Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 258/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Thành Công |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 258/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Thành Công |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 258/KH-UBND |
Sơn La, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
Thực hiện Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025”;
Thực hiện Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 24/6/2021 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Mục đích
- Nhằm triển khai hiệu quả Đề án Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021.
- Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021-2025, gắn với huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ để thực hiện Đề án, tạo bước đột phá cho các HTX tham gia mô hình.
2. Yêu cầu
- Các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo kế hoạch đề ra; đưa vào chương trình công tác trọng tâm của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
- Mở rộng phạm vi liên kết theo chuỗi giá trị bền vững giữa các hợp tác xã gắn kết với doanh nghiệp đầu vào, đầu ra có thế mạnh về tiêu thụ nông sản.
- Tăng cường công tác truyền thông quảng bá các mô hình hợp tác xã hoạt động có hiệu quả để tuyên truyền nhân rộng.
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- Xây dựng các mô hình hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia liên kết với hợp tác xã;
- Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Lựa chọn tối đa 05 hợp tác xã, liên hiệp HTX đáp ứng các điều kiện tham gia Kế hoạch lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 .
- 100% hợp tác xã tham gia thí điểm sau khi kết thúc Kế hoạch phải được đánh giá xếp loại tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
- Xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng tham gia, thời gian thực hiện
1.1. Đối tượng tham gia: là các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La, có nhu cầu tham gia Đề án, được lựa chọn đáp ứng các điều kiện tham gia.
1.2. Số lượng tham gia: tối đa 05 hợp tác xã.
1.3. Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30/6/2025).
- Giai đoạn 3: Tổng kết đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025).
2.1. Điều kiện bắt buộc:
- Hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình của Kế hoạch này.
- Kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất.
- Nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký tham gia, trong đó có Bản đánh giá hợp tác xã năm 2020 đạt loại khá (65 điểm) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Hợp tác xã phải có phương án sản xuất kinh doanh.
2.2. Điều kiện ưu tiên:
- Các hợp tác xã có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí c ủa các thành viên và chính quyền cơ sở nơi HTX đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các hợp tác xã sản xuất quy mô lớn, sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.
- Các hợp tác xã có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa; tạo việc làm, hỗ trợ người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.
IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN
1.1. HTX vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản).
1.2. Hợp tác xã tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
1.3. Hợp tác xã nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản.
1.4. Hợp tác xã ứng phó biến đổi khí hậu.
1.5. Hợp tác xã phát triển nông lâm thủy sản bền vững.
1.6. HTX sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi.
1.7. Doanh nghiệp tham gia là thành viên hợp tác xã sản xuất chế biến nông lâm thủy sản.
1.9. Hợp tác xã đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng.
2.1. Hợp tác xã hoạt động xây dựng.
2.2. Hợp tác xã giao thông vận tải.
2.3. Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống.
2.4. Hợp tác xã dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động trong lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ ...)
V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.1. Hỗ trợ hợp tác xã thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
1.2. Hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.
1.3. Các chính sách hỗ trợ của tỉnh hỗ trợ các hợp tác xã phát triển sản xuất, kinh doanh.
2.1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
2.2. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
2.3. Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
2.4. Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
2.5. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
VI. TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
1.1. Điều kiện tham gia: Các hợp tác xã tham gia Đề án phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm 2 phần III của Kế hoạch này.
1.2. Hồ sơ HTX đăng ký tham gia gồm:
(1) Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của HTX; (2) Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất theo quy định;
(3) Bản tự đánh giá, xếp loại HTX năm 2020 đạt loại khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKH ĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(4) Giấy đề nghị đăng ký tham gia (Phụ lục 01).
1.3. Quy trình thực hiện:
1.3.1. UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Đề án quy định tại mục III của Kế hoạch này, thông báo, hướng dẫn các hợp tác xã trên địa bàn để các hợp tác xã biết và có nhu cầu đăng ký tham gia;
- Tổ chức xét duyệt, lựa chọn 01 - 02 mô hình hợp tác xã (xếp theo thứ tự ưu tiên) và lập danh sách các hợp tác xã đăng ký tham gia Kế hoạch (Phụ lục II) gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 30/11/2021.
1.3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trên cơ sở đăng ký tham gia của các huyện, thành phố, tổng hợp, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của hợp tác xã để lựa chọn, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách các hợp tác xã tham gia Đề án (tối đa 05 hợp tác xã);
- Quyết định phê duyệt số lượng hợp tác xã tham gia Đề án về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trong tháng 12 năm 2021
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện HTX thí điểm
- Hợp tác xã xây dựng, hoàn thiện kế hoạch triển khai thí điểm, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong tháng 03 năm 2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan và đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện kế hoạch bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước; tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện.
- Tổ chức sơ kết thực hiện vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Hợp tác xã thí điểm khi kết thúc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tổng điểm đánh giá của HTX từ 80 - 100 điểm theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKH ĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Điểm đánh giá mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT- BKHĐT ngày 19/02/2020 của HTX phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
2.2. Hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Trách nhiệm của hợp tác xã thí điểm:
+ Phối hợp với các cơ quan và đơn vị liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
+ Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, kiện toàn, s ắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên hợp tác xã.
+ Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thành viên tham gia, cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên.
+ Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã:
+ Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.
+ Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo quy định.
+ Trong quá trình triển khai, hợp tác xã nào đã hoàn thiện mô hình thì cơ quan quản lý nhà nước các cấp tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập kinh nghiệm.
3.1. Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện theo Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm và mục tiêu của Kế hoạch.
3.2. Trên cơ sở kết quả đạt được, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026 - 2030.
3.3. Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích c ực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch.
1.1. Là cơ quan đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung ương xem xét hỗ trợ.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch (06 tháng, 01 năm) theo quy định; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình HTX thí điểm trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; khen thưởng các tổ chức, cá nhân có đóng góp vào thành công c ủa Kế hoạch; tham mưu đề xuất UBND tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp theo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.4. Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Sở, ngành liên quan tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình HTX đã hoàn thiện.
2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
2.2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch; quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án cho các hợp tác xã thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hợp tác xã, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất các phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã thí điểm theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
3.2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ của nhà nước đối với hợp tác xã thuộc lĩnh vực quản lý trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
3.3. Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp để hỗ trợ đầu tư cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm.
3..4. Định kỳ (06 tháng, 01 năm) thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo lĩnh vực quản lý nhà nước được giao, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát (kiểm soát viên) và thành viên hợp tác xã; xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các HTX thí điểm được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
4.2. Định kỳ (06 tháng, 01 năm) thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tham gia tuyên truyền Kế hoạch; vận động, tuyên truyền rộng rãi đến người dân tham gia hợp tác xã; vận động các hộ nông dân tham gia vào mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn tỉnh; giám sát việc thực hiện Kế hoạch hỗ trợ của nhà nước đối với hợp tác xã thí điểm.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
6.1. Tổ chức tuyên truyền nội dung của Kế hoạch thực hiện của tỉnh đến các hợp tác xã trên địa bàn quản lý.
6.2. Căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Kế hoạch, lựa chọn 01 - 02 mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả tại địa phương, có tiềm năng, lợi thế để hoàn thiện hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả.
6.3. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hợp tác xã trên địa bàn quản lý thực hiện Kế hoạch; xây dựng phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã thí điểm thuộc phạm vi quản lý.
6.4. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của nhà nước đối với hợp tác xã trên địa bàn quản lý trong quá trình hoàn thiện mô hình.
6.4. Định kỳ (06 tháng, 01 năm) thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả; định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/6 và ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La; yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, đề nghị các Hội, đoàn thể phối hợp tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La)
QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả
Bước thực hiện |
Nội dung |
Thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
||
Cơ quan QLNN |
HTX thí điểm |
||||
Giai đoạn 1 |
Lựa chọn HTX thí điểm (trong năm 2021) |
- HTX có nhu cầu và đủ điều kiện nộp Hồ sơ đăng ký tham gia Kế hoạch theo hướng dẫn. |
|
x |
Phụ lục II (Trước ngày 31/10/2021) |
- Rà soát, đánh giá Hồ sơ đăng ký tham gia Kế hoạch của các HTX. Lựa chọn và phê duyệt danh sách HTX thí điểm. |
x |
|
(Trước ngày 15/12/2021) |
||
- Gửi quyết định phê duyệt số lượng HTX thí điểm cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
Phụ lục III (Trước ngày 31/12/2021) |
||
Giai đoạn 2 |
Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện (đến ngày 30/6/2025) |
- Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện HTX thí điểm |
x |
x |
Phụ lục IV, V (Quý I/2022) |
- Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ cho HTX thí điểm theo quyết định phê duyệt |
x |
|
(Năm 2022- 2023) |
||
- HTX tổ chức hoàn thiện các tiêu chí đã đặt ra theo kế hoạch và mục tiêu |
|
x |
|||
- Theo dõi, đánh giá, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch tại các HTX thí điểm |
x |
x |
|||
- Đối với các mô hình đã hoàn thiện so với kế hoạch, tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các HTX khác tham quan, học hỏi và nhân rộng |
x |
|
|||
- Triển khai Sơ kết tình hình thực hiện Đề án |
x |
x |
(Quý IV/2022) |
||
- Gửi Báo cáo Sơ kết cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
(Trước ngày 31/12/2023) |
||
Giai đoạn 3 |
Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng MH HTX kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025) |
- Tổng kết Kế hoạch |
x |
|
(Quý IV/2025) |
- Đề xuất phương án nhân rộng mô hình HTX hiệu quả |
x |
|
|||
- Gửi báo cáo tổng kết và đề xuất phương án nhân rộng mô hình HTX hiệu quả cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
(Trước ngày 31/12/2025) |
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Sơn La, ngày tháng năm 2021
Đăng ký tham gia Đề án Lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả
1. Tên hợp tác xã: ………...……………………………………………….
2. Địa chỉ:……………………………..…………………………………...
3. Điện thoại: ……..……… Email:…………………………………….....
4. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: …………………
5. Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………….…………..
6. Mô hình đăng ký tham gia (lựa chọn 1 mô hình (x): ………………….
□ |
(1) Mô hình HTX vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản. |
□ |
(2) Mô hình HTX tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. |
□ |
(3) Mô hình HTX nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản. |
□ |
(4) Mô hình HTX ứng phó biến đổi khí hậu. |
□ |
(5) Mô hình HTX phát triển nông lâm thủy sản bền vững. |
□ |
(6) Mô hình HTX sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi. |
□ |
(7) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên HTX sản xuất chế biến nông lâm thủy sản. |
□ |
(8) Mô hình HTX đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng. |
□ |
(9) Mô hình HTX hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. |
□ |
(10) Mô hình HTX giao thông vận tải. |
□ |
(11) Mô hình HTX tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống. |
□ |
(12) Mô hình HTX dịch vụ vì cộng đồng. |
7. Nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện:
STT |
Đề xuất nội dung cần hỗ trợ |
Số lượng/kinh phí (triệu đồng) |
I |
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
II |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
III |
Hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
IV |
Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
V |
Hỗ trợ tiếp cận vốn ưu đãi và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
VI |
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm (hỗ trợ riêng cho mô hình HTX hoạt động lĩnh vực nông nghiệp (1) – (8)) |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
VII |
Hỗ trợ khác |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
Tổng cộng (phần kinh phí) |
|
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ |
DANH SÁCH CÁC HỢP TÁC XÃ THAM GIA KẾ HOẠCH
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Sơn La)
STT |
Tên Hợp tác xã |
Địa chỉ |
Người đại diện pháp luật |
Số điện thoại liên hệ |
Số thành viên |
Đánh giá xếp loại HTX năm 2020 (điểm) |
Mô hình HTX lựa chọn hoàn thiện |
Nội dung cần nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi chú: Phụ lục kèm theo quyết định phê duyệt số lượng HTX tham gia Kế hoạch
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La)
Của Hợp tác xã.……………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………… |
Số GCN ĐKKD/Mã số thuế: …………………………………… |
Số điện thoại: …………………………………………… |
Loại mô hình HTX đăng ký tham gia: ………………………….. |
Địa chỉ Website/mail: …………………………………… |
Ngày tham gia: …………………………………… |
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Thang điểm tối đa (theo Thôn g tư 01/2020/TT- BKHĐT ngày 19/02/2020 |
Thực trạng HTX đánh giá năm 2020 (>=65) |
Kế hoạch hoàn thiện (>=80) |
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo |
|||
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Kế hoạch) |
Đến 31/6/2025 (Tổng kết Kế hoạch) |
|||||||
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
|||||
I |
Nhóm tiêu chí về tài chính |
30 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã; |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước. |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng tài sản không chia bình quân |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước. |
1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
- Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã; |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế |
4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác |
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của HTX |
30 |
|
|
|
|
|
|
5 |
- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã |
8 |
|
|
|
|
|
|
6 |
- Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại |
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành. |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ cán bộ trẻ |
2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
- Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động |
6 |
|
|
|
|
|
|
9 |
- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị |
4 |
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác |
40 |
|
|
|
|
|
|
10 |
- Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã; |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số thành viên HTX |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
11 |
- Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên; |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước |
4 |
|
|
|
|
|
|
12 |
- Tiêu chí 12: Sản phẩm dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lượng dịch vụ cung ứng |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Chất lượng dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
13 |
- Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng |
4 |
|
|
|
|
|
|
14 |
- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng |
3 |
|
|
|
|
|
|
15 |
- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm. |
2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Tổng điểm |
100 |
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung trên./.
|
……,
ngày..... tháng….. năm…… |
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Sơn La)
KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
Của Tỉnh ………………………………………………………
Số TT
|
Tên Hợp tác xã |
Điểm đánh giá HTX năm 2020 (theo Thông tư 01/2020/TT- BKHĐT ngày 19/02/2020) |
Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã (>=80) |
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo |
|||
Đến 30/9/2023 |
Đến 31/6/2025 |
||||||
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày…. tháng..... năm….. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây