Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2021 phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2021 phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 272/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 272/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 10/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tạo sự đồng bộ các hoạt động quản lý, bảo vệ, trồng rừng, khai thác, chế biến lâm sản, dịch vụ môi trường rừng, phát triển du lịch sinh thái trên cơ sở huy động mọi nguồn lực xã hội để đầu tư, bảo vệ, phát triển và khai thác, hưởng lợi từ rừng. Thay đổi tư duy, nhận thức của cấp ủy, chính quyền địa phương, của người dân trong việc quản lý, bảo vệ, phát triển rừng.
2. Yêu cầu
Các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải thống nhất, cụ thể, rõ ràng, có trọng tâm, trọng điểm, gắn với việc xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của các cấp, các ngành để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát.
Đảm bảo đạt được các mục tiêu theo Nghị quyết số 16-NQ/BCH ngày 10/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và thực hiện hoàn thành mục tiêu Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
Phát triển lâm nghiệp bền vững dựa trên tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, khí hậu của tỉnh. Bảo vệ chặt chẽ, phát huy hợp lý, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên, nâng cao chất lượng rừng trồng gắn với cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững (FSC) và chế biến sâu; đẩy mạnh phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng dược liệu dưới tán rừng gắn với phát triển du lịch sinh thái.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên hiện có, trọng tâm là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng gắn với đẩy mạnh trồng rừng bổ sung, khoanh nuôi, tái sinh rừng. Thiết lập quản lý, bảo vệ và phát triển rừng với diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp theo quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050. Phấn đấu độ che phủ rừng đến năm 2025 đạt 60%.
- Thực hiện giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng đạt từ 40% tổng diện tích rừng tự nhiên trở lên. Phấn đấu đến năm 2025, diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 6.500 ha, nâng tổng diện tích rừng được cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững (FSC) đạt 15.600 ha.
- Thực hiện trồng mới 19,7 triệu cây xanh theo Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ (trồng rừng sản xuất tập trung là 5.840 ha tương ứng 9,7 triệu cây và trồng cây phân tán, đa mục tiêu trên 10 triệu cây tại khu vực đô thị và nông thôn).
- Nâng cao chất lượng rừng sản xuất đa mục tiêu, phấn đấu năng suất rừng trồng bình quân đạt 80-120m3/ha/chu kỳ 7 năm trở lên. Tổ chức khai thác và trồng lại rừng sau khai thác với diện tích khoảng 13.560 ha. Thu hút, thúc đẩy các cơ sở sản xuất giống cây trồng chất lượng cao và cơ sở chế biến gỗ, phục vụ nhu cầu trồng rừng trong tỉnh và xuất khẩu. Phấn đấu đưa giá trị của ngành lâm nghiệp đạt mức 20% trong cơ cấu giá trị của ngành Nông nghiệp.
a) Quy hoạch sử dụng rừng và đất lâm nghiệp
- Quản lý quy hoạch sử dụng rừng và đất lâm nghiệp theo Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm quản lý bền vững tài nguyên rừng về diện tích và chất lượng, bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, giá trị môi trường rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Rà soát, điều chỉnh hệ thống rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo hướng nâng cao giá trị đa dạng sinh học đảm bảo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn, chống xói lở; xem xét việc điều chỉnh phân loại rừng theo chức năng, mục đích sử dụng. Điều chỉnh diện tích rừng sản xuất theo hướng phát huy lợi thế so sánh về điều kiện đất đai, khí hậu, tài nguyên rừng; nâng cao hiệu quả kinh tế tổng hợp trên đơn vị diện tích bằng hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị tối ưu; chú trọng phát triển lâm nghiệp đa mục tiêu (Gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp nông lâm kết hợp).
b) Quản lý, bảo vệ rừng
- Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững toàn bộ đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững đối với 381.823,8 ha rừng tự nhiên (toàn bộ diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên) và quản lý rừng tự nhiên theo các phương án quản lý bảo vệ rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học và các dịch vụ môi trường rừng; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác ngoài lâm nghiệp; khai thác hợp lý các diện tích đất rừng chưa sử dụng, hoặc đang sử dụng kém hiệu quả; hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, bảo đảm tất cả diện tích rừng và đất lâm nghiệp phải được giao, cho thuê đến những chủ rừng thực sự thuộc mọi thành phần kinh tế; đảm bảo đủ các điều kiện để tổ chức quản lý bảo vệ rừng và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
- Tăng cường các biện pháp quản lý, ngăn chặn các hành vi khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái phép. Phát huy hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái, tính đa dạng sinh học của rừng, kết hợp bảo tồn rừng với phát triển du lịch và dịch vụ môi trường rừng góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững. Xác định rõ trách nhiệm bảo vệ rừng của chủ rừng, của UBND cấp xã (đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê...). Phân chia vùng rừng bảo vệ, xây dựng tuyến tuần tra đối với diện tích rừng do UBND xã quản lý giao cho các cộng đồng thôn bảo vệ và hưởng lợi.
c) Phát triển rừng
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, bao gồm: xác định cơ cấu cây trồng, loài cây trồng phù hợp điều kiện đất đai, khí hậu, có giá trị kinh tế cao và phù hợp mục đích kinh doanh và công nghệ khai thác, chế biến; áp dụng các tiến bộ kỹ thuật từ việc sử dụng giống chất lượng cao, trồng rừng thâm canh. Cụ thể như:
- Trồng rừng tập trung 19.400 ha (trong đó trồng rừng sau khai thác 13.560 ha; trồng rừng mới 5.840 ha.
- Trồng cây lâm sản ngoài gỗ 1.000 ha;
- Trồng cây phân tán đa mục tiêu khoảng trên 10 triệu cây tại khu vực đô thị và nông thôn.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên đối với trạng thái đất rừng có cây gỗ tái sinh 15.820 ha;
- Bảo vệ rừng tự nhiên với diện tích 381.823,8 ha;
- Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng: 543 lượt cộng đồng thôn, bản).
- Giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng quản lý và bảo vệ: 85.500 ha, bằng 18% tổng diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh, lũy kế đến năm 2025 đạt trên 40% (giai đoạn 2016 - 2020 đã giao được là 101.150,4 ha/459.804,5 ha chiếm 22 %).
- Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững: 6.500 ha.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
d) Sử dụng rừng
- Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng và các dịch vụ mới khác để tạo nguồn thu tái đầu tư bảo vệ và phát triển rừng; khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, tư nhân và cộng đồng dân cư địa phương đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng rừng theo phương án quản lý bảo vệ rừng, được cấp chứng chỉ rừng;
- Tổ chức khai thác và trồng lại rừng sau khai thác với diện tích khoảng 13.560 ha tương ứng với sản lượng gỗ dự kiến 949.200 m3 phục vụ nhu cầu dân dụng và thu hút các cơ sở chế biến gỗ phát triển. Hạn chế khai thác sử dụng gỗ non từ rừng trồng còn đang trong thời kỳ sinh trưởng mạnh, tăng cường trồng rừng gỗ lớn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Đẩy mạnh gây trồng, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, tập trung vào các nhóm sản phẩm có thể mạnh như mây tre, dược liệu, dầu nhựa, thực phẩm. Có cơ chế cho các chủ rừng được quản lý, khai thác và sử dụng hợp pháp lâm sản ngoài gỗ theo quy định của pháp luật.
1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy ngành lâm nghiệp
- Thống nhất về bộ máy quản lý, kiện toàn cơ quan tham mưu chuyên môn về lâm nghiệp các cấp (sáp nhập Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm), thống nhất đầu mối tham mưu ở cấp huyện về Lâm nghiệp là Hạt Kiểm lâm, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bố trí cán bộ chuyên trách tham mưu về Lâm nghiệp tại UBND cấp xã.
- Thành lập bộ máy Vườn quốc gia Du Già - Cao đá Đồng Văn và Khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán, huyện Mèo Vạc (bao gồm quản lý cả Khu bảo vệ cảnh quan Mã Pì Lèng).
- Kiện toàn tổ chức Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trong các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, bảo đảm hoạt động có hiệu quả đúng theo quy định của Nghị định số 01/2019/NĐ-CP, ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
2. Phát triển lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái
a) Vùng cao núi đá phía Bắc: Tập trung khoanh nuôi, bảo vệ diện tích rừng hiện có để cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Ưu tiên trồng các loài cây cho lâm sản ngoài gỗ như Sơn tra (táo mèo), Dẻ, Hồi, Gạo, Óc chó ...để phục vụ du lịch. Từng bước đưa một số các sản phẩm từ lâm sản trở thành sản phẩm đặc trưng phục vụ khách du lịch đến với Cao nguyên đá Đồng Văn. Trồng cây xanh phân tán bằng các loài cây lấy gỗ như Lát, Sa mộc, gạo..., cây xanh lưỡng dụng như Xoài, Lê, Đào, Hồng không hạt, Mận, Dẻ, Sơn tra (táo mèo), Mắc Rạc...
b) Vùng núi đất phía Tây có thể trồng một số loài cây lâm sản ngoài gỗ như Sa nhân tím, thảo quả và tiếp tục nghiên cứu, khảo nghiệm để đưa một số loài cây bản địa vào trồng ở khoảng trống của rừng thông để từng bước chuyển thành rừng hỗn loài như Dẻ ăn quả, Quế; trồng cây xanh phân tán như Xoan, Lê, Mận, Sơn tra (táo mèo)... ở những vùng thích hợp.
c) Vùng núi thấp gồm thành phố Hà Giang, các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và huyện Bắc Mê: Với lợi thế về điều kiện giao thông, về chế biến gỗ và thị trường tiêu thụ, điều kiện lập địa..tiếp tục đầu tư trồng các loài cây Keo, Mỡ, Quế, Hồi... ưu tiên trồng rừng gỗ lớn (thu hoạch sau 10 năm), chuyển hóa một số diện tích rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn. Đẩy mạnh cấp chứng chỉ rừng, hỗ trợ nâng cấp hệ thống đường vận xuất, vận chuyển để giảm giá thành trồng rừng ...Ưu tiên trồng một số cây gỗ lớn bản địa, cây cho lâm sản ngoài gỗ vào diện tích rừng nghèo kiệt để làm giàu rừng, kinh doanh gỗ lớn như Trám đen, Trám trắng, Quế, Sưa, Lim xanh, Dổi, Lát hoa...
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Thường xuyên tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá trị kinh tế, xã hội, môi trường của rừng. Công khai minh bạch các cơ chế, chính sách hỗ trợ, những quyền lợi, nghĩa vụ của nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và tự nguyện thực hiện.
- Tăng cường giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân, vận động các hộ dân sống trong rừng, gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng, xây dựng và thực hiện tốt các quy ước, hương ước bảo vệ rừng. Tuyên truyền các kỹ thuật sản xuất lâm nghiệp theo hướng thâm canh cao, sử dụng giống tốt để nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng.
4. Thực hiện giao đất, giao rừng
- Tiếp tục ưu tiên bố trí kinh phí để giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân hoặc cho doanh nghiệp thuê rừng đối với diện tích rừng chưa giao do UBND xã quản lý để phát triển lâm nghiệp.
- Phấn đấu đến năm 2025 giao rừng đồng bộ với giao đất khoảng 85.500ha để đảm bảo khoảng trên 40% diện tích rừng hiện có được giao, cho thuê đến các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và các tổ chức để quản lý và bảo vệ rừng bền vững.
- Xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững đối với các chủ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Triển khai, rà soát, chỉnh lý biến động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng dữ liệu địa chính cho các chủ rừng vùng quy hoạch rừng trồng nguyên liệu tại huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên và những nơi có diện tích rừng trồng tập trung quy mô lớn của tỉnh.
5. Đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm, thị trường tiêu thụ lâm sản
- Nghiên cứu đưa các chủng loại giống cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao, phù hợp điều kiện địa phương vào trồng rừng sản xuất. Xây dựng rừng cung cấp lâm sản ngoài gỗ, đa tác dụng, đa mục tiêu; chú trọng làm tốt công tác quảng bá các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ có thương hiệu. Chỉ đạo các cơ sở sản xuất giống cây trồng theo hướng sản xuất tập trung bằng công nghệ mới.
- Đẩy mạnh công tác khuyến lâm, hướng dẫn trực tiếp đến chủ rừng để người dân nắm rõ về lợi ích của giống tốt, kỹ thuật thâm canh đối với kinh doanh rừng trồng. Xây dựng mô hình trình diễn và vận động nhân dân áp dụng thâm canh rừng trồng.
- Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý và phát triển rừng. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực.
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp, tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế, phát triển thị trường lâm sản; chủ động tham gia chuỗi cung lâm sản toàn cầu; hài hòa các quy định về lâm nghiệp. Tiếp tục thực hiện các thỏa thuận đa phương về môi trường, các cam kết quốc tế liên quan đến lâm nghiệp mà Việt Nam tham gia như Cam kết tự nguyện quốc gia (NDC) ứng phó với BĐKH, Thỏa thuận Paris về BĐKH, Công ước về buôn bán quốc tế động vật hoang dã (CITES), Công ước về đa dạng sinh học (UNCBD), Công ước về chống sa mạc hóa (UNCCD), Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC)...
- Thực hiện chính sách giao khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho các tổ chức, cộng đồng hộ gia đình. Công khai và minh bạch các cơ chế, chính sách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm thu hút người dân, các nhà đầu tư, các tổ chức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng và chế biến lâm sản. Kiểm soát tốt các cơ sở chế biến gỗ trên phạm vi toàn tỉnh gắn với việc hỗ trợ cho doanh nghiệp chế biến lâm sản, tiêu thụ sản phẩm với phát triển, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung. Xây dựng các tiêu chuẩn, định mức hỗ trợ lâm sinh phù hợp với các quy định hiện hành và thực tiễn sản xuất.
- Thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; trong đó có cơ chế chính sách hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ đối với diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình; hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng cho hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ.
- Đầu tư cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động nhằm mục đích tạo ra chuỗi giá trị trong kinh doanh rừng, tạo ra liên kết, hợp tác hay tổ chức sản xuất, tổ chức hoạt động bảo vệ và phát triển rừng;
- Hỗ trợ cho việc đưa tiến bộ kỹ thuật và các sản phẩm, quy trình có nguồn gốc vào sản xuất. Hỗ trợ cho việc xây dựng các mô hình trình diễn để đưa các loài cây có giá trị vào sản xuất như cây Sơn tra ghép, Trám ghép, Dẻ ghép...
a) Dự kiến tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2021- 2025: 1.957,6 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: 1.027,7 tỷ đồng, gồm ngân sách TW Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 654,54 tỷ đồng (vốn đầu tư 76,3 tỷ; vốn sự nghiệp 578,2 tỷ) và Chương Trình MTBVPTR: 322,4 tỷ đồng (vốn đầu tư 10,0 tỷ; vốn sự nghiệp 312,4 tỷ); Ngân sách địa phương 50,7 tỷ đồng (vốn đầu tư 30,0 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 20,7 tỷ đồng)
- Dịch vụ môi trường rừng: 671,2 tỷ đồng;
- Huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác và đầu tư của chủ rừng: 258,7 tỷ đồng (gồm toàn bộ chi phí trồng rừng sau khai thác với diện tích 13.560 ha và phần nhân công trồng rừng mới với diện tích 5.840 ha; chi phí khoanh nuôi tái sinh tự nhiên với diện tích 15.820 ha...).
b) Dự kiến phân kỳ đầu tư
- Năm 2021:369.715,2 triệu đồng (DVMTR: 106.188 triệu đồng; NSNN:51.6373 triệu đồng; xã hội hóa: 211.889,9 triệu đồng)
- Năm 2022: 394.448,6 triệu đồng (DVMTR: 131.000 triệu đồng; NSNN:240.064,9 triệu đồng; xã hội hóa: 23.383,7 triệu đồng)
- Năm 2023: 408.594,5 triệu đồng (DVMTR: 143.000 triệu đồng; NSNN:250.864 triệu đồng; xã hội hóa: 14.730,5 triệu đồng)
- Năm 2024: 395.654,3 triệu đồng (DVMTR: 145.000 triệu đồng; NSNN: 242.427,5 triệu đồng; xã hội hóa: 8.226,9 triệu đồng)
- Năm 2025: 389.214,3 triệu đồng (DVMTR: 146.000 triệu đồng; NSNN:242.736,6 triệu đồng; xã hội hóa: 477,8 triệu đồng)
c) Các giải pháp huy động vốn
- Huy động các nguồn vốn thuộc chương trình, kế hoạch, tăng cường các nguồn vốn xã hội hóa lâm nghiệp như: Dịch vụ môi trường rừng, vốn ODA, vốn doanh nghiệp, tái đầu tư cho sản xuất lâm nghiệp bằng kinh phí thu phạt vi phạm luật bảo vệ phát triển rừng. Huy động nguồn ngân sách Trung ương thông qua kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ.
- Huy động các nguồn vốn khác
+ Vốn doanh nghiệp thông qua các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư trồng rừng, đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến lâm sản, liên kết với người dân hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tập trung, tạo lên chuỗi liên kết từ trồng rừng, thu mua nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
+ Ngân sách địa phương hỗ trợ bổ sung cho công tác trồng rừng sản xuất, trồng cây phân tán, trồng cây lâm sản để cải tạo vườn đồi tạp.
+ Kêu gọi các dự án, các tổ chức, cá nhân tài trợ cho các chương trình trồng 1 tỷ cây xanh...
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao. Tổng hợp kế hoạch hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình tỉnh xem xét quyết định phân bổ vốn, giao chỉ tiêu kế hoạch theo quy định.
- Đề xuất, triển khai các giải pháp để thu hút đầu tư, huy động các nguồn lực thực hiện kế hoạch. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước, hướng dẫn thực hiện các chính sách, định hướng sản xuất, ban hành các quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế. Kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch được duyệt.
- Thúc đẩy phát triển và quản lý tốt các cơ sở chế biến lâm sản, gắn liền với phát triển vùng nguyên liệu ổn định. Tham mưu tổ chức các Hội nghị đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm định kỳ theo quý, năm và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Kế hoạch được tỉnh phê duyệt; nguồn kinh phí sự nghiệp NSTW bổ sung có mục tiêu và khả năng cân đối của NSĐP hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí NSTW bổ sung và bố trí nguồn NSĐP để thực hiện các nhiệm vụ thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp của chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn hàng năm để triển khai các chương trình, nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.
- Tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư giai đoạn 2021- 2025; thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Sở Công thương
Trên cơ sở kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 của UBND tỉnh tiến hành xây dựng các chương trình khuyến khích phát triển chế biến lâm sản theo chuỗi giá trị để nâng cao giá trị, hiệu quả của ngành lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Các cơ quan khối đoàn thể
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tuyên truyền các cơ chế, chính sách, phương thức thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến các chi hội trực thuộc. Vận động toàn thể các hội viên, đoàn viên tích cực tham gia kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả chỉ đạo, thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trên địa bàn huyện.
- Ban hành Kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 chi tiết đến các xã, thôn, tổ chức, hồ gia đình tham gia về kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025. Huy động các nguồn vốn tại địa phương lồng ghép với nguồn vốn phát triển lâm nghiệp để triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch…
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền thông qua các hình thức (đài, báo, tờ rơi, công tác khuyên lâm, lông ghép với các cuộc họp tại thôn, xã, huyện....) tới mọi tầng lớp nhân dân để hiểu và nắm được các chính sách của nhà nước để cùng triển khai thực hiện.
- Chủ động chỉ đạo làm tốt công tác chuẩn bị trồng rừng (cây giống, đất đai, nhân lực trồng rừng, ...), đảm bảo tổ chức trồng trong Vụ Xuân, vụ Thu chủ yếu trồng cây phân tán và trồng rừng đối với một số loài cây bản địa có thời vụ thích hợp.
- Hướng dẫn người dân và các đơn vị sản xuất đủ cây giống cho kế hoạch trồng rừng. Kiểm soát số lượng, chất lượng và tiêu chuẩn cây giống trước khi trồng rừng theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Chỉ đạo, phân công các đơn vị: Phòng Nông nghiệp & PTNT, Hạt Kiểm lâm, Khuyến nông huyện, xã, thôn bản, UBND xã tập trung hướng dẫn chủ rừng, hộ gia đình, cộng đồng dân cư nhận khoán bảo vệ rừng về các giải pháp bảo vệ rừng PCCCR; hướng dẫn trồng rừng theo quy trình kỹ thuật, đảm bảo cây sống theo kế hoạch được tỉnh giao.
- Thực hiện tốt công tác nghiệm thu các chỉ số, đảm chất lượng theo quy định, báo cáo kết quả nghiệm thu về Sở Nông nghiệp & PTNT để kiểm tra, quản lý. Báo cáo tiến độ thực hiện, những khó khăn vướng mắc hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và định hướng nhiệm vụ cho các xã, thị trấn.
7. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025. UBND tỉnh yêu cầu các thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp triển khai tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QUY HOẠCH CHO
LÂM NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT:
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng diện tích tự nhiên |
Diện tích có rừng |
Diện tích chưa có rừng |
Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
|||||||||||
Tổng diện tích có rừng |
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
Tổng |
Diện tích khoanh nuôi (có cây gỗ tái sinh) |
Đất trồng khác |
|||||||||||
Rừng trồng đã thành rừng |
Rừng trồng chưa thành |
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
1 |
Thành phố HG |
13.345,9 |
9.324,1 |
8.096,2 |
1.227,9 |
228,9 |
721,6 |
305,47 |
17,8 |
87,77 |
199,9 |
416,1 |
65,23 |
113,84 |
237,04 |
69,9 |
2 |
Bắc Quang |
110.564,5 |
73.337,9 |
50.314,9 |
23.023,0 |
3.652,0 |
6.133,7 |
1.951,84 |
|
393,03 |
1.558,8 |
4.181,9 |
- |
421,74 |
3.760,14 |
66,3 |
3 |
Quang Bình |
79.178,3 |
54.218,7 |
43.265,3 |
10.953,4 |
773,4 |
7.364,1 |
4.096,62 |
|
690,43 |
3.406,2 |
3.267,5 |
- |
91,41 |
3.176,11 |
68,5 |
4 |
Vị Xuyên |
147.840,9 |
104.149,2 |
89.995,4 |
14.153,8 |
1.118,2 |
15.374,6 |
5.913,33 |
590,7 |
583,31 |
4.739,3 |
9.461,3 |
1.273,66 |
1.556,55 |
6.631,09 |
70,4 |
5 |
Bắc Mê |
85.606,5 |
53.076,9 |
47.235,7 |
5.841,2 |
1.099,6 |
20.278,7 |
5.536,84 |
1.077,3 |
1.358,74 |
3.100,8 |
14.741,9 |
2.183,42 |
2.592,82 |
9.965,63 |
62,0 |
6 |
Hoàng Su Phì |
63.238,0 |
33.910,4 |
28.016,8 |
5.893,6 |
794,0 |
6.648,9 |
1.358,95 |
9,9 |
258,58 |
1.090,4 |
5.289,9 |
96,70 |
1.739,30 |
3.453,90 |
53,6 |
7 |
Xín Mần |
58.702,2 |
30.245,6 |
25.925,2 |
4.320,4 |
219,8 |
7.617,6 |
2.195,51 |
|
554,96 |
1.640,6 |
5.422,1 |
- |
1.334,94 |
4.087,18 |
51,5 |
8 |
Quản Bạ |
54.223,8 |
32.535,2 |
31.178,2 |
1.357,0 |
575,4 |
5.269,2 |
1.650,87 |
254,9 |
1.139,54 |
256,5 |
3.618,3 |
388,07 |
2.612,08 |
618,14 |
60,0 |
9 |
Yên Minh |
77.658,8 |
30.533,7 |
23.860,9 |
6.672,8 |
1.770,8 |
19.556,9 |
7.574,34 |
132,7 |
5.025,37 |
2.416,3 |
11.982,5 |
856,16 |
7.154,19 |
3.972,17 |
39,3 |
10 |
Đồng Văn |
45.171,2 |
18.370,5 |
16.016,2 |
2.354,3 |
93,2 |
5.087,0 |
1.167,79 |
|
1.132,39 |
35,4 |
3.919,2 |
- |
3.735,50 |
183,68 |
40,7 |
11 |
Mèo Vạc |
57.418,2 |
20.342,2 |
17.919,0 |
2.423,2 |
557,4 |
12.186,0 |
2.152,74 |
138,0 |
1.833,31 |
181,4 |
10.033,3 |
1.029,01 |
8.321,69 |
682,55 |
35,4 |
Tổng |
792.948,3 |
460.044,4 |
381.823,8 |
78.220,6 |
10.882,7 |
106.238,2 |
33.904,30 |
2.221,3 |
13.057,4 |
18.625,6 |
72.333,94 |
5.892,25 |
29.674,06 |
36.767,63 |
58,0 |
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng diện tích trồng rừng |
Chia ra |
||||||||||||||||
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Trồng rừng sau khai thác |
Trồng rừng mới |
||||||||||||
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
1 |
Thành phố HG |
200,0 |
30,0 |
60,0 |
40,0 |
20,0 |
50,0 |
150,0 |
30,0 |
30,0 |
20,0 |
20,0 |
50,0 |
50,0 |
- |
30,0 |
20,0 |
- |
- |
2 |
Bắc Quang |
5.713,5 |
1.113,5 |
1.200,0 |
1.200,0 |
1.100,0 |
1.100,0 |
5.400,0 |
1.100,0 |
1.100,0 |
1.100,0 |
1.000,0 |
1.100,0 |
313,5 |
13,5 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
- |
3 |
Quang Bình |
4.397,2 |
729,4 |
910,0 |
930,0 |
890,0 |
937,8 |
3.600,0 |
710,0 |
710,0 |
730,0 |
690,0 |
760,0 |
797,2 |
19,4 |
200,0 |
200,0 |
200,0 |
177,8 |
4 |
Vị Xuyên |
4.415,4 |
815,4 |
900,0 |
960,0 |
900,0 |
840,0 |
3.000,0 |
600,0 |
600,0 |
660,0 |
600,0 |
540,0 |
1.415,4 |
215,4 |
300,0 |
300,0 |
300,0 |
300,0 |
5 |
Bắc Mê |
2.291,9 |
320,4 |
500,0 |
500,0 |
500,0 |
471,5 |
1.000,0 |
200,0 |
200,0 |
200,0 |
200,0 |
200,0 |
1.291,9 |
120,4 |
300,0 |
300,0 |
300,0 |
271,5 |
6 |
Hoàng Su Phì |
395,5 |
75,5 |
100,0 |
100,0 |
60,0 |
60,0 |
- |
|
|
|
|
|
395,5 |
75,5 |
100,0 |
100,0 |
60,0 |
60,0 |
7 |
Xín Mần |
650,0 |
130,0 |
230,0 |
230,0 |
30,0 |
30,0 |
150,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
500,0 |
100,0 |
200,0 |
200,0 |
- |
- |
8 |
Quản Bạ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
9 |
Yên Minh |
1.076,5 |
258,5 |
198,0 |
220,0 |
210,0 |
190,0 |
250,0 |
|
60,0 |
70,0 |
70,0 |
50,0 |
826,5 |
258,5 |
138,0 |
150,0 |
140,0 |
140,0 |
10 |
Đồng Văn |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
11 |
Mèo Vạc |
260,0 |
2,0 |
102,0 |
152,0 |
2,0 |
2,0 |
10,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
250,0 |
- |
100,0 |
150,0 |
- |
- |
Tổng |
19.400,0 |
3.474,7 |
4.200,0 |
4.332,0 |
3.712,0 |
3.681,3 |
13.560,0 |
2.672,0 |
2.732,0 |
2.812,0 |
2.612,0 |
2.732,0 |
5.840,0 |
802,7 |
1.468,0 |
1.520,0 |
1.100,0 |
949,3 |
KẾ HOẠCH KHOANH NUÔI BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
STT |
Huyện/ thành phố |
Diện tích đất trồng có cây gỗ tái sinh - có khả năng khoanh nuôi thành rừng (ha) |
Diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên năm 2021 - 2025 (ha) |
Diện tích bảo vệ tự nhiên năm 2021 - 2025 (ha) |
|||||
Cộng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
1 |
Thành phố HG |
305,5 |
150,0 |
5,0 |
14,0 |
25,0 |
17,0 |
89,00 |
8.096,20 |
2 |
Bắc Quang |
1.951,8 |
200,0 |
20,0 |
30,0 |
40,0 |
40,0 |
70,00 |
50.314,90 |
3 |
Quang Bình |
4.096,6 |
1.350,0 |
210,0 |
170,0 |
160,0 |
110,0 |
700,00 |
43.265,30 |
4 |
Vị Xuyên |
5.913,3 |
2.310,0 |
370,0 |
320,0 |
230,0 |
270,0 |
1.120,00 |
89.995,40 |
5 |
Bắc Mê |
5.536,8 |
2.300,0 |
136,0 |
220,0 |
240,0 |
290,0 |
1.414,00 |
47.235,70 |
6 |
Hoàng Su Phì |
1.859,0 |
1.800,0 |
50,0 |
176,0 |
350,0 |
350,0 |
874,00 |
28.016,80 |
7 |
Xín Mần |
2.195,5 |
1.150,0 |
115,0 |
90,0 |
130,0 |
190,0 |
625,00 |
25.925,20 |
8 |
Quản Bạ |
1.650,9 |
710,0 |
20,0 |
70,0 |
101,0 |
149,0 |
370,00 |
31.178,20 |
9 |
Yên Minh |
7.574,3 |
3.650,0 |
130,0 |
305,0 |
525,0 |
610,0 |
2.080,00 |
23.860,90 |
10 |
Đồng Văn |
1.167,8 |
1.150,0 |
100,0 |
200,0 |
200,0 |
300,0 |
350,00 |
16.016,20 |
11 |
Mèo Vạc |
2.152,7 |
1.050,0 |
35,0 |
75,0 |
143,0 |
158,0 |
639,00 |
17.919,00 |
Tổng |
33.904,3 |
15.820,0 |
1.191,0 |
1.670,0 |
2.144,0 |
2.484,0 |
8.331,00 |
381.823,80 |
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng cộng |
Chia theo từng năm |
||||||||||
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
||||
1 |
Thành phố HG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quang Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vị Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bắc Mê |
200 |
1.400 |
|
|
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
|
0,0 |
6 |
Hoàng Su Phì |
200 |
1.400 |
|
|
|
0,0 |
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
7 |
Xín Mần |
200 |
1.400 |
|
|
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
|
0,0 |
50,0 |
350,0 |
8 |
Quản Bạ |
50 |
350 |
|
|
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
50,0 |
350,0 |
9 |
Yên Minh |
150 |
1.050 |
|
|
|
0,0 |
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
|
0,0 |
10 |
Đồng Văn |
100 |
700 |
|
|
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
100,0 |
700,0 |
11 |
Mèo Vạc |
100 |
700 |
|
|
100,0 |
700,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
|
1.000 |
7.000 |
- |
- |
250 |
1.750 |
250 |
1.750 |
250 |
1.750 |
250 |
1.750 |
Chi phí quản lý 8% |
|
560,0 |
- |
- |
|
140,0 |
|
140,0 |
|
140,0 |
|
140,0 |
|
Tổng |
1.000 |
7.560 |
- |
- |
250 |
1.890 |
250 |
1.890 |
250 |
1.890 |
250 |
1.890 |
Ghi chú: Đơn giá 7 triệu/ha theo quy định tại QĐ số 24/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang, đề nghị UBND các huyện đăng ký loài cây trồng cụ thể
KẾ HOẠCH CẤP CHỨNG CHỈ RỪNG BỀN VỮNG FSC GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng cộng |
Chia theo từng năm |
||||||||||
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
||||
1 |
Thành phố HG |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bắc Quang |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
1.500,0 |
1.500,0 |
|
|
|
|
3 |
Quang Bình |
2.000 |
2.000 |
|
|
2.000,0 |
2.000,0 |
|
- |
|
|
|
|
4 |
Vị Xuyên |
3.000 |
3.000 |
|
|
1.000,0 |
1.000,0 |
2.000,0 |
2.000,0 |
|
|
|
|
5 |
Bắc Mê |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hoàng Su Phì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Xín Mần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Quản Bạ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Yên Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đồng Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Mèo Vạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
6.500 |
6.500 |
0,0 |
0,0 |
3.000,0 |
3.000,0 |
3.500,0 |
3.500,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Ghi chú: Dự kiến kinh phí bình quân 1,0 triệu/ha
BIỂU KẾ HOẠCH GIAO RỪNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng cộng |
Chia theo từng năm |
||||||||||
Diện tích (ha) |
Kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
||||
1 |
Thành phố HG |
- |
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bắc Quang |
7.000 |
6.393,0 |
3.000,0 |
3.993,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Quang Bình |
- |
0,0 |
|
|
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
4 |
Vị Xuyên |
17.000 |
10.200,0 |
|
|
0,0 |
0,0 |
5.000,0 |
3.000,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
5 |
Bắc Mê |
- |
0,0 |
|
|
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
6 |
Hoàng Su Phì |
10.500 |
6.300,0 |
|
|
0,0 |
0,0 |
3.500,0 |
2.100,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
7 |
Xín Mần |
13.000 |
11.235,0 |
4.300,0 |
6.015,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
2.000,0 |
1.200,0 |
2.000,0 |
1.200,0 |
1.700,0 |
1.020,0 |
8 |
Quản Bạ |
20.000 |
12.000,0 |
|
|
|
0,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
8.000,0 |
4.800,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
9 |
Yên Minh |
10.000 |
6.000,0 |
|
|
0,0 |
0,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
10 |
Đồng Văn |
8.000 |
4.800,0 |
|
|
0,0 |
0,0 |
2.500,0 |
1.500,0 |
2.500,0 |
1.500,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
11 |
Mèo Vạc |
|
0,0 |
|
|
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
85.500 |
56.928 |
7.300,0 |
10.008,0 |
7.000,0 |
4.200,0 |
22.000,0 |
13.200,0 |
24.500,0 |
14.700,0 |
24.700,0 |
14.820,0 |
Tạm tính đơn giá bình quân 600.000 đ/ha
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG VÙNG ĐỆM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng cộng |
Chia theo từng năm |
||||||||||
Số lượt thôn |
Kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
||||
1 |
Thành phố HG |
30 |
1.200,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
2 |
Bắc Quang |
- |
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
3 |
Quang Bình |
- |
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
4 |
Vị Xuyên |
189 |
7.560,0 |
9 |
360,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
5 |
Bắc Mê |
88 |
3.520,0 |
|
0,0 |
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
6 |
Hoàng Su Phì |
24 |
960,0 |
|
0,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
7 |
Xín Mần |
- |
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
8 |
Quản Bạ |
76 |
3.040,0 |
|
0,0 |
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
9 |
Yên Minh |
28 |
1.120,0 |
|
0,0 |
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
10 |
Đồng Văn |
- |
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
|
0,0 |
11 |
Mèo Vạc |
108 |
4.320,0 |
|
0,0 |
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
Tổng |
543 |
21.720 |
15 |
600,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT |
Huyện/thành phố |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
Số cây (cây) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
||
1 |
Thành phố HG |
508.550 |
2.033 |
100.350 |
202,50 |
102.050 |
458 |
102.050 |
457,50 |
102.050 |
457,50 |
102.050 |
457,50 |
2 |
Bắc Quang |
800.000 |
2.685 |
102.000 |
450,00 |
182.000 |
570 |
202.000 |
600,00 |
165.000 |
544,50 |
149.000 |
520,50 |
3 |
Quang Bình |
232.500 |
1.982 |
21.000 |
180,00 |
52.875 |
451 |
52.875 |
450,56 |
52.875 |
450,56 |
52.875 |
450,56 |
4 |
Vị Xuyên |
800.000 |
4.170 |
120.000 |
774,00 |
170.000 |
849 |
170.000 |
849,00 |
170.000 |
849,00 |
170.000 |
849,00 |
5 |
Bắc Mê |
520.000 |
3.750 |
120.000 |
774,00 |
100.000 |
744 |
100.000 |
744,00 |
100.000 |
744,00 |
100.000 |
744,00 |
6 |
Hoàng Su Phì |
1.000.000 |
2.243 |
170.000 |
552,00 |
207.500 |
423 |
207.500 |
422,63 |
207.500 |
422,63 |
207.500 |
422,63 |
7 |
Xín Mần |
1.000.000 |
2.985 |
170.000 |
552,00 |
207.500 |
608 |
207.500 |
608,25 |
207.500 |
608,25 |
207.500 |
608,25 |
8 |
Quản Bạ |
1.750.000 |
5.595 |
297.500 |
1.040,25 |
363.125 |
1.139 |
363.125 |
1.138,69 |
363.125 |
1.138,69 |
363.125 |
1.138,69 |
9 |
Yên Minh |
1.200.000 |
6.255 |
153.000 |
1.120,50 |
186.750 |
1.171 |
286.750 |
1.321,13 |
286.750 |
1.321,13 |
286.750 |
1.321,13 |
10 |
Đồng Văn |
1.000.000 |
4.470 |
104.000 |
750,00 |
204.000 |
900 |
254.000 |
975,00 |
234.000 |
945,00 |
204.000 |
900,00 |
11 |
Mèo Vạc |
1.200.000 |
4.770 |
204.000 |
900,00 |
249.000 |
968 |
249.000 |
967,50 |
249.000 |
967,50 |
249.000 |
967,50 |
Tổng |
10.011.050 |
40.937 |
1.561.850 |
7.295,25 |
2.024.800 |
8.279,25 |
2.194.800 |
8.534,25 |
2.137.800 |
8.448,75 |
2.091.800 |
8.379,75 |
Ghi chú: Sử dụng tiền DVMTR của diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý để mua cây giống, 1 phần xã hội hóa, ngân sách Nhà nước chi hỗ trợ khoảng 10% chi phí quản lý. Đơn giá cây
KẾ HOẠCH CẤP PHÁT GẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT |
Huyện/ thành phố |
Khối lượng |
Kinh phí bảo quản, vận chuyển |
Chia theo từng năm |
|||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
Khối lượng |
Kinh phí |
||||
1 |
Thành phố HG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quang Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vị Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bắc Mê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hoàng Su Phì |
4.440 |
3.390,8 |
|
|
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
7 |
Xín Mần |
4.116 |
3.143,2 |
|
|
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
8 |
Quản Bạ |
4.661 |
3.559,5 |
|
|
1.165,2 |
889,9 |
1.165,2 |
889,9 |
1.165,2 |
889,9 |
1.165,2 |
889,9 |
9 |
Yên Minh |
4.147 |
3.166,9 |
|
|
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
10 |
Đồng Văn |
2.458 |
1.877,3 |
|
|
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
11 |
Mèo Vạc |
2.848 |
2.175,2 |
|
|
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
Tổng |
22.670 |
17.312,9 |
0,0 |
0,0 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
Đơn giá vận chuyển, bảo quản gạo bình quân 763.686 đ/tấn
KINH PHÍ TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RÙNG TRỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng kinh phí |
Chia ra |
||||||||||||||||
Tổng kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Trồng rừng và chăm sóc năm 1 |
Chăm sóc năm 2,3 |
||||||||||||
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
1 |
Thành phố HG |
9.092,5 |
1.854,2 |
2.260,4 |
1.958,5 |
1.331,4 |
1.688,0 |
4.875,8 |
731,4 |
1.462,8 |
975,2 |
487,6 |
1.219,0 |
4.216,7 |
1.122,8 |
797,6 |
983,3 |
843,8 |
469,0 |
2 |
Bắc Quang |
243.443,9 |
44.266,6 |
50.625,3 |
51.339,0 |
49.308,3 |
47.904,7 |
139.290,5 |
27.146,2 |
29.255,0 |
29.255,0 |
26.817,1 |
26.817,1 |
104.153,5 |
17.120,4 |
21.370,3 |
22.084,0 |
22.491,2 |
21.087,6 |
3 |
Quang Bình |
205.362,4 |
45.874,1 |
41.844,0 |
38.878,3 |
39.034,0 |
39.732,0 |
107.200,2 |
17.782,2 |
22.185,1 |
22.672,6 |
21.697,5 |
22.862,8 |
98.162,2 |
28.091,9 |
19.658,9 |
16.205,7 |
17.336,5 |
16.869,2 |
4 |
Vị Xuyên |
190.137,0 |
34.644,1 |
38.337,7 |
39.874,2 |
39.651,8 |
37.629,3 |
107.643,9 |
19.878,8 |
21.941,3 |
23.404,0 |
21.941,3 |
20.478,5 |
82.493,2 |
14.765,3 |
16.396,5 |
16.470,1 |
17.710,5 |
17.150,8 |
5 |
Bắc Mê |
106.172,9 |
21.689,3 |
21.341,0 |
20.715,5 |
21.560,9 |
20.866,1 |
55.874,7 |
7.811,1 |
12.189,6 |
12.189,6 |
12.189,6 |
11.494,8 |
50.298,2 |
13.878,2 |
9.151,4 |
8.525,9 |
9.371,3 |
9.371,3 |
6 |
Hoàng Su Phì |
17.079,6 |
2.912,9 |
3.857,2 |
4.196,9 |
3.337,0 |
2.775,6 |
9.642,0 |
1.840,6 |
2.437,9 |
2.437,9 |
1.462,8 |
1.462,8 |
7.437,7 |
1.072,3 |
1.419,3 |
1.758,9 |
1.874,3 |
1.312,8 |
7 |
Xín Mần |
32.821,0 |
7.284,5 |
8.812,0 |
9.447,3 |
5.042,2 |
2.235,1 |
15.846,5 |
3.169,3 |
5.607,2 |
5.607,2 |
731,4 |
731,4 |
16.974,6 |
4.115,2 |
3.204,8 |
3.840,1 |
4.310,8 |
1.503,7 |
8 |
Quản Bạ |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9 |
Yên Minh |
41.871,0 |
6.302,0 |
8.455,2 |
9.359,2 |
9.139,4 |
8.615,1 |
26.244,2 |
6.302,0 |
4.827,1 |
5.363,4 |
5.119,6 |
4.632,0 |
15.626,8 |
- |
3.628,2 |
3.995,8 |
4.019,8 |
3.983,0 |
10 |
Đồng Văn |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
11 |
Mèo Vạc |
11.164,8 |
48,8 |
2.514,7 |
5.146,7 |
2.662,3 |
792,3 |
6.338,6 |
48,8 |
2.486,7 |
3.705,6 |
48,8 |
48,8 |
4.826,2 |
- |
28,1 |
1.441,0 |
2.613,5 |
743,6 |
Tổng |
857.145,2 |
164.876,5 |
178.047,6 |
180.915,6 |
171.067,3 |
162.238,2 |
472.956,2 |
84.710,4 |
102.392,6 |
105.610,6 |
90.495,5 |
89.747,1 |
384.188,9 |
80.166,1 |
75.655,1 |
75.304,9 |
80.571,7 |
72.491,1 |
KINH PHÍ KHOANH NUÔI, BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Huyện/ thành phố |
Tổng kinh phí |
Chia ra |
||||||||||||||||
Tổng kinh phí |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Bảo vệ rừng |
Khoanh nuôi |
||||||||||||
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
1 |
Thành phố HG |
16.267,4 |
3.241,0 |
3.245,5 |
3.251,0 |
3.247,0 |
3.283,0 |
16.192,4 |
3.238,5 |
3.238,5 |
3.238,5 |
3.238,5 |
3.238,5 |
75,0 |
2,5 |
7,0 |
12,5 |
8,5 |
44,5 |
2 |
Bắc Quang |
100.729,8 |
20.136,0 |
20.141,0 |
20.146,0 |
20.146,0 |
20.161,0 |
100.629,8 |
20.126,0 |
20.126,0 |
20.126,0 |
20.126,0 |
20.126,0 |
100,0 |
10,0 |
15,0 |
20,0 |
20,0 |
35,0 |
3 |
Quang Bình |
87.205,6 |
17.411,1 |
17.391,1 |
17.386,1 |
17.361,1 |
17.656,1 |
86.530,6 |
17.306,1 |
17.306,1 |
17.306,1 |
17.306,1 |
17.306,1 |
675,0 |
105,0 |
85,0 |
80,0 |
55,0 |
350,0 |
4 |
Vị Xuyên |
181.145,8 |
36.183,2 |
36.158,2 |
36.113,2 |
36.133,2 |
36.558,2 |
179.990,8 |
35.998,2 |
35.998,2 |
35.998,2 |
35.998,2 |
35.998,2 |
1.155,0 |
185,0 |
160,0 |
115,0 |
135,0 |
560,0 |
5 |
Bắc Mê |
95.621,4 |
18.962,3 |
19.004,3 |
19.014,3 |
19.039,3 |
19.601,3 |
94.471,4 |
18.894,3 |
18.894,3 |
18.894,3 |
18.894,3 |
18.894,3 |
1.150,0 |
68,0 |
110,0 |
120,0 |
145,0 |
707,0 |
6 |
Hoàng Su Phí |
56.933,6 |
11.231,7 |
11.294,7 |
11.381,7 |
11.381,7 |
11.643,7 |
56.033,6 |
11.206,7 |
11.206,7 |
11.206,7 |
11.206,7 |
11.206,7 |
900,0 |
25,0 |
88,0 |
175,0 |
175,0 |
437,0 |
7 |
Xín Mần |
52.425,4 |
10.427,6 |
10.415,1 |
10.435,1 |
10.465,1 |
10.682,6 |
51.850,4 |
10.370,1 |
10.370,1 |
10.370,1 |
10.370,1 |
10.370,1 |
575,0 |
57,5 |
45,0 |
65,0 |
95,0 |
312,5 |
8 |
Quản Bạ |
62.711,4 |
12.481,3 |
12.506,3 |
12.521,8 |
12.545,8 |
12.656,3 |
62.356,4 |
12.471,3 |
12.471,3 |
12.471,3 |
12.471,3 |
12.471,3 |
355,0 |
10,0 |
35,0 |
50,5 |
74,5 |
185,0 |
9 |
Yên Minh |
49.546,8 |
9.609,4 |
9.696,9 |
9.806,9 |
9.849,4 |
10.584,4 |
47.721,8 |
9.544,4 |
9.544,4 |
9.544,4 |
9.544,4 |
9.544,4 |
1.825,0 |
65,0 |
152,5 |
262,5 |
305,0 |
1.040,0 |
10 |
Đồng Văn |
32.607,4 |
6.456,5 |
6.506,5 |
6.506,5 |
6.556,5 |
6.581,5 |
32.032,4 |
6.406,5 |
6.406,5 |
6.406,5 |
6.406,5 |
6.406,5 |
575,0 |
50,0 |
100,0 |
100,0 |
150,0 |
175,0 |
11 |
Mèo Vạc |
36.363,0 |
7.185,1 |
7.205,1 |
7.239,1 |
7.246,6 |
7.487,1 |
35.838,0 |
7.167,6 |
7.167,6 |
7.167,6 |
7.167,6 |
7.167,6 |
525,0 |
17,5 |
37,5 |
71,5 |
79,0 |
319,5 |
Tổng |
771.557,6 |
153.325,0 |
153.564,5 |
153.801,5 |
153.971,5 |
156.895,0 |
763.647,6 |
152.729,5 |
152.729,5 |
152.729,5 |
152.729,5 |
152.729,5 |
7.910,0 |
595,5 |
835,0 |
1.072,0 |
1.242,0 |
4.165,5 |
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM
NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
I. Hạng mục |
Tổng |
Chia ra các năm |
||||||||||
Khối lượng |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
2021 |
2022 |
|
2023 |
2024 |
2025 |
|||||
Khối lượng |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
|||
1. Trồng và chăm sóc rừng |
200,0 |
9.092,5 |
30,0 |
1.854,2 |
60,0 |
2.260,4 |
40,0 |
1.958,5 |
20 |
1.331,43 |
50 |
1.687,96 |
5.713,5 |
243.443,9 |
1.113,5 |
44.266,6 |
1.200,0 |
50.625,3 |
1.200,0 |
51.339,0 |
1100 |
49.308,26 |
1100 |
47.904,72 |
|
4.397,2 |
205.362,4 |
729,4 |
45.874,1 |
910,0 |
41.844,0 |
930,0 |
38.878,3 |
890 |
39.033,98 |
937,8 |
39.732,03 |
|
4.415,4 |
190.137,0 |
815,4 |
34.644,1 |
900,0 |
38.337,7 |
960,0 |
39.874,2 |
900 |
39.651,76 |
840 |
37.629,32 |
|
2.291,9 |
106.172,9 |
320,4 |
21.689,3 |
500,0 |
21.341,0 |
500,0 |
20.715,5 |
500 |
21.560,91 |
471,5 |
20.866,10 |
|
395,5 |
17.079,6 |
75,5 |
2.912,9 |
100,0 |
3.857,2 |
100,0 |
4.196,9 |
60 |
3.337,01 |
60 |
2.775,60 |
|
650,0 |
32.821,0 |
130,0 |
7.284,5 |
230,0 |
8.812,0 |
230,0 |
9.447,3 |
30 |
5.042,18 |
30 |
2.235,10 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
0 |
- |
0 |
|
|
1.076,5 |
41.871,0 |
258,5 |
6.302,0 |
198,0 |
8.455,2 |
220,0 |
9.359,2 |
210 |
9.139,45 |
190 |
8.615,07 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
0 |
. |
0 |
- |
|
260,0 |
11.164,8 |
2,0 |
48,8 |
102,0 |
2.514,7 |
152,0 |
5.146,7 |
2 |
2.662,28 |
2 |
792,33 |
|
19.400,0 |
857.145,2 |
3.474,7 |
164.876,5 |
4.200,0 |
178.047,6 |
4.332,0 |
180.915,6 |
3.712,0 |
171.067,3 |
3.681,3 |
162.238,2 |
|
2. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
150,0 |
75,0 |
5,0 |
2,5 |
14,0 |
7,0 |
25,0 |
12,5 |
17,0 |
8,5 |
89,0 |
44,5 |
200,0 |
100,0 |
20,0 |
10,0 |
30,0 |
15,0 |
40,0 |
20,0 |
40,0 |
20,0 |
70,0 |
35,0 |
|
1.350,0 |
675,0 |
210,0 |
105,0 |
170,0 |
85,0 |
160,0 |
80,0 |
110,0 |
55,0 |
700,0 |
350,0 |
|
2.310,0 |
1.155,0 |
370,0 |
185,0 |
320,0 |
160,0 |
230,0 |
115,0 |
270,0 |
135,0 |
1.120,0 |
560,0 |
|
2.300,0 |
1.150,0 |
136,0 |
68,0 |
220,0 |
110,0 |
240,0 |
120,0 |
290,0 |
145,0 |
1.414,0 |
707,0 |
|
1.800,0 |
900,0 |
50,0 |
25,0 |
176,0 |
88,0 |
350,0 |
175,0 |
350,0 |
175,0 |
874,0 |
437,0 |
|
1.150,0 |
575,0 |
115,0 |
57,5 |
90,0 |
45,0 |
130,0 |
65,0 |
190,0 |
95,0 |
625,0 |
312,5 |
|
710,0 |
355,0 |
20,0 |
10,0 |
70,0 |
35,0 |
101,0 |
50,5 |
149,0 |
74,5 |
370,0 |
185,0 |
|
3.650,0 |
1.825,0 |
130,0 |
65,0 |
305,0 |
152,5 |
525,0 |
262,5 |
610,0 |
305,0 |
2.080,0 |
1.040,0 |
|
1.150,0 |
575,0 |
100,0 |
50,0 |
200,0 |
100,0 |
200,0 |
100,0 |
300,0 |
150,0 |
350,0 |
175,0 |
|
1.050,0 |
525,0 |
35,0 |
17,5 |
75,0 |
37,5 |
143,0 |
71,5 |
158,0 |
79,0 |
639,0 |
319,5 |
|
15.820,0 |
7.910,0 |
1.191,0 |
595,5 |
1.670,0 |
835,0 |
2.144,0 |
1.072,0 |
2.484,0 |
1.242,0 |
8.331,0 |
4.165,5 |
|
3. Bảo vệ rừng |
8.096,2 |
16.192,4 |
8.096,2 |
3.238,5 |
8.096,2 |
3.238,5 |
8.096,2 |
3.238,5 |
8.096,2 |
3.238,5 |
8.096,2 |
3.238,5 |
50.314,9 |
100.629,8 |
50.314,9 |
20.126,0 |
50.314,9 |
20.126,0 |
50.314,9 |
20.126,0 |
50.314,9 |
20.126,0 |
50.314,9 |
20.126,0 |
|
43.265,3 |
86.530,6 |
43.265,3 |
17.306,1 |
43.265,3 |
17.306,1 |
43.265,3 |
17.306,1 |
43.265,3 |
17.306,1 |
43.265,3 |
17.306,1 |
|
89.995,4 |
179.990,8 |
89.995,4 |
35.998,2 |
89.995,4 |
35.998,2 |
89.995,4 |
35.998,2 |
89.995,4 |
35.998,2 |
89.995,4 |
35.998,2 |
|
47.235,7 |
94.471,4 |
47.235,7 |
18.894,3 |
47.235,7 |
18.894,3 |
47.235,7 |
18.894,3 |
47.235,7 |
18.894,3 |
47.235,7 |
18.894,3 |
|
28.016,8 |
56.033,6 |
28.016,8 |
11.206,7 |
28.016,8 |
11.206,7 |
28.016,8 |
11.206,7 |
28.016,8 |
11.206,7 |
28.016,8 |
11.206,7 |
|
25.925,2 |
51.850,4 |
25.925,2 |
10.370,1 |
25.925,2 |
10.370,1 |
25.925,2 |
10.370,1 |
25.925,2 |
10.370,1 |
25.925,2 |
10.370,1 |
|
31.178,2 |
62.356,4 |
31.178,2 |
12.471,3 |
31.178,2 |
12.471,3 |
31.178,2 |
12.471,3 |
31.178,2 |
12.471,3 |
31.178,2 |
12.471,3 |
|
23.860,9 |
47.721,8 |
23.860,9 |
9.544,4 |
23.860,9 |
9.544,4 |
23.860,9 |
9.544,4 |
23.860,9 |
9.544,4 |
23.860,9 |
9.544,4 |
|
16.016,2 |
32.032,4 |
16.016,2 |
6.406,5 |
16.016,2 |
6.406,5 |
16.016,2 |
6.406,5 |
16.016,2 |
6.406,5 |
16.016,2 |
6.406,5 |
|
17.919,0 |
35.838,0 |
17.919,0 |
7.167,6 |
17.919,0 |
7.167,6 |
17.919,0 |
7.167,6 |
17.919,0 |
7.167,6 |
17.919,0 |
7.167,6 |
|
381.823,8 |
763.647,6 |
381.823,8 |
152.729,5 |
381.823,8 |
152.729,5 |
381.823,8 |
152.729,5 |
381.823,8 |
152.729,5 |
381.823,8 |
152.729,5 |
|
4. Trồng lâm sản ngoài gỗ |
1.000,0 |
7.560,0 |
|
|
250,0 |
1.890,0 |
250,0 |
1.890,0 |
250,0 |
1.890,0 |
250,0 |
1.890,0 |
5. Cấp chứng chỉ FSC |
6.500,0 |
6.500,0 |
|
_ |
3.000,0 |
3.000,0 |
3.500,0 |
3.500,0 |
|
|
• |
- |
6. Giao rừng tự nhiên |
85.500,0 |
56.928,0 |
7.300,0 |
10.008,0 |
7.000,0 |
4.200,0 |
22.000,0 |
13.200,0 |
24.500,0 |
14.700,0 |
24.700,0 |
14.820,0 |
7. Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm (thôn) |
543,0 |
21.720,0 |
15,0 |
600,0 |
132,0 |
5.280,0 |
132,0 |
5.280,0 |
132,0 |
5.280,0 |
132,0 |
5.280,0 |
8. Trồng cây phân tán - CT 1 tỷ cây xanh (Cây) |
10.011.050,0 |
40.937,3 |
1.561.850,0 |
7.295,3 |
2.024.800,0 |
8.2793 |
2.194.800,0 |
8.534,3 |
2.137.800,0 |
8.448,8 |
2.091.800,0 |
8.379,8 |
9. Kinh phí vận chuyển, bảo quản, cấp phát gạo (tấn) |
22.670,2 |
17.312,9 |
|
|
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
II. Cộng (1-9) |
|
1.779.660,9 |
1.955.654,5 |
336.104,7 |
2.428.543,4 |
358.589,6 |
2.614.649,4 |
371.4496 |
2.556.369,4 |
359.685,8 |
2.516.385,7 |
353.831,2 |
III. Chi phí quản lý 10% x (I+II+III) |
177.966,1 |
|
33.610,5 |
|
35.859,0 |
|
37.145,0 |
|
35.968,6 |
|
35.383,1 |
|
VII. Tổng kinh phí (V+VI) |
1.957.627,0 |
|
369.715,2 |
|
394.448,6 |
|
408.594,5 |
|
395.654,3 |
|
389.214,3 |
|
VIII. Dự kiến từ các nguồn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Nguồn dịch vụ môi trường rừng |
671.188,0 |
|
106.188,0 |
- |
131.000,0 |
- |
143.000,0 |
- |
145.000,0 |
- |
146.000,0 |
|
B. Ngân sách Nhà nước |
1.027.730,3 |
- |
51.6373 |
- |
240.064,9 |
- |
250.864,0 |
- |
242.427,5 |
- |
242.736,6 |
|
1. Ngân sách trung ương |
977.016,8 |
- |
41.790,3 |
- |
225.059,4 |
- |
235.342,4 |
- |
237.254,4 |
- |
237.570,4 |
|
1.1 Vốn đầu tư |
86.327,0 |
- |
10.000,0 |
- |
15.177,0 |
- |
20.060,0 |
- |
20.172,0 |
- |
20.918,0 |
|
1.2 Vốn sự nghiệp |
890.689,8 |
- |
31.790,3 |
- |
209.882,4 |
- |
215.282,4 |
- |
217.082,4 |
- |
216.652,4 |
|
2.2. Ngân sách địa phương |
50.713,6 |
- |
9.847,1 |
- |
15.005,6 |
- |
15.521,7 |
- |
5.173,1 |
- |
5.166,2 |
|
a. Vốn đầu tư |
30.036,5 |
- |
9.847,1 |
- |
9.849,4 |
- |
10.340,0 |
- |
- |
- |
- |
|
b. Kinh phí sự nghiệp |
20.677,1 |
- |
- |
- |
5.156,2 |
- |
5.181,7 |
- |
5.173,1 |
- |
5.166,2 |
|
C. Huy động chủ rừng và các nguồn khác |
258.708,7 |
- |
211.889,9 |
- |
23.383,7 |
- |
14.730,5 |
- |
8.226,9 |
- |
477,8 |
Ghi chú: Định mức: Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,5 triệu đồng/ha, bảo vệ rừng tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,6 triệu đồng/ha, trồng và chăm sóc rừng 43,1 triệu/ha/4 năm, trồng lâm sản ngoài gỗ 7,0 triệu/ha, cấp chứng rừng bền vững 1,0 triệu/ha, giao rừng 0,6 triệu/ha, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm 40,0 triệu/thôn/năm,vận chuyển, bảo quản cấp phát gạo: 0,76 triệu/tấn, Chương trình trồng cây phân tán đơn giá tạm tính bình quân 1.500 đ/cây - sử dụng nguồn dịch vụ môi trường của diện tích rừng do UBND các xã quản lý và xã hội hóa.
Kinh phí DVMTR chi trả hoạt động bảo vệ rừng, Huy động từ chủ rừng và các nguồn khác: Bao gồm chi phí trồng rừng sau khai thác, dân tự trồng: 17.548,5 ha và nhân công bổ sung đối với diện tích hỗ trợ của Nhà nước, chi phí trồng cây phân tán, khoanh nuôi, bảo vệ rừng...
- Nguồn dịch vụ môi trường rừng: Thực hiện công tác bảo vệ rừng, hỗ trợ trồng cây xanh....UBND các huyện sử dụng 1 phần tiền DVMTR (tiền được chi trả của những diện tích rừng chưa giao do UBND các xã quản lý) để mua cây trồng phân tán nên kế hoạch không tính toán nguồn vốn thực hiện trồng cây phân tán
DỰ TOÁN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
I |
Trồng và Chăm sóc rừng |
||||||||||||
STT |
Huyện, thành phố |
Tổng |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
DT (ha) |
Kinh phí (Tr.VNĐ) |
||
1 |
Thành phố HG |
50,0 |
250,0 |
- |
- |
30,0 |
150,0 |
20,0 |
100,0 |
|
0 |
|
0 |
2 |
Bắc Quang |
213,5 |
1.067,5 |
13,5 |
67,5 |
100,0 |
500,0 |
100,0 |
500,0 |
|
0 |
|
0 |
3 |
Quang Bình |
419,4 |
2.097,0 |
19,4 |
97,0 |
200,0 |
1.000,0 |
200,0 |
1.000,0 |
|
0 |
|
0 |
4 |
Vị Xuyên |
815,4 |
4.077,0 |
215,4 |
1.077,0 |
300,0 |
1.500,0 |
300,0 |
1.500,0 |
|
0 |
|
0 |
5 |
Bắc Mê |
720,4 |
3.602,0 |
120,4 |
602,0 |
300,0 |
1.500,0 |
300,0 |
1.500,0 |
|
0 |
|
0 |
6 |
Hoàng Su Phì |
275,5 |
2.204,0 |
75,5 |
604,0 |
100,0 |
800,0 |
100,0 |
800,0 |
|
0 |
|
0 |
7 |
Xín Mần |
500,0 |
4.000,0 |
100,0 |
800,0 |
200,0 |
1.600,0 |
200,0 |
1.600,0 |
|
0 |
|
0 |
8 |
Quản Bạ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
0 |
|
0 |
9 |
Yên Minh |
546,5 |
4.372,0 |
258,5 |
2.068,0 |
138,0 |
1.104,0 |
150,0 |
1.200,0 |
|
0 |
|
0 |
10 |
Đồng Văn |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
0 |
|
0 |
11 |
Mèo Vạc |
250,0 |
2.000,0 |
- |
- |
100,0 |
800,0 |
150,0 |
1.200,0 |
|
0 |
|
0 |
Cộng |
3.790,7 |
23.669,5 |
802,7 |
5.315,5 |
1.468,0 |
8.954,0 |
1.520,0 |
9.400,0 |
- |
- |
- |
- |
|
Chi phí quản lý 8% |
|
2.367,0 |
|
531,6 |
|
895,4 |
|
940,0 |
|
- |
|
- |
|
Cộng |
3.790,7 |
26.036,5 |
802,7 |
5.847,1 |
1.468,0 |
9.849,4 |
1.520,0 |
10.340,0 |
- |
- |
- |
- |
|
II |
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
||||||||||||
1 |
Đồng Văn |
|
2.020,0 |
|
. |
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
Cộng |
|
2.020,0 |
- |
|
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
1.010,0 |
505,0 |
|
Chi phí quản lý 8% |
|
161,6 |
- |
- |
80,8 |
40,4 |
80,8 |
40,4 |
80,8 |
40,4 |
80,8 |
40,4 |
|
Cộng |
- |
2.181,6 |
- |
- |
1.090,8 |
545,4 |
1.090,8 |
545,4 |
1.090,8 |
545,4 |
1.090,8 |
545,4 |
|
III |
Bảo vệ rừng tự nhiên |
||||||||||||
1 |
Thành phố HG |
4.000,0 |
10.400,0 |
4.000,0 |
800,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
2 |
Bắc Quang |
44.849,0 |
109.637,6 |
10.000,0 |
2.000,0 |
44.849,0 |
26.909,4 |
44.849,0 |
26.909,4 |
44.849,0 |
26.909,4 |
44.849,0 |
26.909,4 |
3 |
Quang Bình |
30.106,0 |
73.254,4 |
5.000,0 |
1.000,0 |
30.106,0 |
18.063,6 |
30.106,0 |
18.063,6 |
30.106,0 |
18.063,6 |
30.106,0 |
18.063,6 |
4 |
Vị Xuyên |
63.079,5 |
164.006,7 |
63.079,5 |
12.615,9 |
63.079,5 |
37.847,7 |
63.079,5 |
37.847,7 |
63.079,5 |
37.847,7 |
63.079,5 |
37.847,7 |
5 |
Bắc Mê |
40.047,0 |
97.330,6 |
6.089,0 |
1.217,8 |
40.047,0 |
24.028,2 |
40.047,0 |
24.028,2 |
40.047,0 |
24.028,2 |
40.047,0 |
24.028,2 |
6 |
Hoàng Su Phì |
18.293,8 |
44.927,9 |
5.114,0 |
1.022,8 |
18.293,8 |
10.976,3 |
18.293,8 |
10.976,3 |
18.293,8 |
10.976,3 |
18.293,8 |
10.976,3 |
7 |
Xín Mần |
26.009,8 |
62.863,5 |
2.200,0 |
440,0 |
26.009,8 |
15.605,9 |
26.009,8 |
15.605,9 |
26.009,8 |
15.605,9 |
26.009,8 |
15.605,9 |
8 |
Quản Bạ |
28.339,0 |
68.613,6 |
3.000,0 |
600,0 |
28.339,0 |
17.003,4 |
28.339,0 |
17.003,4 |
28.339,0 |
17.003,4 |
28.339,0 |
17.003,4 |
9 |
Yên Minh |
26.042,3 |
62.601,5 |
500,0 |
100,0 |
26.042,3 |
15.625,4 |
26.042,3 |
15.625,4 |
26.042,3 |
15.625,4 |
26.042,3 |
15.625,4 |
10 |
Đồng Văn |
16.359,5 |
39.262,8 |
- |
- |
16.359,5 |
9.815,7 |
16.359,5 |
9.815,7 |
16.359,5 |
9.815,7 |
16.359,5 |
9.815,7 |
11 |
Mèo Vạc |
14.177,8 |
34.026,7 |
- |
- |
14.177,8 |
8.506,7 |
14.177,8 |
8.506,7 |
14.177,8 |
8.506,7 |
14.177,8 |
8.506,7 |
Cộng |
311.303,7 |
766.925,4 |
98.982,5 |
19.796,5 |
311.303,7 |
186.782,2 |
311.303,7 |
186.7822 |
311.303,7 |
186.782,2 |
311.303,7 |
186.782,2 |
|
Chi phí quản lý 7% |
53.684,8 |
|
1.385,8 |
|
13.074,8 |
|
13.074,8 |
|
13.074,8 |
|
13.074,8 |
|
|
Cộng |
311.303,7 |
820.610,2 |
98.982,5 |
21.182,3 |
311.303,7 |
199.857,0 |
311.303,7 |
199.857,0 |
311.303,7 |
199.857,0 |
311.303,7 |
199.857,0 |
|
IV |
Trồng lâm sản ngoài gỗ |
||||||||||||
1 |
Bắc Mê |
200 |
1.400 |
|
|
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
0,0 |
0,0 |
2 |
Hoàng Su Phì |
200 |
1.400 |
|
|
0,0 |
0,0 |
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
3 |
Xín Mần |
200 |
1.400 |
|
|
100,0 |
700,0 |
50,0 |
350,0 |
- |
0,0 |
50,0 |
350,0 |
4 |
Quản Bạ |
50 |
350 |
|
|
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
0,0 |
50,0 |
350,0 |
5 |
Yên Minh |
150 |
1.050 |
|
|
0,0 |
0,0 |
50,0 |
350,0 |
100,0 |
700,0 |
0,0 |
0,0 |
6 |
Đồng Văn |
100 |
700 |
|
|
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
0,0 |
100,0 |
700,0 |
7 |
Mèo Vạc |
100 |
700 |
|
|
100,0 |
700,0 |
0,0 |
0,0 |
- |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Cộng |
7.000,0 |
- |
- |
250,0 |
1.750,0 |
250,0 |
1.750,0 |
250,0 |
1.750,0 |
250,0 |
1.750,0 |
|
|
Chi phí quản lý 8% |
560,0 |
- |
- |
20,0 |
140,0 |
20,0 |
140,0 |
20,0 |
140,0 |
20,0 |
140,0 |
|
|
Cộng |
1.000,0 |
7.560,0 |
- |
- |
270,0 |
1.890,0 |
270,0 |
1.890,0 |
270,0 |
1.890,0 |
270,0 |
1.890,0 |
|
V |
Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC |
||||||||||||
1 |
Bắc Quang |
1.500 |
1.500,0 |
|
|
0,0 |
|
1.500,0 |
1.500,0 |
|
|
|
|
2 |
Quang Bình |
2.000 |
2.000.0 |
|
|
2.000,0 |
2.000,0 |
0,0 |
- |
|
|
|
|
3 |
Vị Xuyên |
3.000 |
3.000,0 |
|
|
1.000,0 |
1.000,0 |
2.000,0 |
2.000,0 |
|
|
|
|
Tổng |
6.500 |
6.500 |
0,0 |
0,0 |
3.000,0 |
3.000,0 |
3.500,0 |
3.500,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
|
VI |
Giao rừng tự nhiên |
||||||||||||
1 |
Thành phố HG |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Bắc Quang |
7.000,0 |
8.793,0 |
3.000,0 |
3.993,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
- |
- |
- |
- |
3 |
Quang Bình |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4 |
Vị Xuyên |
17.000,0 |
10.200,0 |
- |
- |
- |
- |
5.000,0 |
3.000,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
5 |
Bắc Mê |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Hoàng Su Phì |
10.500,0 |
6.300,0 |
- |
- |
- |
- |
3.500,0 |
2.100,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
7 |
Xín Mần |
13.000,0 |
11.235,0 |
4.300,0 |
6.015,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
2.000,0 |
1.200,0 |
2.000,0 |
1.200,0 |
1.700,0 |
1.020,0 |
8 |
Quản Bạ |
20.000,0 |
12.000,0 |
- |
- |
- |
- |
6.000,0 |
3.600,0 |
8.000,0 |
4.800,0 |
6.000,0 |
3.600,0 |
9 |
Yên Minh |
10.000,0 |
6.000,0 |
- |
- |
- |
- |
3.000,0 |
1.800,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
4.000,0 |
2.400,0 |
10 |
Đồng Văn |
8.000,0 |
4.800,0 |
- |
- |
- |
- |
2.500,0 |
1.500,0 |
2.500,0 |
1.500,0 |
3.000,0 |
1.800,0 |
11 |
Mèo Vạc |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Tổng |
85.500,0 |
59.328,0 |
7.300,0 |
10.008,0 |
7.000,0 |
4.200,0 |
22.000,0 |
13.200,0 |
24.500,0 |
14.700,0 |
24.700,0 |
14.820,0 |
|
VII |
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm |
||||||||||||
1 |
Thành phố HG |
30 |
1.200,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
2 |
Vị Xuyên |
189 |
7.560,0 |
9 |
360,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
45 |
1.800,0 |
3 |
Bắc Mê |
88 |
3.520,0 |
|
|
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
22 |
880,0 |
4 |
Hoàng Su Phì |
24 |
960,0 |
|
|
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
6 |
240,0 |
5 |
Quản Bạ |
76 |
3.040,0 |
|
|
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
19 |
760,0 |
6 |
Yên Minh |
28 |
1.120,0 |
|
|
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
7 |
280,0 |
7 |
Mèo Vạc |
108 |
4.320,0 |
|
|
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
27 |
1.080,0 |
Tổng |
543 |
21.720 |
15 |
600,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
132 |
5.280,0 |
|
VIII |
Trồng cây phân tán - Chương trình 1 tỷ cây xanh |
||||||||||||
1 |
Thành phố HG |
508.550,0 |
183,0 |
100.350,0 |
|
102.050,0 |
45,8 |
102.050,0 |
45,8 |
102.050,0 |
45,8 |
102.050,0 |
45,8 |
2 |
Bắc Quang |
800.000,0 |
223,5 |
102.000,0 |
|
182.000,0 |
57,0 |
202.000,0 |
60,0 |
165.000,0 |
54,5 |
149.000,0 |
52,1 |
3 |
Quang Bình |
232.500,0 |
180,2 |
21.000,0 |
|
52.875,0 |
45,1 |
52.875,0 |
45,1 |
52.875,0 |
45,1 |
52.875,0 |
45,1 |
4 |
Vị Xuyên |
800.000,0 |
339,6 |
120.000,0 |
|
170.000,0 |
84,9 |
170.000,0 |
84,9 |
170.000,0 |
84,9 |
170.000,0 |
84,9 |
5 |
Bắc Mê |
520.000,0 |
297,6 |
120.000,0 |
|
100.000,0 |
74,4 |
100.000,0 |
74,4 |
100.000,0 |
74,4 |
100.000,0 |
74,4 |
6 |
Hoàng Su Phì |
1.000.000,0 |
169,1 |
170.000,0 |
|
207.500,0 |
42,3 |
207.500,0 |
42,3 |
207.500,0 |
42,3 |
207.500,0 |
42,3 |
7 |
Xín Mần |
1.000.000,0 |
243,3 |
170.000,0 |
|
207.500,0 |
60,8 |
207.500,0 |
60,8 |
207.500,0 |
60,8 |
207.500,0 |
60,8 |
8 |
Quản Bạ |
1.750.000,0 |
455,5 |
297.500,0 |
|
363.125,0 |
113,9 |
363.125,0 |
113,9 |
363.125,0 |
113,9 |
363.125,0 |
113,9 |
9 |
Yên Minh |
1.200.000,0 |
513,5 |
153.000,0 |
|
186.750,0 |
117,1 |
286.750,0 |
132,1 |
286.750,0 |
132,1 |
286.750,0 |
132,1 |
10 |
Đồng Văn |
1.000.000,0 |
372,0 |
104.000,0 |
|
204.000,0 |
90,0 |
254.000,0 |
97,5 |
234.000,0 |
94,5 |
204.000,0 |
90,0 |
11 |
Mèo Vạc |
1.200.000,0 |
387,0 |
204.000,0 |
|
249.000,0 |
96,8 |
249.000,0 |
96,8 |
249.000,0 |
96,8 |
249.000,0 |
96,8 |
Tổng |
10.011.050,0 |
3.364,2 |
1.561.850,0 |
- |
2.024.800,0 |
827,9 |
2.194.800,0 |
853,4 |
2.137.800,0 |
844,9 |
2.091.800,0 |
838,0 |
|
IX |
Vận chuyển, bảo quản, cấp phát gạo |
||||||||||||
1 |
Hoàng Su Phì |
4.440,1 |
3.390,8 |
- |
- |
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
1.110,0 |
847,7 |
2 |
Xín Mần |
4.115,9 |
3.143,2 |
- |
- |
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
1.029,0 |
785,8 |
3 |
Quản Bạ |
4.661,0 |
3.559,5 |
- |
- |
1.165,2 |
889,9 |
1.165,2 |
889,9 |
1.165 2 |
889,9 |
1.165,2 |
889,9 |
4 |
Yên Minh |
4.146,9 |
3.166 9 |
- |
- |
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
1.036,7 |
791,7 |
5 |
Đồng Văn |
2.4582 |
1.877,3 |
- |
- |
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
614,5 |
469,3 |
6 |
Mèo Vạc |
2.848,3 |
2.175,2 |
- |
- |
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
712,1 |
543,8 |
Tổng |
22.670,2 |
17.312,9 |
- |
- |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
5.667,6 |
4.328,2 |
|
Tổng cộng (I-IX) |
|
968.613,3 |
|
|
|
229.777,9 |
|
239.794,0 |
|
227.445,5 |
|
227.558,6 |
|
Tổng vốn |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||
B. Dự kiến nguồn vốn ngân sách nhà nước |
1.027.730,3 |
- |
51.637,3 |
- |
240.064,9 |
- |
250.864,0 |
- |
242.427,5 |
- |
242.736,6 |
||
1. Ngân sách TW |
977.016,8 |
|
41.790,3 |
- |
225.059,4 |
- |
235.342,4 |
- |
237.254,4 |
- |
237.570,4 |
||
a. Vốn đầu tư |
86.327,0 |
|
10.000,0 |
|
15.177,0 |
|
20.060,0 |
|
20.172,0 |
|
20.918,0 |
||
b. Kinh phí sự nghiệp |
890.689,8 |
|
31.790,3 |
|
209.882,4 |
|
215.282,4 |
|
217.082,4 |
|
216.652,4 |
||
2. Ngân sách địa phương |
50.713,6 |
|
9.847,1 |
- |
15.005,6 |
- |
15.521,7 |
- |
5.173,1 |
- |
5.166,2 |
||
a. Vốn đầu tư |
30.036,5 |
|
9.847,1 |
|
9.849,4 |
|
10.340,0 |
|
- |
|
- |
||
b. Kinh phí sự nghiệp |
20.677,1 |
|
- |
|
5.156,2 |
|
5.181,7 |
|
5.173,1 |
|
5.166,2 |
Ghi chú: Định mức: Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,5 triệu đồng/ha/năm, bảo vệ rừng tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,6 triệu đồng/ha/năm, trồng và chăm sóc rừng các huyện vùng thấp 5,0 triệu/ha, 6 huyện vùng cao 8,0 triệu/ha, trồng lâm sản ngoài gỗ 7,0 triệu/ha, cấp chứng rừng bền vững 1,0 triệu/ha, giao rừng 0,6 triệu/ha, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm 40,0 triệu/thôn/năm,vận chuyển, bảo quản cấp phát gạo: 0,76 triệu/tấn, hỗ trợ 10% chi phí quản lý của Chương trình trồng cây phân tán; năm 2021 là năm đầu KH 2021 - 2025 của Chương trình BVPT rừng do vậy diện tích rừng bảo vệ từ nguồn vốn tạm thời chưa xác định, chủ yếu là dịch vụ môi trường rừng
- Ngân sách TW (Chương trình BVPTR): Vốn đầu tư: Trồng lâm sản ngoài gỗ và thực hiện các dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Vốn sự nghiệp: Thực hiện công tác bảo vệ rừng, giao rừng, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm, cấp chứng chỉ FSC ...
- Ngân sách địa phương: Vốn đầu tư: Thực hiện công tác trồng, chăm sóc rừng: Vốn sự nghiệp: Chi trả công tác quản lý, nghiệm thu thực hiện CT 1 tỷ cây xanh, vận chuyển cấp phát gạo...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây