Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2022 triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 241/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Ngọc Hoa |
Ngày ban hành: | 15/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 241/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Lê Ngọc Hoa |
Ngày ban hành: | 15/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số”; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả chương trình, đề án “Xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số” theo yêu cầu của Chính phủ, của Bộ Thông tin và Truyền thông, từ đó giúp doanh nghiệp xác định được lộ trình, kế hoạch, giải pháp chuyển đổi số phù hợp.
- Hình thành bức tranh tổng thể về chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn phục vụ công tác quản lý và chính sách phát triển.
- Tạo lập được cơ sở dữ liệu chuyển đổi số doanh nghiệp với các thông tin, số liệu xác thực để giúp các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số các ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Yêu cầu
- Hình thành được Hệ thống kỹ thuật làm công cụ, phương tiện áp dụng Bộ chỉ số để đánh giá, theo dõi quá trình chuyển đổi số cho từng doanh nghiệp, đồng thời hỗ trợ thông tin, cung cấp bức tranh cập nhật về chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương trên cả nước. Có hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số và đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo quy mô, ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Có các giải pháp hữu ích, thiết thực để tư vấn, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp chất lượng, chuyên nghiệp để tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp.
1. Phạm vi
a) Triển khai đánh giá Bộ Chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp cho 3 loại doanh nghiệp phân theo quy mô: (1) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa, áp dụng cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; (2) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp lớn, áp dụng cho các doanh nghiệp lớn độc lập, không tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con; (3) Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số tập đoàn, tổng công ty, áp dụng cho các tập đoàn, tổng công ty hoặc doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp phương tiện, công cụ để tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp; cung cấp thông tin chỉ số và xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp và hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động chuyển đổi số.
c) Hình thành và tổ chức hoạt động mạng lưới chuyên gia tư vấn, đánh giá chuyển đổi số doanh nghiệp nhằm hỗ trợ tư vấn cho các doanh nghiệp chuyển đổi số, tư vấn đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, tham gia, hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
2. Đối tượng
a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế trong tất cả các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh với các quy mô khác nhau (nhỏ, vừa, lớn).
b) Các cơ quan, tổ chức quản lý, các đơn vị chủ trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Truyền thông, tuyên truyền
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan về các nội dung hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp (mục tiêu, nội dung của Bộ chỉ số, lợi ích cho doanh nghiệp, hướng dẫn áp dụng, hỏi đáp...), về Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số, chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Vinh danh các doanh nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện chuyển đổi số và phát triển kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
2. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp
- Tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dbi.gov.vn để định kỳ tự thực hiện đánh giá, đề nghị chuyên gia, đơn vị tư vấn hỗ trợ đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số và lấy chứng nhận mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
- Tổ chức tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số, định kỳ đánh giá xác định chỉ số chuyển đổi số của doanh nghiệp và về phát triển kinh tế số.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đánh giá xác định mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và phát triển kinh tế số.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, tổ chức mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp
- Thu thập, tổng hợp danh sách doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp tổ chức khảo sát, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực trên địa bàn phục vụ việc tuyên truyền, vận động và đề nghị thực hiện chuyển đổi số, đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để phối hợp tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng doanh nghiệp với mạng lưới tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai chuyển đổi số
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức năng thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch, kết nối cung - cầu theo từng ngành, lĩnh vực.
- Hỗ trợ tư vấn đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số, mục tiêu và các điều kiện để thực hiện chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, phần mềm ứng dụng chuyển đổi số để triển khai thử nghiệm, tiến tới triển khai chính thức các giải pháp nền tảng.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, kiến thức, tài liệu về chuyển đổi số doanh nghiệp; quản lý thông tin, kết quả hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp, tuyên truyền các mô hình thành công điển hình, giới thiệu các kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký hỗ trợ trực tuyến.
5. Tổ chức hội thảo, hội nghị tập huấn về chuyển đổi số
- Xây dựng tài liệu, cẩm nang về chuyển đổi số doanh nghiệp; chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp qua đó nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về chuyển đổi số, về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp trên Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, lựa chọn, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số.
- Kinh phí triển khai thực hiện chương trình này bao gồm: ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Trong đó, ưu tiên ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các hoạt động chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, đảm bảo an toàn an ninh mạng, hợp tác, nghiên cứu phát triển và các hoạt động khác thuộc chương trình này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ lập kế hoạch hàng năm kèm theo dự toán kinh phí thực hiện (nếu có) gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lồng ghép các tiêu chí, chỉ số thành phần phù hợp trong Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp vào các văn bản quy định về chỉ tiêu hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI Index), chỉ số chuyển đổi số và phát triển kinh tế số của các ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan khác.
- Định kỳ hàng năm hướng dẫn, đôn đốc, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh nghiệp; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện chuyển đổi số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông, đề xuất điều chỉnh nội dung của Kế hoạch nếu cần thiết.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tạo hành lang pháp lý, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và sở ngành, địa phương hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh nghiệp.
- Rà soát, thống kê, phân loại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ đánh giá mức độ chuyển đổi số các doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
Trong phạm vi cân đối ngân sách địa phương, trên cơ sở dự toán kinh phí của các đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Bố trí nguồn kinh phí khoa học và công nghệ triển khai khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng và nhu cầu chuyển đổi số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí đài phát thanh, truyền hình và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan về hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn mình quản lý tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các doanh nghiệp; phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện kế hoạch nhằm thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
6. Các doanh nghiệp, hội, hiệp hội
- Chủ động nghiên cứu, áp dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp, thường xuyên đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp để làm căn cứ hoạch định và cập nhật điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, lộ trình chuyển đổi số của mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh. Cung cấp kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp nền tảng số, doanh nghiệp công nghệ nghiên cứu Bộ chỉ số để áp dụng chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình, đồng thời phát triển, nâng cấp các giải pháp, nền tảng số của mình nhằm phục vụ tốt nhất cho chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Các chuyên gia, đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp, tư vấn dự án công nghệ thông tin và tư vấn phát triển kinh tế số nghiên cứu, áp dụng Bộ chỉ số theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá mức độ chuyển đổi số của mình, xác định các trọng tâm cần đầu tư; có chiến lược, kế hoạch, giải pháp phù hợp trong đầu tư ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, tối ưu hóa sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động.
- Các hội, hiệp hội nghề nghiệp phổ biến Bộ chỉ số đến các doanh nghiệp thành viên, chủ động có các giải pháp để thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng, phát động phong trào chuyển đổi số trong các đơn vị thành viên của hiệp hội mình và sử dụng Bộ chỉ số để đánh giá kết quả triển khai.
Trên đây là Kế hoạch triển khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai, đánh giá hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện, đề xuất phương án khắc phục và phương hướng, nhiệm vụ thời gian tiếp theo gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC
ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT |
Tên nhiệm vụ, nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tuyên truyền hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương, báo, đài, hội, hiệp hội |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng các tài liệu (video, banner..) tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức tham gia đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương, hội, hiệp hội |
Năm 2022, 2023 |
3 |
Tổ chức hướng dẫn, đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số cho doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, địa phương, hội, hiệp hội |
Thường xuyên |
4 |
Rà soát, thống kê, phân loại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ đánh giá mức độ chuyển đổi số các doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương, hội, hiệp hội |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực, trên địa bàn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Năm 2022 và duy trì về sau |
6 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số phù hợp theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, địa phương, hội, hiệp hội |
Thường xuyên |
7 |
Bố trí nguồn kinh phí khoa học và công nghệ triển khai khảo sát, đánh giá mức độ sẵn sàng và nhu cầu chuyển đổi số của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành, địa phương |
Năm 2022 |
8 |
Tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
9 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về chuyển đổi số và phát triển kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây