545344

Kế hoạch 273/KH-UBND thực hiện kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

545344
LawNet .vn

Kế hoạch 273/KH-UBND thực hiện kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 273/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Quảng Ninh Người ký: Cao Tường Huy
Ngày ban hành: 24/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 273/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Quảng Ninh
Người ký: Cao Tường Huy
Ngày ban hành: 24/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 273/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NĂM 2022

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Căn cứ Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập;

Theo đề xuất của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 54/TT-TTr ngày 11/11/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện kê khai tài sản, thu nhập năm 2022 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Thực hiện nghiêm việc kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc chỉ đạo, tổ chức, thực hiện kê khai, công khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; phục vụ công tác quản lý của cấp có thẩm quyền đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng, tiêu cực.

- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai đầy đủ, trung thực tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập theo quy định; giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập và giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Về đối tượng kê khai tài sản, thu nhập

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, đơn vị; giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức xác định đối tượng và lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo quy định tại Điều 34 và 37 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ (bao gồm: Kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai bổ sung).

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập nêu trên về Thanh tra tỉnh trước ngày 20/12/2022 để theo dõi.

2. Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập đến Người có nghĩa vụ kê khai theo mẫu kê khai (Phụ lục I, II kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ). Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai đầy đủ, trung thực thông tin tài sản, thu nhập, không được thay đổi, cắt bỏ nội dung trong mẫu kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì người được giao nhiệm vụ tiếp nhận bản kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại.

- Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành trước ngày 31/12/2022 theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

3. Việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo đúng quy định tại Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 11 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

4. Tiếp nhận, nộp bản kê khai tài sản, thu nhập

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, nộp bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 38 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Thực hiện nộp bản kê khai tài sản, thu nhập về cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập được thực hiện như sau:

+ Đối với Người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy theo quy định tại khoản 6, Điều 3 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập về Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.

+ Đối với Người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh theo quy định tại khoản 7, Điều 3 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập về Thanh tra tỉnh trước ngày 21/01/2023.

+ Đối với Người có nghĩa vụ kê khai thuộc quyền kiểm soát của Ủy ban Kiểm tra huyện ủy, thành ủy, thị ủy theo quy định tại khoản 8, Điều 3 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị, bàn giao bản kê khai tài sản, thu nhập về Ủy ban Kiểm tra huyện ủy, thành ủy, thị ủy.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định; đồng thời gửi danh sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập về Thanh tra tỉnh trước ngày 20/12/2022.

2. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện kế hoạch; tiếp nhận, quản lý bản kê khai tài sản, thu nhập thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra tỉnh theo quy định.

Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ Thanh tra tỉnh để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-3, NC, TH;
- Lưu: VT, NV, TH.
KH-04

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Tường Huy

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác