Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030
Số hiệu: | 250/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 01/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 250/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 01/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số 1248/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Chủ động kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu tình hình tai nạn, thương tích trẻ em trên tất cả các loại hình tai nạn, thương tích, nhất là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông nhằm bảo đảm tính mạng và sức khỏe của trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Giảm tỷ lệ tai nạn, thương tích và tử vong do tai nạn, thương tích của trẻ em:
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn 250/100.000 trẻ em và < 250/100.000 trẻ em vào năm 2030.
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn < 15/100.000 trẻ em và < 12/100.000 trẻ em vào năm 2030.
- Hằng năm giảm 5 % đến 10 % số trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ.
- Phấn đấu giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước năm 2025 và giảm 20% vào năm 2030 so với năm 2020.
- Phấn đấu 189.500 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn vào năm 2025 và 207.000 Ngôi nhà an toàn vào năm 2030.
- Phấn đấu 523 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn vào năm 2025 và 531 Trường học an toàn vào năm 2030.
- Phấn đấu 127 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2025 và 136 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2030.
b) Mục tiêu 2: Truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp chính quyền, cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.
- Trên 90% trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em năm 2025 và trên 95% vào năm 2030.
- 95 % trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết các quy định về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và 100 % vào năm 2030.
- 65% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và 75% vào năm 2030; 60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 70% vào năm 2030.
- 100 % trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử dụng phao cứu sinh vào năm 2025.
c) Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán bộ các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.
- 100% công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- 100% cán bộ cấp xã, công chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- 100% nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.
- 100% huyện, thành phố triển khai thu thập thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em.
- 100% các huyện, thành phố nhân rộng việc triển khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.
1.1. Hoạt động chỉ đạo, điều hành
Nhiệm vụ 1: Rà soát, tham mưu kiện toàn Ban điều hành và Nhóm công tác liên ngành bảo vệ chăm sóc trẻ em cấp tỉnh, huyện; Nhóm chuyên trách bảo vệ trẻ em cấp xã
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các Sở , ngành, tổ chức đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm khi có sự thay đổi về nhân sự của các cấp, ngành.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành.
- Cơ quan thực hiện: Từng sở, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Chủ động tham mưu, ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành phù hợp với quy định và bám sát tình hình thực tiễn.
- Cơ quan thực hiện: Từng sở, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 1: Xây dựng các phóng sự, tin, bài, chuyên trang, chuyên mục…tuyên truyền về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước, tai nạn giao thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
- Cơ quan thực hiện: Đài Truyền hình tỉnh; Báo Vĩnh Phúc; Cổng Thông tin & GTĐT tỉnh; các cơ quan thông tin, truyền thông cấp huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
Nhiệm vụ 2: Triển khai các chiến dịch truyền thông (treo băng zôn, khẩu hiệu, pano, tuyên truyền lưu động…) tại cộng đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH; UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Ngày Quốc tế phòng, chống đuối nước 25/7, thời gian HS nghỉ hè, mùa mưa bão hàng năm.
Nhiệm vụ 3: Xây dựng, phát triển sản phẩm, mô hình truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong cộng đồng.
- Cơ quan thực hiện: Tỉnh Đoàn
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Tuyên truyền, phổ biến các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy cho học sinh các trường phổ thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục & Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn GT tỉnh; Công an tỉnh
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 5: Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Nhiệm vụ 6: Tuyên truyền, vận động toàn xã hội, cộng đồng, người dân sử dụng các trang thiết bị an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông đường bộ. Cung cấp kiến thức, kỹ năng, các quy định an toàn giao thông đường bộ cho cha mẹ, trẻ em và cộng đồng. Nhân rộng các mô hình an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.
- Cơ quan thực hiện: Ban An toàn Giao thông tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 7: Biên soạn, in ấn, nhân bản tài liệu, tờ rời, tờ gấp... về phòng, chống TNTT, đuối nước trẻ em cấp phát đến các hộ gia đình, thôn, tổ dân phố, học sinh trong các trường học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Nhiệm vụ 8: Tăng cường giáo dục kỹ năng sống; xây dựng tài liệu, đưa nội dung giáo dục phòng, chống tai nạn, thương tích, phòng chống tai nạn giao thông, phòng ngừa trẻ em tự tử, kỹ năng an toàn trong môi trường nước vào giảng dạy trong chương trình ngoại khóa cho học sinh trong các trường học.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện:
+ Xây dựng tài liệu: Năm 2021
+ Đưa vào giảng dạy: bắt đầu từ năm 2022-2030
Nhiệm vụ 1: Tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em các cấp tỉnh, huyện, xã, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em ... của các sở, ngành, đoàn thể liên quan
- Cơ quan thực hiện: Từng sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ: Tập huấn các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu trẻ em bị tai nạn, thương tích cho nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học .
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục & Đào tạo, Công an tỉnh, Sở GTVT,
UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Xây dựng Đề án "Dạy bơi an toàn cho trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi trong trường học giai đoạn 2021-2030” và triển khai Đề án sau khi được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục & Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Xây dựng Đề án: Năm 2022
+ Triển khai Đề án sau khi được phê duyệt: Từ năm 2022
Nhiệm vụ 5: Tổ chức giải bơi cho học sinh phổ thông từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Nhiệm vụ 1: Tiếp tục triển khai và nhân rộng mô hình "Ngôi nhà an toàn " cho trẻ em. Hướng dẫn và tư vấn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình đình nhằm loại bỏ nguy cơ gây tai nạn thương tích trẻ em tại gia đình. Tổ chức kiểm tra, đánh giá công nhận các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-TB&XH; UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 2: Tiếp tục triển khai và nhân rộng mô hình " Trường học an toàn " cho trẻ em. Tổ chức tuyên truyền kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích cho học sinh trong nhà trường, đặc biệt là kỹ năng phòng, chống đuối nước, cứu đuối và sơ cứu đuối nước. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai nạn thương tích, tạo môi trường học tập, vui chơi lành mạnh nhằm giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục & Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các sở, ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Tiếp tục triển khai mô hình "Cộng đồng an toàn" phòng, chống tai nạn, thương tích. Rà soát, hoàn thiện, hướng dẫn thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn và nhân rộng mô hình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các sở, ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Tiếp tục triển khai, nhân rộng mô hình "Cổng trường an toàn giao thông"
- Đơn vị thực hiện: Ban ATGT; UBND cấp huyện
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục & Đào tạo; Sở Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; Tỉnh Đoàn
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 5: Rà soát các công trình chứa nước, sông, ao, hồ, các khu vực nước sâu nguy hiểm, các công trình thủy lợi thường xảy ra tai nạn đuối nước hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn đuối nước trẻ em để gia cố, cải tạo, lắp đặt rào chắn chủ động phòng ngừa đuối nước cho trẻ em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và PT Nông thôn
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 6: Tổ chức rà soát, cắm biển cảnh báo và tổ chức canh trực, giám sát, cảnh giới trong mùa mưa lũ, thời gian học sinh nghỉ hè, giờ cao điểm… tại các điểm nước sâu nguy hiểm có nguy cơ đuối nước cao trên địa bàn các xã, phường, thị trấn giúp người dân và trẻ em có ý thực phòng, tránh.
- Cơ quan chủ trì: Hội Cựu Chiến binh tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 7: Kiểm tra, rà soát và thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em tại gia đình, cộng đồng, trường học đặc biệt tại các công trình xây dựng, khu chung cư, nhà cao tầng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện; Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 8: Kiểm tra, rà soát và thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về phòng, chống cháy, nổ, bỏng cho trẻ em. Cung cấp, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em, học sinh kiến thức kỹ năng về phòng, chống cháy, nổ, bỏng, xử lý tình huống nguy hiểm và sơ cấp cứu khi bị cháy, nổ, bỏng.
- Cơ quan chủ trì: Công an Tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Sở Giáo dục & Đào tạo.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 9: Kiểm tra, rà soát và thực hiện các quy định về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối với trẻ em, nhất là động vật nuôi trong gia đình; cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống động vật cắn và sơ cấp cứu khi bị động vật cắn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.5. Thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
Nhiệm vụ 1: Thành lập đoàn kiểm tra, thanh tra chuyên ngành hoặc liên ngành về công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em đối với cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH; UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 2: Các cơ quan, đơn vị tiến hành kiểm tra, thanh tra các nhiệm vụ cụ thể về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của cấp, ngành
- Cơ quan thực hiện: Từng sở, ngành, tổ chức đoàn thể, UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
1.6. Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
Nhiệm vụ 1: Thu thập thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê, thu thập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Giáo dục & Đào tạo UBND cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Định kỳ 6 tháng, một năm; đột xuất theo yêu cầu.
Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và sơ kết 5 năm, tổng kết 10 năm đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện; Các sở, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm; sơ kết vào 2025 và tổng kết vào 2030.
2.1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp, hướng dẫn kịp thời, đồng bộ, hiệu quả của các sở, ngành, các tổ chức đoàn thể đối với công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
2.2. Tăng cường công tác truyền thông giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội. Đẩy mạnh công tác tuyền thông làm cho mọi người, mọi gia đình, cộng đồng và toàn xã hội nâng cao nhận thức và trách nhiệm về công tác phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản phẩm truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với từng đối tượng, địa phương.
2.3. Hướng dẫn, tư vấn, giáo dục cho trẻ em các kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Nhân rộng các mô hình về tư vấn, giáo dục kiến thức, thực hành kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng, trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.
2.4. Củng cố và nâng cao năng lực về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em của các cấp, các ngành, đoàn thể: Xây dựng nội dung, chương trình và tổ chức tập huấn các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; kỹ năng triển khai các hoạt động can thiệp phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; kỹ năng truyền thông và vận động xã hội…về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, cộng tác viên, tình nguyện viên công tác xã hội, nhân viên y tế cấp cơ sở, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan.
2.5. Môi trường sống an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em: Tiếp tục triển khai, nhân rộng mô hình “Ngôi nhà an toàn”, “Trường học an toàn”, “Cộng đồng an toàn” phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể và cộng đồng xã hội trong việc phát hiện, giám sát, cảnh báo, cảnh giới, gia cố, cải tạo các khu vực có nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ em. Tăng cường các can thiệp phòng ngừa, giảm thiểu tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước; phòng ngừa tai nạn giao thông; phòng ngừa rơi ngã; phòng ngừa cháy, nổ, bỏng; phòng động vật cắn; phòng ngừa trẻ em tự tử.
2.6. Kiện toàn hệ thống sơ cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng, cứu hộ, cứu nạn bảo đảm an toàn tính mạng, giảm tử vong, khuyết tật và tổn thất về sức khoẻ cho trẻ em do tai nạn, thương tích.
2.7. Tăng cường vận động hỗ trợ của các cá nhân, doanh nghiệp, sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể, cộng đồng, người dân trong thực hiện Kế hoạch.
2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, theo dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp ngành.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước; Nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm lập dự toán vào dự toán chi ngân sách của đơn
vị (lồng ghép tối đa với các chương trình, nhiệm vụ nhằm đảm bảo tiết kiệm, tránh dàn trải), gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét theo quy định.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì thực hiện Kế hoạch. Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Mục III của Kế hoạch này. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện; Kiểm tra, thanh tra, theo dõi, tổng hợp số liệu.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn với UBND tỉnh và Bộ Lao động – TB&XH theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và học sinh trong trường học. Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích. Nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục các cấp về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, chú trọng kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông và đuối nước. Dạy bơi an toàn cho học sinh. Thu thập thông tin, dữ liệu, tổng hợp số liệu về trẻ em bị tai nạn, thương tích trong trường học.
3. Sở Giao thông vận tải:
- Triển khai công tác phòng, chống tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em. Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động của ngành giao thông vận tải về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Kiểm tra rà soát, hướng dẫn tiêu chuẩn bảo đảm an toàn phương tiện đưa đón trẻ em, học sinh đến trường. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác phòng, chống tai nạn giao thông cho trẻ em trong trường học.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Triển khai công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong các hoạt động và thiết chế của ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục, thể thao liên quan đến hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước ở trẻ em.
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các cơ sở dịch vụ và hoạt động luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, du lịch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Triển khai lồng ghép công tác phòng, chống đuối nước trẻ em trong phòng, chống thiên tai, bão lũ; Hướng dẫn và quản lý bảo đảm an toàn trong chăn nuôi, vật nuôi tại gia đình và cộng đồng để phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
6. Sở Xây dựng:
Kiểm tra, rà soát tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn cho trẻ em và thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc chấp hành tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em tại các công trình xây dựng, chung cư, nhà cao tầng, trường học.
7. Công an tỉnh:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn xã hội. Tăng cường kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội;
- Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em do ngành công an quản lý tại các địa phương; Thu thập thông tin, dữ liệu, tổng hợp số liệu về trẻ em bị tai nạn, thương tích trong giao thông.
8. Sở Y tế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu, điều trị vận chuyển cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động ngành y tế về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Lồng ghép phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong xây dựng Cộng đồng an toàn của ngành y tế. Thu thập số liệu về tai nạn, thương tích trẻ em trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
9. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và mạng internet để truyền thông, phổ biến thông tin, kiến thức pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
10. Sở Tài chính:
Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Hướng dẫn các Sở, Ngành có liên quan và các địa phương sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các quy định của pháp luật.
11. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh:
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang, phóng sự, tin bài, các thông điệp…thường xuyên tuyên truyền về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông cho trẻ em và đẩy mạnh tuyên truyền trong các đợt cao điểm Tháng hành động vì trẻ em, Ngày Thế giới phòng, chống đuối nước.
12. Hội cựu chiến binh tỉnh:
Tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân và nhân dân tham gia có hiệu quả công tác phòng, chống đuối nước trẻ em; Nhân rộng mô hình “Cựu chiến binh với công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phòng, chống đuối nước trẻ em” với các hoạt động thiết thực, hiệu quả.
13. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh:
Nghiên cứu, xây dựng, phát triển sản phẩm, mô hình truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; Chỉ đạo Đoàn Thanh niên cấp cơ sở tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh, bổ ích cho trẻ em trong dịp nghỉ hè.
14. Các Sở, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai, thực hiện Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch phù hợp với điều kiện địa phương. Tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp kiểm soát, giảm thiểu tai nạn, thương tích trẻ em;
- Tăng cường các hoạt động truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Đặc biệt chú trọng triển khai xây dựng môi trường an toàn: “Ngôi nhà an toàn”, “Trường học an toàn” và “Cộng đồng an toàn” trên địa bàn;
- Hướng dẫn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, nhất là kỹ năng an toàn trong môi trường nước và dạy bơi an toàn cho trẻ em. Nhân rộng các mô hình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em;
- Bố trí ngân sách, nhân lực của địa phương để thực hiện Kế hoạch; Tăng cường công tác xã hội hóa, có các chính sách khuyến khích cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng các điểm vui chơi an toàn, các bể bơi và các hoạt động phổ cập bơi cho trẻ em;
- Chỉ đạo cơ quan Lao động - TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã trợ giúp, hỗ trợ kịp thời các trường hợp trẻ em bị tai nạn, thương tích xảy ra trên địa bàn và tổng hợp, cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu về cơ quan thường trực để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-TB&XH theo quy định;
- Chỉ đạo làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và xử lý theo quy định đối với các vụ việc khiến trẻ em tử vong do tai nạn thương tích;
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch; Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình hàng năm tham gia tổ chức triển khai kế hoạch đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Yêu cầu thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TT |
Chỉ tiêu |
Kết quả năm 2020 |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2030 |
so sánh với cả nước |
|||||
Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
Cả nước theo QĐ 1248/QĐ- TTg |
|||||||
Chỉ tiêu KH của tỉnh |
Thực hiện |
So sánh với KH |
2025 |
2030 |
2025 |
2030 |
|||
MỤC TIÊU 1: GIẢM TỶ LỆ TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH VÀ TỬ VONG DO TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH CỦA TRẺ EM |
|
||||||||
1 |
Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích vào năm 2025 và 2030 |
600/100 000 TE |
300/100 000 TE |
Vượt |
250/100.000 TE |
<250/100.000 TE |
550/100.000 TE |
500/100.000 TE |
cao hơn |
2 |
Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương tích vào năm 2025 và 2030 |
17/100 000 TE |
15/100.000 TE |
Vượt |
< 15/100.000 TE |
< 12/100.000 TE |
16/100.000 TE |
15/100.000 TE |
cao hơn |
3 |
Hàng năm giảm tỷ lệ trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ. |
5-10% |
5-10% |
Đạt |
5%-10% |
5 %-10% |
5 %-10% |
5%-10% |
Bằng |
4 |
Giảm tỷ lệ trẻ em bị tử vong do đuối nước năm 2025 và năm 2030. |
10% |
10% |
Đạt |
10% |
20% |
10% |
20% |
Bằng |
5 |
Số lượng ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn |
(75%) |
176188/233982 (75,3%) |
Vượt |
189487/ 242453 (78,1%) |
206978/ 248354 (83,3%) |
7.000.000 |
8.000.000 |
Cao hơn |
6 |
Số lượng trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn |
100% |
322/322 = 100% |
Đạt |
523/523 |
531/531 |
12.000 |
15.000 |
cao hơn |
7 |
Số lượng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích |
85% |
120/136 =88,2% |
Vượt |
127/136 =93,4% |
136/136 =100% |
400 |
500 |
cao hơn |
MỤC TIÊU 2: TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM |
|||||||||
1 |
Tỷ lệ trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em năm 2025 và vào năm 2030. |
|
|
|
trên 90% |
trên 95% |
90% |
95% |
cao hơn |
2 |
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết các quy định về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và vào năm 2030. |
90% |
186037 /204481 = 91% |
Vượt |
95% |
98% |
90% |
95% |
cao hơn |
3 |
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và năm 2030; |
|
|
|
65% |
75% |
60% |
70% |
cao hơn |
4 |
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và năm 2030 |
|
|
|
60% |
70% |
50% |
60% |
cao hơn |
5 |
Tỷ lệ trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử dụng phao cứu sinh năm 2025 và năm 2030. |
95% |
100% |
Vượt |
100% |
100% |
90% |
95% |
cao hơn |
1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
100% |
100% |
100% |
Bằng |
2 |
Tỷ lệ cán bộ cấp xã. công chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em. |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
100% |
70% |
90% |
Cao hơn |
3 |
Tỷ lệ nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích đến năm 2025 và năm 2030. |
100% |
1018/1096 = 92,8% |
Không đạt |
100% |
100% |
70% |
100% |
Cao hơn |
4 |
Triển khai thu thập thông tin dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em |
|
|
|
100% huyện/TP |
100% huyện/TP |
100% tỉnh/TP trực thuộc TW |
100% tỉnh/TP trực thuộc TW |
Bằng |
5 |
Thí điểm và nhân rộng việc triển khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em. |
100% huyện, thành phố |
100% huyện, thành phố |
Đạt |
100% huyện, thành phố |
100% huyện, thành phố |
100% tỉnh/TP trực thuộc TW |
100% tỉnh/TP trực thuộc TW |
Bằng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây