Kế hoạch 2691/KH-UBND năm 2020 về tổng kết lĩnh vực giảm nghèo giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Kế hoạch 2691/KH-UBND năm 2020 về tổng kết lĩnh vực giảm nghèo giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 2691/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | H'Yim Kđoh |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2691/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | H'Yim Kđoh |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2691/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
TỔNG KẾT LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Triển khai Quyết định số 152/QĐ-LĐTBXH ngày 11/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện, tổng thể kết quả và tác động của Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 76/2014/QH13); Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP); Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 80/NQ-CP) và Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), trong đó tập trung đánh giá kết quả đạt được so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra, những mặt được, chưa được, nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm triển khai thực hiện Chương trình;
b) Đề xuất các nguyên tắc, chủ trương, cơ chế, chính sách và giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện các chính sách, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến 2030;
c) Tổ chức tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững trong Phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2016-2020.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá tổng kết được tổ chức thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh, từ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) đến cấp huyện và cấp tỉnh, có sự tham gia của người dân;
b) Đánh giá tổng kết các mục tiêu, chỉ tiêu và kết quả thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động của Chương trình; đánh giá của các cấp chính quyền địa phương trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo thông qua Chương trình;
c) Đánh giá tổng thể bao gồm: Đánh giá hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình; công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quá trình quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương trình; việc thực hiện các cơ chế, chính sách, các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình; kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo, tác động kinh tế - xã hội, tính bền vững của Chương trình và tác động tới các đối tượng thụ hưởng Chương trình;
d) Tổng kết cần rút ra các bài học kinh nghiệm, đề xuất kiến nghị để duy trì kết quả đạt được của chính sách, Chương trình, đồng thời đề xuất về định hướng thiết kế khung Chương trình, chính sách và các giải pháp thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững cho giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
II. ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN
1. Đối tượng và hình thức tổ chức: Ban Chỉ đạo (quản lý) các Chương trình mục tiêu quốc gia các cấp, giai đoạn 2016-2020 đánh giá tổng kết từ cấp xã đến cấp tỉnh gắn với hoạt động khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu theo quy định.
2. Mốc thời gian xây dựng báo cáo
a) Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP: Sử dụng số liệu từ năm 2011 đến 2020;
b) Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: Sử dụng số liệu từ năm 2018 đến năm 2020;
c) Đối với báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13: Sử dụng số liệu từ 2015 đến năm 2020;
d) Đối với báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 sử dụng số liệu từ năm 2016 đến 31/12/2019, ước thực hiện đến năm 2020.
1. Đánh giá tổng kết thực hiện Nghị quyết 76/2014/QH13, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, Nghị quyết 80/NQ-CP (Đề cương báo cáo Phụ lục I, II, III).
- Đánh giá công tác tham mưu, xây dựng các văn bản chính sách giảm nghèo theo ngành, lĩnh vực;
- Đánh giá kết quả rà soát, tích hợp hệ thống chính sách giảm nghèo hiện hành;
- Kiến nghị, đề xuất thực hiện chính sách cho giai đoạn tới.
2. Đánh giá tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (Đề cương Báo cáo Phụ lục IV).
- Đánh giá các kết quả đạt được của Chương trình (đã thực hiện trong các năm 2016-2019, ước thực hiện đến năm 2020) so với tiến độ, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình.
- Đánh giá tổng thể bao gồm: kết quả việc huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực; công tác chỉ đạo điều hành, cơ chế phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan; việc thực hiện các cơ chế, chính sách, các Dự án, Tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình; kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đánh giá tác động kinh tế - xã hội, tính bền vững của Chương trình và tác động tới đối tượng thụ hưởng Chương trình.
- Xác định những tồn tại, hạn chế trong thiết kế, tổ chức thực hiện Chương trình thời gian qua; những khó khăn, thách thức trong giảm nghèo bền vững theo cách tiếp cận đa chiều thời gian tới.
- Rút ra các bài học kinh nghiệm qua đánh giá, đề xuất kiến nghị để duy trì kết quả đã đạt được của Chương trình.
3. Ban Chỉ đạo (quản lý) cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tiếp tục chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đến năm 2020.
4. Khen thưởng và biểu dương các tập thể, cá nhân điển hình có thành tích góp phần đạt được mục tiêu giảm nghèo bền vững và Phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trong giai đoạn 2016-2020.
5. Tăng cường các hoạt động truyền thông thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả thực hiện Chương trình.
IV. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Thời gian tổ chức thực hiện việc tổng kết: Tháng 4 năm 2020.
2. Tiến độ thực hiện
a) Cấp xã: đánh giá tổng kết và gửi báo cáo tình hình triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo theo nội dung yêu cầu, gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp.
b) Cấp huyện: tổng kết, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo theo nội dung yêu cầu, gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 20/4/2020 để tổng hợp.
c) Cấp tỉnh: Tổ chức Hội nghị tổng kết trong tháng 4 năm 2020 với hình thức phù hợp với dịch bệnh Covid-19; gửi Báo cáo tổng kết cho Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước ngày 30/4/2020.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững), chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, các tổ chức đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc tổng kết, đánh giá chương trình giảm nghèo.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo, phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thành các tài liệu phục vụ Hội nghị toàn tỉnh, xây dựng dự toán, kinh phí tổ chức Hội nghị; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị liên quan tham mưu, thực hiện nhiệm vụ tổ chức Hội nghị cấp tỉnh phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19.
- Phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, rà soát, lập danh sách các tập thể và cá nhân tiêu biểu có thành tích trong công tác giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 hoàn thiện hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khen thưởng theo quy định.
- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo tổng thể kết quả và tác động của Nghị quyết 76/2014/QH13; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; Nghị quyết số 80/NQ- CP; Quyết định số 1722/QĐ-TTg và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành Trung ương có liên quan trước ngày 30/4/2020.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng tỉnh): Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan hướng dẫn đối tượng, tiêu chuẩn, số lượng, cơ cấu khen thưởng; tổng hợp; thẩm định hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân tiêu biểu giai đoạn 2016-2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền.
3. Sở Tài chính: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn và thẩm định kinh phí để tổ chức Hội nghị; khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình, xuất sắc; hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk: Phối hợp với các địa phương xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền kết quả thực hiện các chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và nội dung kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
6. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng báo cáo tổng kết Nghị quyết số 76/2014/QH13; Nghị quyết 80/NQ-CP ... theo các nội dung ở mục III của Kế hoạch này, trong đó tập trung đánh giá kết quả thực hiện các nội dung thuộc phạm vi quản lý.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn đánh giá, tổng kết; triển khai thực hiện đánh giá tổng kết và báo cáo kết quả theo các nội dung ở mục III của Kế hoạch này; gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành liên quan trước ngày 20/4/2020 để tổng hợp.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng; đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong lĩnh vực giảm nghèo gửi về Sở Nội vụ qua Ban thi đua khen thưởng tỉnh để tổng hợp theo quy định.
8. Các thành viên Ban Chỉ đạo theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị, địa phương (theo phân công từ đầu kỳ) thực hiện, tổng kết đảm bảo theo các nội dung của Kế hoạch này.
1. Kinh phí cấp tỉnh: Bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp trong kinh phí Dự án 5 - Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Kinh phí cấp huyện, xã: Do ngân sách các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011-2020. Đề nghị các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; báo cáo tổng kết gửi các đơn vị về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20/4/2020 để tổng hợp, hoàn thiện báo cáo chung của Ban Chỉ đạo tỉnh. Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây