trường TH số 1 Thanh Trạch |
Cao đẳng Mĩ thuật |
|
16 |
Nguyễn Thị Duyên |
Trường TH số 1 Thanh Trạch |
CĐSP MT-KTCN |
|
17 |
Nguyễn Thị Tuyết Nga |
Trường TH số 2 Bảo Ninh |
Cao đẳng Nhạc-Sử |
Đồng Hới |
18 |
Đặng Thế Lâm |
Trường TH số 2 Đồng Sơn |
Cao đẳng SP GD Thể chất |
|
19 |
Nguyễn Thị Hải Thanh |
Trường TH Hải Đình |
Cao đẳng Văn-Nhạc |
|
20 |
Ngô Thị Lệ Hiền |
Trường TH số 2 Nam Lý |
Cao đẳng SPTH |
|
21 |
Hoàng Thị Hanh |
Trường TH Nghĩa Ninh |
Cao đẳng SPTH |
|
22 |
Nguyễn Thanh Hậu |
Trường TH Nghĩa Ninh |
Cao đẳng GDTC |
|
23 |
Phan Thị Giang |
Trường TH Duy Ninh |
CĐSP Nhạc |
Quảng Ninh |
24 |
Hoàng Thị Lan |
Trường TH Hàm Ninh |
CĐ Âm nhạc; VB2: ĐHGD TH |
|
25 |
Bùi Thị Sa My |
Trường Tiểu học Hiền Ninh |
CĐSP Nhạc-Sử; VB2: ĐHSPTH |
|
26 |
Trần Thị Hiền |
Trường Tiểu học Vạn Ninh |
ĐHSP Tiểu học |
|
27 |
Trần Thị Minh Huệ |
Trường TH và THCS Long Đại |
CĐ Mỹ Thuật; VB2: ĐHSPTH |
|
28 |
Trần Thị Nhàn |
Trường TH Số 1 An Ninh |
CĐ Mỹ Thuật; VB2: |
|
29 |
Trương Thị Năm |
Trường Tiểu học Lương Ninh |
CĐSP Âm nhạc |
|
30 |
Dương Thị Hạnh |
Trường TH số 1 Quảng Hưng |
CĐSP Tiểu học |
Quảng Trạch |
31 |
Võ Thị Thơm |
Trường TH số 1 Quảng Hưng |
CĐSP Tiểu học |
|
32 |
Phạm Thị Liễu |
Trường TH số 1 Quảng Hưng |
CĐSP Tiểu học |
|
33 |
Nguyễn Thị Phước Lộc |
Trường TH số 1 Quảng Hưng |
CĐ Toán-Tin |
|
34 |
Nguyễn Thị Duyên |
Trường TH Thanh Lạng |
CĐSP Tiểu học |
Tuyên Hóa |
35 |
Lê Thị Anh Minh |
Trường TH Thanh Lạng |
CĐSP Tiểu học |
|
36 |
Hoàng Thị Duân |
Trường TH Thanh Thạch |
CĐSP Tiểu học |
|
37 |
Hoàng Thị Liên Hạ |
Trường TH Thanh Thủy |
CĐSP Tiếng Anh |
|
38 |
Nguyễn Thị Hương |
Trường TH Kim Lũ |
CĐSP Tiểu học |
|
39 |
Trần Thị Diệu Thắng |
Trường TH Kim Lũ |
CĐSP Tiểu học |
|
40 |
Đinh Anh Dũng |
Trường TH Kim Lũ |
CĐSP Tiểu học |
|
41 |
Lê Thị Mỹ Bình |
Trường TH Bắc Sơn |
CĐSP Tiểu học |
|
42 |
Hoàng Thị Lài |
Trường TH Bắc Sơn |
CĐSP Tiểu học |
|
43 |
Trinh Thị Nghi |
Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Hóa |
CĐSP Tiểu học |
|
44 |
Hoàng Thị Kim Ngân |
Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Hóa |
CĐSP Tiểu học |
|
45 |
Nguyễn Thị Thanh Huyền |
Trường TH số 1 Quảng Phúc |
CĐSP Tiểu học |
|
46 |
Trần Thị Nga |
Trường TH số 1 Quảng Phúc |
CĐSP Tiểu học |
|
47 |
Cao Thị Thủy Ngân |
Trường TH số 1 Quảng Phúc |
CĐSP Tiểu học |
|
48 |
Trần Thị Thanh Thủy |
Trường TH số 1 Quảng Phúc |
Trung cấp |
|
III |
Giáo viên THCS |
|||
1 |
Đinh Thị Thanh Huyền |
Trường THCS Thanh Trạch |
Cao Đẳng SP Tiếng Anh |
Bố Trạch |
2 |
Nguyễn Thị Thanh Nhàn |
Trường THCS Phúc Trạch |
Cao Đẳng SP Sinh-Kỹ |
|
3 |
Bùi Cao Bành |
Trường THCS Phúc Trạch |
Cao Đẳng SP KT Điện |
|
4 |
Bùi Hồng Điệp |
Trường TH và THCS Phú Hải |
CĐ Kỹ thuật Điện |
Đồng Hới |
5 |
Phạm Anh Tuấn |
Trường THCS số 1 Bắc Lý |
CĐSP Họa-Công nghệ |
|
6 |
Lê Thị Hiền |
Trường THCS số 2 Nam Lý |
CĐSP Văn-Sử-GDCD |
|
7 |
Nguyễn Văn Hải |
Trường THCS Ngư Thủy Bắc |
CĐSP Hóa-KTNN |
Lệ Thủy |
8 |
Hà Thị Thu |
Trường PTDT Nội Trú |
Cao đẳng sư phạm Sinh-Hóa |
Quảng Ninh |
9 |
Lê Được |
Trường THCS Gia Ninh |
CĐSP Sử-Giáo dục công dân |
|
10 |
Hồ Ngọc Liêm |
Trường THCS Quảng Liên |
CĐ Văn nhạc |
Quảng |
11 |
Hoàng Văn Tuấn |
Trường THCS Quảng Thạch |
CĐ Mỹ thuật |
|
12 |
Trần Thị Hiền |
Trường THCS Thanh Hóa |
CĐ Lý-Công nghệ |
Tuyên Hóa |
(Danh sách này gồm có 67 người)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây