Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 249/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 249/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030” và Quyết định số 2486/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030”. Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nhằm đạt được các mục tiêu đề ra của Quyết định số 587/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2486/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ chuồng trại đáp ứng yêu cầu phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường và đối xử nhân đạo với vật nuôi.
c) Nâng cao năng lực quản lý, xử lý chất thải chăn nuôi bảo vệ môi trường và sử dụng có hiệu quả nguồn chất thải chăn nuôi cho các mục đích khác nhau.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng dần tỷ lệ nội địa hóa tính theo giá trị hệ thống chuồng trại, trang thiết bị chuồng trại phấn đấu đáp ứng 80%.
b) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa và quy mô lớn sử dụng chuồng trại với trang bị thiết bị hiện đại đạt 70%; trang trại chăn nuôi heo, gia cầm (gà, vịt) có chuồng kín đạt 70%.
c) Áp dụng các biện pháp thu gom, xử lý, tận dụng chất thải hữu cơ cho các mục đích khác nhau và xử lý chất thải chăn nuôi, xây dựng công trình khí sinh học các loại của hộ chăn nuôi.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các nội dung của Đề án và kế hoạch; tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai Đề án.
2. Nghiên cứu thực trạng mô hình chăn nuôi tuần hoàn, chăn nuôi an toàn sinh học
a) Phối hợp Cục Chăn nuôi đánh giá được thực trạng mô hình, hoàn thiện và tài liệu hóa quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn và quy trình chăn nuôi 4F (nông trại - thức ăn - cách cho ăn - phân bón) an toàn sinh học.
b) Triển khai các mô hình chăn nuôi theo quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn, quy trình chăn nuôi 4F an toàn sinh học: xây dựng và nhân rộng một số mô hình chăn nuôi 4F an toàn sinh học
3. Phát triển công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại
a) Khảo sát lồng ghép cơ chế, chính sách ưu tiên hiện có của Trung ương và địa phương nhằm phát triển công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại với các nội dung.
b) Tiêu chuẩn hóa được các mẫu chuồng nuôi heo, gia cầm, bò phù hợp với mô hình chăn nuôi của địa phương; xây dựng được quy trình và chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa.
c) Lồng ghép nội dung triển khai thực hiện vào Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp, chế biến nông, lâm, thủy sản và xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
d) Phối hợp Cục Chăn nuôi thiết kế, chế tạo, thử nghiệm thành công công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại, xử lý chất thải chăn nuôi cho quy mô chăn nuôi trang trại.
4. Ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải chăn nuôi
a) Đánh giá thực trạng và khuyến khích phát triển các hoạt động đổi mới công nghệ về quy trình chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa.
- Phối hợp Cục Chăn nuôi Khảo sát đánh giá hiện trạng chuồng trại chăn nuôi và công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong lĩnh vực xử lý chất thải chăn nuôi, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học,...
- Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quản lý, hướng dẫn về thực hiện các quy trình chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa; các tổ chức đánh giá, chứng nhận cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện quy trình.
- Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp chăn nuôi ứng dụng công nghệ hiện đại vào hệ thống chuồng trại đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh trong hoạt động chăn nuôi.
b) Khuyến khích áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để xử lý chất thải chăn nuôi
- Phối hợp Cục Chăn nuôi nghiên cứu phát triển công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong việc xử lý chất thải chăn nuôi: xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế; trong đó các mô hình chuyên hóa chất thải chăn nuôi thành sản xuất phân bón hữu cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại các địa phương.
- Tuyên truyền, tập huấn đẩy mạnh ứng dụng, triển khai các mô hình ứng dụng công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế tại địa phương.
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động (giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn; ứng dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn; tuần hoàn chất thải): xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống côn trùng có ích trong xử lý chất thải chăn nuôi; xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng giảm phát thải.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong việc xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
5. Phát triển mô hình chăn nuôi tuần hoàn, nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi
a) Phối hợp với Cục Chăn nuôi đánh giá thực trạng và đề xuất các hoạt động công nghệ chuồng trại thông minh và hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn
- Rà soát đánh giá được tác động của các chính sách khuyến khích xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi.
- Đề xuất, sửa đổi bổ sung được các chính sách mới để thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học.
- Nâng cao năng lực, xây dựng tài liệu các quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP), chăn nuôi hữu cơ, chứng nhận an toàn sinh học; đào tạo, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền các văn bản quản lý, hướng dẫn về thực hiện các quy trình chăn nuôi; các tổ chức đánh giá, chứng nhận cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện quy trình.
- Hoàn thiện quy trình chăn nuôi tuần hoàn đối với các vật nuôi chủ lực gắn với mô hình VietGAP, an toàn sinh học để phát triển bền vững, kéo dài chuỗi giá trị chăn nuôi.
b) Ứng dụng công nghệ chuyển hóa chất thải chăn nuôi thành mô hình sản xuất phân bón hữu cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi.
III. DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Huy động tối đa và sử dụng hiệu quả nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm (chi đầu tư phát triển, đầu tư cơ sở hạ tầng, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, bảo đảm đúng quy định.
- Kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án đầu tư công giai đoạn 2024 - 2030 bảo đảm đúng quy định.
- Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép nhiệm vụ và giải pháp thực hiện của Kế hoạch với các chương trình, đề án, dự án khác có liên quan và tuyên truyền đến toàn thể người dân được biết và phối hợp thực hiện nhằm đảm bảo đạt các mục tiêu của Kế hoạch. Thường xuyên cập nhật các văn bản quy định, chỉ đạo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ ngành chăn nuôi để triển khai, phổ biến kịp thời đến các tổ chức, cá nhân biết và tuân thủ theo quy định; đồng thời, tham mưu trình UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu có).
b) Phối hợp với các phối hợp với các sở, ban ngành thành phố có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, xây dựng, triển khai áp dụng các chính sách, hỗ trợ có liên quan, trong đó ưu tiên cho việc áp dụng chính sách, hỗ trợ khuyến khích, đồng bộ thu gom, xử lý, tận dụng chất thải hữu cơ cho các mục đích khác nhau và xử lý chất thải chăn nuôi, xây dựng công trình khí sinh học các loại của hộ chăn nuôi.
c) Hằng năm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu trình UBND thành phố ban hành kế hoạch hoặc lồng ghép với kế hoạch phát triển chăn nuôi và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản khác có liên quan.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án.
đ) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này và tham mưu sơ kết đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2024-2025, giai đoạn 2026-2030 và toàn bộ Kế hoạch theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của thành phố, trên cơ sở đề xuất của các Sở, ngành, các địa phương liên quan, tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hỗ trợ mời gọi, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia hợp tác, đầu tư trong việc Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn thành phố. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban ngành thành phố có liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định khác của pháp luật.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, hướng dẫn cơ sở chăn nuôi thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thúc đẩy nghiên cứu phát triển công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại từng bước hiện đại hoá hệ thống chuồng trại và công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương và Hệ thống đài truyền thanh cơ sở Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh quận, huyện tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch này đến toàn thể người dân được biết và phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phù hợp với thực tế tại các địa phương; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển chăn nuôi, áp dụng các mô hình chuồng trại chăn nuôi hiện đại hóa, trang thiết bị tiên tiến và áp dụng các biện pháp thu gom, xử lý, tận dụng chất thải hữu cơ và xử lý chất thải chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi bền vững và bảo vệ môi trường.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tăng cường công tác truyền thông đến toàn thể người dân được biết và phối hợp triển khai hiệu quả các nội dung của Kế hoạch trên phạm vi địa phương.
c) Cân đối, bố trí kinh phí hàng năm từ ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
d) Phối hợp kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và giai đoạn về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương và các cơ quan liên quan tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp và hội viên tham gia thực hiện Kế hoạch này.
Để triển khai thực hiện Đề án “Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ đạt hiệu quả cao nhất, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NỘI DUNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CHUỒNG TRẠI VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024)
STT |
Nội dung/nhiệm vụ thực hiện |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn |
Tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá, sơ kết, tổng kết kết quả triển khai các nội dung thuộc đề án. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2027 |
2
|
Nghiên cứu thực trạng mô hình chăn nuôi tuần hoàn, chăn nuôi an toàn sinh học
|
Phối hợp Cục Chăn nuôi đánh giá được thực trạng mô hình, hoàn thiện và tài liệu hóa quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn và quy trình chăn nuôi 4F (nông trại - thức ăn - cách cho ăn - phân bón) an toàn sinh học. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030
|
- Triển khai các mô hình chăn nuôi theo quy trình chăn nuôi kinh tế tuần hoàn, quy trình chăn nuôi 4F an toàn sinh học: xây dựng và nhân rộng một số mô hình chăn nuôi 4F an toàn sinh học. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
|||
3 |
Phát triển công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại |
Khảo sát lồng ghép cơ chế, chính sách ưu tiên hiện có của Trung ương và địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tiêu chuẩn hóa được các mẫu chuồng nuôi heo, gia cầm, bò phù hợp với mô hình chăn nuôi của địa phương; Xây dựng được quy trình và chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa. |
|||||
Lồng ghép triển khai thực hiện Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thực hiện chiến lược phát triển cơ giới hoá nông nghiệp, chế biến nông, lâm, thủy sản và xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Phối hợp Cục Chăn nuôi thiết kế, chế tạo, thử nghiệm thành công |công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại, xử lý chất thải chăn nuôi cho quy mô chăn nuôi trang trại. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
4 |
Ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải chăn nuôi |
|
|
|
|
|
Đánh giá thực trạng và khuyến khích phát triển các hoạt động đổi mới công nghệ về quy trình chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa
|
Phối hợp Cục Chăn nuôi Khảo sát đánh giá hiện trạng chuồng trại chăn nuôi và công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong lĩnh vực xử lý chất thải chăn nuôi, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học,... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quản lý, hướng dẫn về thực hiện các quy trình chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa; các tổ chức đánh giá, chứng nhận cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện quy trình. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp chăn nuôi ứng dụng công nghệ hiện đại vào hệ thống chuồng trại đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh trong hoạt động chăn nuôi. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
|
Khuyến khích áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để xử lý chất thải chăn nuôi
|
Phối hợp Cục Chăn nuôi nghiên cứu phát triển công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong việc xử lý chất thải chăn nuôi: xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế; trong đó các mô hình chuyển hóa chất thải chăn nuôi thành sản xuất phân bón hữu cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản tại các địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
Tuyên truyền, tập huấn đẩy mạnh ứng dụng, triển khai các mô hình ứng dụng công nghệ để xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế tại địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động (giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn; ứng dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn; tuần hoàn chất thải): xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống côn trùng có ích trong xử lý chất thải chăn nuôi; xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng giảm phát thải. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch trong việc xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng phòng ngừa chủ động cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi trong đó: chính sách khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn, quy mô vừa, nhỏ và hộ gia đình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
5 |
Phát triển mô hình chăn nuôi tuần hoàn, nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi |
|
|
|
|
|
Phối hợp với Cục Chăn nuôi đánh giá thực trạng và đề xuất các hoạt động công nghệ chuồng trại thông minh và hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn |
Rà soát đánh giá được tác động của các chính sách khuyến khích xây dựng chuồng trại, hệ thống xử lý chất thải chăn nuôi. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
Đề xuất, sửa đổi bổ sung được các chính sách mới để thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chăn nuôi theo hướng kinh tế tuần hoàn và chăn nuôi an toàn sinh học. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Nâng cao năng lực, xây dựng tài liệu các quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP), chăn nuôi hữu cơ, chứng nhận an toàn sinh học; đào tạo, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền các văn bản quản lý, hướng dẫn về thực hiện các quy trình chăn nuôi; các tổ chức đánh giá, chứng nhận cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện quy trình. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
Hoàn thiện quy trình chăn nuôi tuần hoàn đối với các vật nuôi chủ lực gắn với mô hình VietGAP, an toàn sinh học để phát triển bền vững, kéo dài chuỗi giá trị chăn nuôi. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
||
|
Ứng dụng công nghệ chuyển hóa chất thải chăn nuôi thành mô hình sản xuất phân bón hữu cơ hoặc mô hình nuôi côn trùng, sinh vật làm thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi. |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, đơn vị, tổ chức có liên quan. |
2025-2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây