Kế hoạch 281/KH-UBND triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Năm 2022
Kế hoạch 281/KH-UBND triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Năm 2022
Số hiệu: | 281/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 281/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1031/QĐ - BYT ngày 29/4/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2022 tại 32 tỉnh, thành phố;
Căn cứ Văn bản số 1025/VSDTTƯ- TCQG ngày 04/5/2022 của Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc cấp vắc xin uốn ván - bạch hầu (Td) cho hoạt động tiêm bổ sung năm 2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh Bạch hầu và Uốn ván cho trẻ em 7 tuổi trên địa bàn tỉnh nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh Bạch hầu và Uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
2. Mục tiêu cụ thể
- Ít nhất 95% trẻ 07 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 02 thuộc 9 huyện, thị xã, thành phố được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.
- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và các quy định của Bộ Y tế về tiêm chủng.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian, phạm vi triển khai
- Thời gian triển khai: Tháng 9 năm 2022.
- Phạm vi triển khai: Đồng loạt 152/152 xã, phường, thị trấn của 09 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
- Lưu ý: Ưu tiên các xã có tỷ lệ tiêm chủng thường xuyên đạt thấp hoặc nguy cơ xảy ra dịch như vùng sâu, vùng xa, vùng biệt lập, vùng giáp ranh giữa các địa phương, vùng dân di cư mới, khu công nghiệp.
2. Đối tượng
- Trẻ 07 tuổi gồm:
+ Trẻ đi học: Tất cả học sinh học lớp 02 năm học 2022-2023 (không kể lứa tuổi).
+ Trẻ không đi học (tại cộng đồng): Trẻ sinh từ 01/01/2015 đến
31/12/2015.
Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td trong trường hợp: trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai.
- Tổng số trẻ dự kiến là: 17.516 trẻ, cụ thể
TT |
Huyện |
Số trẻ 07 tuổi |
Vùng khó khăn |
Vùng khác |
1 |
Bắc Hà |
1.624 |
1.161 |
463 |
2 |
Bảo Thắng |
2.419 |
540 |
1.879 |
3 |
Bát Xát |
1.838 |
983 |
855 |
4 |
Bảo Yên |
1.857 |
936 |
921 |
5 |
Mường Khương |
1.662 |
997 |
665 |
6 |
Sa Pa |
1.795 |
1.349 |
446 |
7 |
Si Ma Cai |
934 |
508 |
426 |
8 |
Văn Bàn |
2.111 |
794 |
1.317 |
9 |
TP. Lào Cai |
3.276 |
0 |
3.276 |
Cộng: |
17.516 |
7.268 |
10.248 |
Bảng 1. Dự kiến số đối tượng tiêm vắc xin Td
1. Điều tra, lập danh sách đối tượng
2.1. Phương thức điều tra
Thực hiện điều tra tất cả trẻ học lớp 02 năm học 2022-2023 tại các trường tiểu học và trẻ sinh từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2015 tại cộng đồng đang có mặt trên địa bàn tỉnh trong thời gian triển khai.
2.2. Thời gian hoàn thành: Trước khi triển khai tiêm chủng tối thiểu 1 tháng.
2.3. Nhân lực thực hiện
- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học, Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng bản, Bộ đội biên phòng. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của mạng lưới chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng vùng nguy cơ cao, đối tượng vãng lai.
2.4. Nội dung thực hiện
- Điều tra trong trường học: Trạm Y tế cấp xã phối hợp, trao đổi với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối với trẻ đang học lớp 02 (không kể lứa tuổi), đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (tại Phụ lục 1 và hướng dẫn kèm theo).
- Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế cấp xã phối hợp với Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 07 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ sinh từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (tại Phụ lục 2 và hướng dẫn kèm theo).
* Lưu ý: KHÔNG tiêm vắc xin Td cho những đối tượng đã được tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng trước ngày tiêm.
- Thời gian triển khai: Truyền thông trực tiếp thực hiện trước và trong thời gian triển khai tiêm chủng vắc xin Td, kết hợp với điều tra đối tượng.
- Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, báo… để người dân biết sự cần thiết của việc tiêm chủng vắc xin Td và chủ động đưa con em đi tiêm chủng. Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
- Tuyến xã, phường: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
- Các trường Tiểu học: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
3. Tiếp nhận vận chuyển cung ứng vắc xin, vật tư
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: Tiếp nhận, vận chuyển vật tư, vắc xin từ Trung ương về kho tỉnh trước khi triển khai chiến dịch 1-2 tuần. Thực hiện cấp phát vắc xin Td cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố ít nhất 1 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng.
- Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận vận chuyển vắc xin từ kho tỉnh về kho huyện để bảo quản. Triển khai cấp phát đến các xã trước khi triển khai chiến dịch từ 1-2 ngày.
- Trạm Y tế xã, phường, thị trấn tiếp nhận,vận chuyển vắc xin, vật tư đến các điểm tiêm tối thiểu 01 ngày trước khi triển khai.
* Nhân lực, phương tiện vận chuyển
- Vận chuyển vắc xin, vật tư từ Trung ương về tỉnh bằng xe ô tô bảo quản vắc xin chuyên dụng/ô tô có hòm lạnh bảo quản chuyên dụng.
- Vận chuyển vắc xin, vật tư từ tỉnh về huyện bằng xe ô tô.
- Vận chuyển vắc xin, vật tư các xã, phường, thị trấn đến các điểm tiêm: Huy động nhân công các xã, phường, thị trấn.
4.1. Hình thức triển khai
- Tổ chức triển khai dưới hình thức chiến dịch tiêm chủng bổ sung tại nhà trường kết hợp với tiêm chủng tại cơ sở y tế:
+ Triển khai tại trường học: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ em đang học lớp 02 (không kể lứa tuổi)
+ Triển khai tại trạm Y tế: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ không đi học và thực hiện tiêm vét.
+ Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ 07 tuổi không đi học tại các xã, vùng sâu, vùng xa, khó tiếp cận.
- Tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, có thể triển khai tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) đồng loạt tại các trường tiểu học, tại cộng đồng; Thực hiện tiêm vét cho những trẻ bị sót ngay cuối mỗi đợt hoặc trong tiêm chủng thường xuyên.
- Tổ chức tiêm vét cho những trẻ bị sót hoặc vì lý do nào đó chưa được tiêm trong chiến dịch: vào ngày tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản mũi 2 trong tháng đó hoặc trong vòng tiêm chủng mở rộng thường xuyên của tháng liền kề sau đó.
* Lưu ý: Đối với trẻ mắc Covid-19, sau khi khỏi nếu đủ điều kiện sức khoẻ có thể tiêm ngay.
4.2. Tổ chức buổi tiêm chủng
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ với các trường tiểu học để bố trí các điểm tiêm chủng phù hợp, tổ chức triển khai tiêm vắc xin Uốn ván
- Bạch hầu (Td) cho các đối tượng là học sinh lớp 02. Đối với các khu vực vùng sâu vùng xa, vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn phối hợp cùng với lực lượng Quân y, bộ đội biên phòng để triển khai thực hiện tiêm.
- Không tổ chức buổi tiêm chủng cùng đợt với tiêm vắc xin COVID-19 cho trẻ 07 tuổi tại địa phương, khoảng cách giữa mũi tiêm vắc xin Td và vắc xin COVID-19 ít nhất là 14 ngày.
- Phân công nhân lực tại điểm tiêm và phương án hỗ trợ, đặc biệt là tăng cường cán bộ y tế khám sàng lọc và cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng.
- Đối với điểm tiêm chủng tại trường học: Bố trí một phòng tiêm riêng biệt, tổ chức tiêm cuốn chiếu từng lớp, lần lượt cho từng trẻ. Cần có sự tham gia của thầy/cô giáo tại điểm tiêm chủng. Tránh phản ứng lan truyền và có kế hoạch xử trí kịp thời không để ảnh hưởng tới tâm lý học sinh, phụ huynh.
- Điểm tiêm tại Trạm y tế: Có thể kết hợp tiêm vét hoặc trong tiêm chủng thường xuyên nếu số lượng không nhiều hoặc có đủ cán bộ y tế.
- Điểm tiêm ngoài trạm: đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, cần phối hợp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.
- Bố trí, thực hiện, thực hành đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 trước, trong và sau tiêm chủng theo quy định.
- Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.
a) Số buổi tiêm và số đối tượng trong một buổi tiêm
- Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn.
- Đối tượng một buổi tiêm: Nếu điểm tiêm chỉ triển khai tiêm một loại vắc xin (Td) trong một buổi thì số lượng không quá 100 trẻ/bàn tiêm/buổi tiêm chủng hoặc không quá 50 trẻ/bàn tiêm/buổi tiêm chủng nếu triển khai tiêm cùng các vắc xin khác.
b) Đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm
- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Các trường hợp phản ứng nặng sau tiêm chủng thực hiện theo điều 14, 15,16 chương IV của Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động của tiêm chủng.
- Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng để xử lý kịp thời các trường hợp phản ứng nặng sau tiêm chủng (nếu có). Hoạt động đội cấp cứu được duy trì trong suốt thời gian triển khai các đợt tiêm chủng. Trong trường hợp phản ứng nặng sau tiêm chủng phải bố trí phương tiện, nhân lực, trang thiết bị hỗ trợ các điểm tiêm kịp thời.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm chủng theo Quyết định số 2470/QĐ-BYT ngày 14/06/2019 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em.
- Phòng chống sốc: Trang bị, nhân lực tại chỗ, hỗ trợ của hệ điều trị. Theo dõi, xử trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng (nếu có) bao gồm các trường hợp phản ứng nặng và cụm phản ứng.
- Đảm bảo vắc xin luôn được bảo quản an toàn và chất lượng. Không lấy sẵn vắc xin vào bơm kim tiêm khi chưa có trẻ đến tiêm chủng.
- Theo dõi, xử lý kịp thời các trường hợp phản ứng sau tiêm đảm bảo an toàn; thu gom và xử lý rác thải y tế tại điểm tiêm chủng và tại trạm theo quy định của Bộ Y tế.
c) Rà soát và tiêm vét
- Trong buổi tiêm: Phối hợp với các cộng tác viên cơ sở để thông báo và vận động cha mẹ đưa trẻ đến tiêm chủng. Bổ sung thêm vào danh sách các trẻ vãng lai và thống kê riêng theo mẫu ghi chép và báo cáo.
- Vào cuối mỗi buổi tiêm: Đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ đến.
- Cuối đợt: Tổng hợp số lượng trẻ chưa tiêm cần được tiêm vét để bố trí đội tiêm, xác định thời gian và hậu cần vật tư cho tiêm vét. Phân công cán bộ liên hệ với các hộ gia đình thông báo lại địa điểm và thời gian tiêm vét và huy động trẻ ra tiêm.
- Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản mũi 2 trong tháng đó hoặc trong vòng tiêm chủng mở rộng thường xuyên của tháng liền kề sau đó.
- Vắc xin Td là vắc xin đã được triển khai trên địa bàn tỉnh từ năm 2019 trong TCMR do đó cần chủ động lên kế hoạch và phân công cán bộ giám sát tại các tuyến để đảm bảo mục tiêu chiến dịch.
- Kiểm tra, giám sát trước chiến dịch: Giám sát công tác chuẩn bị chiến dịch bao gồm điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin, vật tư tiêm chủng, phân công nhân lực, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Kiểm tra, giám sát trong chiến dịch: Giám sát công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng (khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm).
- Kiểm tra, giám sát sau chiến dịch: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, rà soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống kê báo cáo.
6.1. Báo cáo theo dõi tiến độ
- Hàng ngày sau khi kết thúc buổi tiêm các trạm y tế xã, phường, thị trấn, tiến hành cập nhập kết quả báo nhanh, tình hình sử dụng vắc xin, bơm kim tiêm các vật tư khác, báo cáo tuyến trên theo quy định.
- Theo dõi, báo cáo tình hình các phản ứng sau tiêm chủng theo thường quy, các trường hợp tai biến nặng được điều tra và báo cáo cho Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để xử lý kịp thời.
6.2. Báo cáo kết quả chiến dịch
- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm chủng vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) lên tuyến trên theo quy định:
+ Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn tổng hợp báo cáo từ các điểm tiểm sau khi kết thúc chiến dịch gửi về Trung tâm Y tế huyện, thành phố trong vòng 3 ngày (theo phụ lục 3).
+ Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo từ các xã, phường, thị trấn gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh sau khi kết thúc đợt chiến dịch của huyện, thành phố trong vòng 7 ngày (theo phụ lục 4).
+ Các huyện, thành phố cần nhập danh sách đối tượng trẻ 7 tuổi và trẻ học lớp 2, thông tin tất cả các mũi tiêm vắc xin Td trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổng hợp từ các huyện, thành phố gửi Sở Y tế báo cáo UBND tỉnh, Viện vệ sinh dịch tễ trung ương trong vòng 14 ngày. (theo phụ lục 4).
1. Nguồn kinh phí Trung ương
Hỗ trợ vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn phục vụ triển khai chiến dịch.
2. Nguồn kinh phí địa phương
Chi phí cho các hoạt động triển khai kế hoạch tại địa phương từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Y tế
- Lập kế hoạch chi tiết về chuyên môn, chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc triển khai các hoạt động điều tra, rà soát các đối tượng, đảm bảo vắc xin, vật tư y tế, nhân lực cho công tác tiêm chiến dịch Td. Chỉ đạo việc tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn và đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Thực hiện kiểm tra, giám sát, hướng dẫn trong quá trình thực hiện, phát hiện các khó khăn vướng mắc để chỉ đạo giải quyết. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền vận động học sinh, gia đình học sinh được biết về ý nghĩa, lợi ích của tiêm chủng bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) để tích cực cho trẻ tham gia tiêm chủng tại các trường học, đảm bảo đúng tiến độ đề ra theo kế hoạch.
- Chỉ đạo Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các trường học thuộc phạm vi, phối hợp điều tra, lập danh sách các đối tượng trong độ tuổi theo lớp, bố trí địa điểm tiêm chủng tại các trường học theo đề nghị của ngành Y tế.
3. Sở Tài chính
Chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí và sử dụng kinh phí cho công tác triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Td.
4. Sở thông tin và truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc truyền thông các nội dung liên quan đến tổ chức triển khai kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 07 tuổi để người dân được biết và đưa trẻ đến tiêm đầy đủ;
- Nâng cao nhận thức của người dân trong việc tiêm vắc xin Td, mở thêm các chuyên mục về công tác triển khai tiêm vắc xin phòng bệnh uốn ván-bạch hầu (trước, trong và sau chiến dịch).
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chỉ đạo lực lượng quân Y đóng quân trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong việc tuyên truyền, vận động, lập danh sách đối tượng và tham gia công tác tiêm chủng tại địa phương.
6. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền địa phương thực hiện tuyên truyền, vận động gia đình đưa trẻ đi tiêm theo kế hoạch.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp với địa phương và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tại xã, phường, thị trấn và trường học; chỉ đạo trạm y tế tổ chức điều tra, lập danh sách đối tượng tiêm bổ sung, tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiêm vắc xin Td tại cơ sở bảo đảm rộng khắp, hiệu quả.
- Chỉ đạo đơn vị Y tế trên địa bàn bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát tổ chức triển khai thực hiện.
- Bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách được giao cho công tác tiêm vắc xin Td như công tác tuyên truyền, giám sát, hỗ trợ công tiêm... theo quy định tại Quyết định số 1031/QĐ-BYT ngày 29/4/2022 của Bộ Y tế.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế tổng hợp kết quả tiêm chiến dịch Td và báo cáo theo quy định.
Căn cứ nội dung chỉ đạo, yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Mẫu 1A/CDTd |
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 02 CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC(1)
Tỉnh/TP................................................ Xã/phường/thị trấn............................... |
Huyện......................................................... Trường......................................Lớp(2):....... |
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (mẹ) |
Địa chỉ nơi ở (thôn, xã) |
Điện thoại |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
………………, ngày tháng
năm 202.. |
Hướng dẫn ghi danh sách trẻ cần tiêm vắc xin Td tại Trường học
1. Đối tượng là tất cả học sinh học lớp 02 năm học 2022-2023 (không phân biệt tuổi).
2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.
3. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/15.
4. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
5. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
6. Các đối tượng: (1) Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc (2) Tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2021-2022 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu đã tiêm.
Mẫu 1B/CDTd |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 07 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG(1)
Tỉnh/TP................................................ Xã/phường/thị trấn............................... |
Huyện......................................................... Thôn/ấp/tổ(2).............................................. |
TT |
Họ và tên(3) |
Ngày tháng năm sinh(4) |
Họ tên bố (hoặc mẹ) |
Địa chỉ nơi ở |
Số điện thoại |
Ngày tiêm vắc xin Td(5) |
Ghi chú(6) |
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
|
/ / |
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
………………, ngày tháng
năm 202.. |
Hướng dẫn thống kê danh sách đối tượng 07 tuổi cần tiêm vắc xin Td tại cộng đồng
1. Đối tượng 07 tuổi bao gồm cả nam và nữ, sinh từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.
3. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/15.
4. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.
5. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
6. Các đối tượng: (1) Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc (2) Tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2021-2022 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích dùng mực khác màu khi lập danh sách cho những trẻ này để dễ phân biệt, đồng thời ghi vào cột “Ghi chú” số 6 loại vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu đã tiêm.
BỘ Y TẾ Khu vực: Tỉnh/thành phố: Huyện/Quận/Thị xã: Phường/Xã: |
BÁO CÁO THÁNG KẾT QUẢ TIÊM B Ổ SUNG VẮC
XIN Td NĂM 2022 |
TT |
Địa phương |
Vắc xin Td (Liều) |
Kết quả tiêm vắc xin Td |
Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng |
|||||||||
Số nhận |
Số sử dụng (tính theo liều các lọ đã mở) |
Số đối tượng |
Số tiêm được |
Số chống chỉ định |
Số tạm hoãn |
Số tiêm vãng lai |
Phản ứng thông thường |
Tai biến nặng sau tiêm chủng |
|||||
Số trường hợp* |
Sốt ≤39ºC |
Sưng, đau tại chỗ tiêm |
Các triệu chứng khác |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo |
Ngày
tháng năm |
(*) Tổng hợp số trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng (có trường hợp >1 triệu chứng)
TỈNH:........................................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày tháng năm 20… |
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td CHO TRẺ 7 TUỔI NĂM 2022
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI Kết quả chung:
Tuổi |
Số đối tượng |
Số trẻ đã tiêm |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
7 tuổi |
|
|
|
|
<7 tuổi |
|
|
|
|
>7 tuổi |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Trẻ vãng lai |
|
|
|
|
Kết quả theo địa phương:
Huyện |
Số đối tượng |
Kết quả triển khai |
Số trẻ vãng lai |
Phản ứng sau tiêm chủng |
|||||
Tại trường học |
Tại TYT |
Nơi khác |
Tổng số trẻ |
Tỷ lệ (%) |
Thông thường |
Tai biến nặng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm chủng vùng nguy cơ cao:
- Số thôn/ấp/bản/tổ vùng khó khăn: …..….….
- Nhóm đối tượng khó tiếp cận: ......................
- Số đối tượng vùng khó tiếp cận: ................ Số tiêm được: .................... đạt .................%
- Lý do không tiêm chủng: .............................................................................
……………………………………………………………………………..
- Số xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp:
o <50%: .................. (đơn vị)
o 50-80%: ............... (đơn vị)
o 80-<90%: ............. (đơn vị)
II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN Td, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TẠM HOÃN
1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi tiêm vắc xin Td |
Số ca |
|
…….. (trường hợp) |
|
…….. (trường hợp) |
2. Số trường hợp phải chống chỉ định |
…….. (trường hợp) |
3. Số trường hợp tạm hoãn |
…….. (trường hợp) |
Lý do: ………...……………………………………………… |
…….. (trường hợp) |
………………………………………………………………… |
…….. (trường hợp) |
………………………………………………………………… |
…….. (trường hợp) |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo
-
-
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Thời gian triển khai
- Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại ……. xã/ ……. huyện: Từ ngày tháng năm 20 đến ngày tháng năm 20
- Tổng số điểm tiêm chủng: ……….., trong đó:
o Số điểm tiêm chủng tại trạm: ……..;
o Số điểm tiêm chủng tại trường học: ……..;
o Số điểm tiêm chủng khác: …..…;
2.2. Hoạt động truyền thông
a. Lễ phát động: … Có; … Không
- Tuyến tỉnh (ngày tổ chức): ……………………..
- Tuyến huyện: ……./……. huyện tổ chức lễ phát động
- Tuyến xã: ………../…….. xã tổ chức lễ phát động
b. Công tác tuyên truyền
Công tác thực hiện |
Số lượt |
Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương |
|
Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn |
|
Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương |
|
Tổng số người tham dự |
|
Các tài liệu do địa phương phát hành |
|
Các hình thức tuyên truyền khác |
|
2.3. Hậu cần
a. Số phương tiện đã sử dụng:
Ô tô:……….; Xe máy: ………; Xe đạp:………;
Ghe: ………; Thuyền: ………; Ngựa: …….; Khác:…………………
b. Vắc xin, vật tư tiêm chủng
Vật tư, vắc xin |
Có sẵn/ Tồn |
Được cấp trong TCMR |
Tự mua |
Sử dụng* |
Hủy |
Tồn |
Dây chuyền lạnh |
|
|
|
|
|
|
Tủ lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Tủ đá (cái) |
|
|
|
|
|
|
Hòm lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Phích vắc xin (chiếc) |
|
|
|
|
|
|
Bình tích lạnh (cái) |
|
|
|
|
|
|
Số đá lạnh sử dụng (kg) |
|
|
|
|
|
|
Vắc xin, vật tư |
|
|
|
|
|
|
Vắc xin Td (liều) |
|
|
|
|
|
|
BKT 0,5ml (cái) |
|
|
|
|
|
|
Hộp an toàn (chiếc) |
|
|
|
|
|
|
Vật tư khác: |
|
|
|
|
|
|
*: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.
2.4. Kinh phí
Nguồn kinh phí |
Số kinh phí (đồng) |
1. Ngân sách Trung ương cấp |
|
2. Ngân sách địa phương cấp |
|
- Tỉnh: |
|
- Huyện: |
|
- Xã: |
|
3. Các nguồn khác (ghi cụ thể) |
|
4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể) |
|
Tổng cộng |
|
2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai
a. Công tác giám sát
- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người giám sát: ……. người; số điểm giám sát: ……. điểm
- Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ……. lượt; Số người giám sát: …… người; số điểm giám sát: …….. điểm.
b. Nhân lực trực tiếp tham gia chiến dịch
Cán bộ y tế |
Lượt người |
|
Người tình nguyện |
Lượt người |
Khối cơ quan quản lý |
|
|
Giáo dục |
|
Khối bệnh viện |
|
|
Hội chữ Thập đỏ |
|
Khối trường Y |
|
|
Hội phụ nữ |
|
Khối Y học Dự phòng |
|
|
Mặt trận Tổ quốc |
|
Quân Y và Y tế các ngành khác |
|
|
Đoàn Thanh niên |
|
|
Ban, Ngành, đoàn thể khác |
|
||
Tổng số |
|
|
Tổng số |
|
IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi
-
-
2. Khó khăn
-
-
-
V. NHẬN XÉT
-
-
-
-
Người tổng hợp |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây