Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 229/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 229/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 02/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 229/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 02/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020;
- Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thương mại điện tử (TMĐT) của cơ quan quản lý nhà nước, nhận thức của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn về TMĐT;
- Giúp người dân tìm kiếm trực tuyến các địa điểm mua sắm, tiêu dùng, máy bán hàng tự động trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp chủ lực, sản phẩm, hàng hóa làng nghề truyền thống và nông sản; đẩy mạnh giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới giúp các doanh nghiệp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa;
- Phát triển các hạ tầng, giải pháp hỗ trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và dịch vụ công; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mô hình thương mại điện tử doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B), Chính phủ - người dân (G2C), Chính phủ - doanh nghiệp (G2B);
- Phát triển hạ tầng dịch vụ chuyển phát và logistics cho thương mại điện tử, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động logistics trên địa bàn tỉnh và mở rộng trên địa bàn các tỉnh, thành phố trên cả nước;
- Hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân công tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này;
- Các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chủ động và tích cực tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc quan trọng, phức tạp, liên ngành; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc chỉ đạo, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc công tác quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa tỉnh;
- Các thành phần kinh tế hoạt động thương mại điện tử chủ động, sáng tạo, tìm kiếm thị trường, nguồn lực cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về TMĐT trong công tác quản lý, kiểm tra, đảm bảo việc kinh doanh trên các trang TMĐT tuân thủ đúng quy định của pháp luật và năng lực cạnh tranh của tỉnh;
- Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
- Góp phần thu hẹp khoảng cách giữa vùng thành thị và nông thôn về mức độ phát triển TMĐT; đẩy mạnh hình thức mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thanh toán không dùng tiền mặt); từng bước thay đổi thói quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại; góp phần hiện đại hóa hệ thống phân phối hàng hóa và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Đẩy mạnh giao dịch TMĐT xuyên biên giới; mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa của tỉnh trong và ngoài nước thông qua ứng dụng TMĐT; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Về quy mô thị trường thương mại điện tử:
- Phấn đấu 55% dân số trên địa bàn tỉnh trở lên tham gia mua sắm trực tuyến thông qua các trang, mạng xã hội, các ứng dụng TMĐT bán hàng và các website TMĐT bán hàng;
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) chiếm từ 10 - 12% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của tỉnh, tăng trưởng trung bình hàng năm so với năm trước khoảng 25%.
b) Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử:
- Thanh toán không dùng tiền mặt trong TMĐT đạt từ 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm từ 80% trở lên;
- 80% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử;
- 100% doanh nghiệp, 70% cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện việc khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử và hoàn thuế điện tử.
- Xây dựng ứng dụng “Sàn thương mại điện tử Bắc Ninh” (http://www.ecombacninh.vn) ứng dụng trên nên thiết bị di động.
c) Về ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp:
- 80% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến;
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch thương mại điện tử, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử; 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại điện tử trên các ứng dụng di động;
- 80% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
d) Về phát triển nguồn nhân lực TMĐT
- Trên 50% cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về TMĐT;
- Hơn 10.000 lượt cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, thanh niên khởi nghiệp và sinh viên năm cuối các trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh được tham dự các khóa đào tạo, tập huấn về chuyên ngành TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng TMĐT cho doanh nghiệp;
đ) Phấn đấu tỉnh Bắc Ninh trong nhóm 5 địa phương dẫn đầu cả nước về Chỉ số Thương mại điện tử (EBI) hàng năm;
e) Hình thành, phát triển các sàn giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới.
1. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT, nhận thức của cộng đồng về TMĐT
1.1 Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nghiệp vụ về kiến thức và kỹ năng TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT nhằm nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT, đấu tranh chống các hành vi gian lận thương mại, xâm phạm quyền sở hữu và cạnh tranh không lành mạnh trong TMĐT; trốn, tránh nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
- Số lượng: 05 lớp/năm (80 - 100 người/lớp).
- Thời gian thực hiện: 2021-2022
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Quản lý thị trường; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Dự toán kinh phí: 30 triệu đồng/lớp; tổng kinh phí: 150 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
1.2. Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên sâu về ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các đối tượng là doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh… Trong đó, chú trọng đến các nội dung như: lập kế hoạch marketing trực tuyến; các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet: xây dựng và quản trị website TMĐT; thiết kế website thân thiện với thiết bị cầm tay; tối ưu hóa website thân thiện với công cụ tìm kiếm; sàn TMĐT; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet…
- Số lượng: 5 lớp/năm (100 - 150 người/lớp).
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2023
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề.
- Dự toán kinh phí: 45 triệu đồng/lớp; tổng kinh phí: 225 triệu đồng
- Nguôn kinh phí: Ngân sách tỉnh
1.3. Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT; tổng hợp báo cáo và đề xuất các giải pháp phát triển TMĐT trên địa bàn.
- Số lượng: 02 đợt
- Thời gian: Năm 2021, 2024.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 110 triệu đồng/đợt; tổng kinh phí 220 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh
1.4. Tổ chức chương trình học tập kinh nghiệm về phát triển TMĐT tại một số tỉnh/thành phố trong nước
- Số lượng: 04 chương trình
- Thời gian: Năm 2022 - 2025.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 50 triệu đồng/chương trình; tổng kinh phí 200 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
2. Phát triển thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong TMĐT:
- Xây dựng các Chương trình tọa đàm thường niên giữa cơ quan quản lý nhà nước, các chuyên gia với các doanh nghiệp để kịp thời thời tháo gỡ khó khăn trong thương mại điện tử; Xây dựng chuyên mục, nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyên thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
- Thời gian: Năm 2021 - 2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Đài PT&TH tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội DN nhỏ và vửa tỉnh; Báo, Đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 2.500 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh
3.1. Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ bộ giải pháp kinh doanh trực tuyến đa kênh tích hợp thanh toán trực tuyến không sử dụng tiền mặt: ứng dụng công nghệ mới, phần mềm công nghệ số trong quản lý nhân sự, quản lý tài sản, phân công, giám sát công việc trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tích hợp đồng bộ hệ thống bán hàng trên website, mạng xã hội, các sàn TMĐT.
- Số lượng: 20 tổ chức, cá nhân (05 tổ chức, cá nhân/năm).
- Thời gian: Từ năm 2022 – 2025.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Hiệp hội TMĐT Việt Nam; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 60 triệu đồng/gói hỗ trợ; tổng kinh phí: 1.200 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương 600 triệu, xã hội hóa 600 triệu
3.2. Tư vấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã... trên địa bàn tỉnh xây dựng website thương mại điện tử và thông báo với Bộ Công Thương:
- Số lượng: 100 tổ chức, cá nhân (20 tổ chức, cá nhân/năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2021-2025.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh.
- Dự toán kinh phí: 6 triệu đồng/website x 20 đơn vị = 120 triệu đồng/năm; tổng kinh phí: 600 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Xã hội hóa
3.3. Xây dựng, duy trì và quảng bá “Bản đồ mua sắm Bắc Ninh” (http://bandomuasam.bacninh.gov.vn), ứng dụng trên nền tảng di động (app mobile) nhằm hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp lựa chọn mua sắm, quảng bá sản phẩm, kết nối giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tỉnh Bắc Ninh
- Số lượng: 01
- Thời gian thực hiện: 2023 - 2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh; tổ chức/cá nhân liên quan
- Dự toán kinh phí: 3.000 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh 2.000 triệu đồng, xã hội hóa 1.000 triệu đồng
4.1. Nâng cấp “Sàn thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh – ecombacninh.vn”: Thiết kế tương thích với thiết bị di động, bổ sung các tiện ích gian hàng cho mỗi doanh nghiệp, bổ sung hệ thống “Chát online” phục vụ trao đổi trực tuyến, bổ sung các thuật toán để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, công cụ quản trị gian hàng cũng như quản trị sản, bổ sung các tính năng để liên kết với các sàn TMĐT khác và mạng xã hội
- Số lượng: Đề án
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2021 triển khai xây dựng, thiết kế tương thích với thiết bị di động
+ 2022 duy trì, bổ sung các tiện ích
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Hiệp hội TMDDT Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Liên minh HTX tỉnh, các đơn vị liên quan.
- Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí 3.530 triệu đồng
- Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương 880 triệu đồng; ngân sách tỉnh 1.650 triệu đồng; xã hội hóa 1.000 triệu đồng.
4.2. Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain... để truy xuất nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử;
- Số lượng: 50 tổ chức, cá nhân (10 tổ chức, cá nhân/năm).
- Thời gian thực hiện: từ năm 2021-2025
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh.
- Dự toán kinh phí: tối đa 50 triệu đồng/gói hỗ trợ; tổng kinh phí: 2.500 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh 2.500 triệu đồng
4.3. Tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia và khai thác thông tin trên các sàn TMĐT có quy mô và uy tín trên thế giới và trong khu vực như amazone, alibaba... Thông qua công tác hướng dẫn, hỗ trợ tạo tài khoản, tư vấn, xây dựng gian hàng nhằm đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, đưa các sản phẩm đặc trưng của tỉnh từng bước tiếp cận thị trước quốc tế, thông qua hoạt động TMĐT để đẩy mạnh hoạt động XNK hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian: năm 2021-2025.
- Số lượng: 04 tổ chức, cá nhân/năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số, Bộ Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị hiệp hội các ngành, nghề.
- Dự toán kinh phí: 100 triệu đồng/gói; tổng kinh phí 500 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: xã hội hóa
4.4. Tổ chức các chương trình, sự kiện TMĐT: Ngày mua sắm trực tuyến - Online Friday hàng năm, các chương trình khởi nghiệp về TMĐT cho sinh viên năm cuối tại các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trên địa bàn, có sự tham gia của một số doanh nghiệp thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước, kết nối nhu cầu tuyển dụng nhân lực thương mại điện tử giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng và các sự kiện khác liên quan đến thúc đẩy phát triển TMĐT.
- Thời gian: Từ năm 2021 – 2025.
- Số lượng: 01 sự kiện “Ngày mua sắm trực tuyến - Online Friday/năm; 02 chương trình khởi nghiệp/năm
- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường đại học, cao đẳng, chuyên nghiệp dạy nghề; Doanh nghiệp kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi...
- Dự toán kinh phí: Tổng kinh phí 7.325 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh 2.325 triệu đồng, xã hội hóa 5.000 triệu đồng.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ các nguồn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hàng năm, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa.
Tổng kinh phí dự kiến triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 là 18.103.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tám tỷ, một trăm linh ba triệu đồng); trong đó:
+ Kinh phí Trung ương hỗ trợ: 1.480.000.000 đồng
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh: 10.123.000.000 đồng
+ Kinh phí xã hội hóa: 6.500.000.000 đồng
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
- Là cơ quan thường trực, thường xuyên theo dõi, đôn đốc sở, ngành, địa phương liên quan việc triển khai thực hiện và phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch
- Hàng năm xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh; đào tạo lực lượng cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử ở địa phương có chuyên môn sâu đáp ứng được công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử; đăng ký tham gia triển khai các chương trình, đề án của Bộ Công Thương về thương mại điện tử.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương;
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, Sở Công thương xây dựng dự toán kinh phí chi tiết trình cấp có thẩm quyền bố trí ngân sách thực hiện.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá hàng năm về tình hình thực hiện Kế hoạch và đề xuất các nội điều cần chỉnh cho phù hợp với thực tế trên địa bàn trình UBND tỉnh, Bộ Công Thương phê duyệt; Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc giai đoạn;
- Căn cứ tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách địa phương, hàng năm tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động của địa phương và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác khảo sát, thống kê chỉ số TMĐT của tỉnh Bắc Ninh, từ đó tham mưu các giải pháp để cải thiện, nâng cao chỉ số TMĐT.
- Phối hợp với Sở Công thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin phục vụ ứng dụng TMĐT; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Thẩm định các phầm mềm ứng dụng trong TMĐT theo quy định và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân cài đặt các phần mềm ứng dụng; phối hợp với Sở Công thương trong việc triển khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong các giao dịch TMĐT.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển thương mại điện tử; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ hàng năm lồng ghép với với chương trình phát triển TMĐT.
- Đề xuất giải pháp, huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên môi trường mạng.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên môi trường mạng.
- Xây dựng đề án và hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thương mại điện tử; phát triển các sản phẩm, giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh.
- Tổ chức các chương trình đào tạo nhằm phát hiện, đấu tranh phòng, chống các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động thương mại điện tử.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Công thương và cơ quan liên quan hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm nông sản chủ lực,... đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; quan tâm hỗ trợ cơ sở sản xuất ứng dụng tem điện tử truy xuất nguồn gốc các mặt hàng nông sản, thực phẩm…
- Phối hợp thực hiện kế hoạch tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại điện tử.
- Phối hợp với Sở Công thương rà soát, đánh giá và đề xuất hoàn thiện quy định của pháp luật về thương mại điện tử đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tăng cường công tác tuyên truyền về ứng xử văn hóa trong hoạt động thương mại điện tử. Tiếp tục phổ biến Quy tắc ứng xử trên không gian mạng..
- Phối hợp cung cấp thông tin và quản lý hoạt động thương mại điện tử của các doanh nghiệp du lịch, lữ hành trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT (Cục Thương mại điện tử và kinh tế số (Bộ Công Thương), Sở Công thương và các lực lượng chức năng có liên quan xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm kinh doanh, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả mạo nhãn hiệu, giả mạo xuất xứ, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa vi phạm quy định về an toàn thực phẩm,... trên các website/ứng dụng TMĐT, thiết lập website TMĐT không thực hiện thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc lợi dụng TMĐT để lừa dối khách hàng.
10. Cục Quản lý thị trường tỉnh
Tăng cường giám sát, xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp với Sở Công thương và các lực lượng chức năng có liên quan thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử để tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử thực hiện;
- Triển khai thực hiện các đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế, tiếp tục mở rộng triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử, khai thuế điện tử, hóa đơn điện tử; phối hợp các ngân hàng đẩy mạnh công tác tổ chức, tập huấn, tuyên truyền, đa dạng hóa các kênh thu nộp thuế không dùng tiền mặt;
- Kịp thời hỗ trợ người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế trong hoạt động TMĐT (Đăng ký, kê khai, sử dụng hóa đơn, nộp thuế…)
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp, cá nhân, nhóm cá nhân có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử có rủi ro cao theo quy định của pháp luật thuế;
- Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành khi có yêu cầu.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số 431/QĐ-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Phối hợp, tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành khi có yêu cầu.
13. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và thị xã
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và phối hợp với Sở Công thương thực hiện công tác quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025.
14. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
- Tham gia hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử để hỗ trợ cho giao dịch thương mại điện tử theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Chỉ đạo, định hướng các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn: (i) Tăng cường công tác truyền thông về các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt và lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt trong phát triển thương mại điện tử cho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ nhằm tăng cường sử dụng thẻ thanh toán, ví điện tử trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ; (ii) Tham mưu ngân hàng cấp trên hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, gia tăng các dịch vụ, tiện ích trên nền tảng di động, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của các tổ chức, cá nhân.
- Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các cơ quan chức năng tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật, phát hiện, đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm phát luật trong lĩnh vực thanh toán thẻ, ATM, POS và các phương thức thanh toán sử dụng công nghệ cao.
15. Các Hiệp hội, Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh
- Tuyên truyền sâu rộng đến các hội viên về chính sách, kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh.
- Vận động các doanh nghiệp tăng cường triển khai các hoạt động TMĐT, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý để tham mưu cho UBND chỉ đạo thực hiện công tác phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các hội viên.
16. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại - dịch vụ
- Tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động thương mại điện tử; xây dựng môi trường kinh doanh trực tuyến lành mạnh, cạnh tranh, phát triển;
- Chủ động cập nhật các công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kết nối khách hàng, bán hàng đa kênh.
- Ưu tiên sử dụng các hình thức, công cụ thanh toán không dùng tiền mặt trong quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại các địa điểm bán hàng và trên môi trường mạng. Thực hiện chính sách ưu đãi bán hàng đối với trường hợp người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt;
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan:
1. Hàng quý gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh;
2. Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử.
Trên đây là Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 – 2025. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện; kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc gửi Sở Công Thương (Cơ quan Thường trực) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 229/KH-UBND ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự toán kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||||||||||
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
|||||
1 |
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT, nhận thức của cộng đồng về TMĐT |
||||||||||||||||||
1,1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nghiệp vụ về kiến thức và kỹ năng TMĐT cho cán bộ quản lý nhà nước, đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT nhằm nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động TMĐT |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Quản lý thị trường; Cục Thuế tỉnh; UBND cấp huyện |
|
60 |
|
|
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2 |
Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên sâu về ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các đối tượng là thương nhân hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức hiệp hội, ngành nghề |
|
45 |
|
|
90 |
|
|
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá tình hình ứng dụng TMĐT |
Sở Công thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội DN nhỏ và vửa tỉnh; Báo, Đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110 |
|
|
1,4 |
Tổ chức chương trình học tập kinh nghiệm về phát triển TMĐT tại các tỉnh-thành phố |
Sở Công thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội DN nhỏ và vửa tỉnh; Báo, Đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
2 |
Xây dựng thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong TMĐT |
||||||||||||||||||
|
Xây dựng chuyên mục, nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyên thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác. |
Sở Công thương |
Đài PT&TH tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội DN nhỏ và vửa tỉnh; Báo, Đài phát thanh và truyền hình, các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
3 |
Tăng cường năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho TMĐT; Phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong TMĐT, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp |
||||||||||||||||||
3,1 |
Xây dựng và hỗ trợ đoanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ bộ giải pháp kinh doanh trực tuyến: Phần mềm công nghệ số trong quản lý nhân sự, quản lý tài sản, đồng bộ hệ thống trên website… |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và KTS; Sở Sở TT&TT; các cơ quan liên quan |
|
|
|
150 |
|
150 |
150 |
|
150 |
150 |
|
150 |
150 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
Hỗ trợ xây dựng website thương mại điện tử cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã... trên địa bàn tỉnh |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và KTS; Sở Sở TT&TT; các cơ quan liên quan |
|
|
120 |
|
|
120 |
|
|
120 |
|
|
120 |
|
|
120 |
|
3,3 |
Xây dựng và duy trì website, quảng bá "Bản đồ mua sắm Bắc Ninh", ứng dụng trên nền tảng di động |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và KTS; Sở Sở TT&TT; đơn vị liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
1850 |
200 |
|
50 |
200 |
|
50 |
100 |
|
4 |
Đẩy mạnh ứng dụng TMĐT hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu, mở rộng tiêu thụ cho hàng hóa nội địa và thúc đẩy phát triển hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa |
||||||||||||||||||
4,1 |
Nâng cấp sàn thương mại điện tử Bắc Ninh – ecombacninh.vn |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Hiệp hội TMDDT Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh |
380 |
163 |
|
500 |
1400 |
200 |
|
50 |
250 |
|
50 |
250 |
|
50 |
300 |
|
4,2 |
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp công nghệ số (Hỗ trợ xây dựng truy xuất nguồn gốc theo công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số (Bộ Công Thương); Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các tổ chức hiệp hội, ngành nghề; Liên minh HTX tỉnh |
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
500 |
|
|
4,3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia và khai thác thông tin trên các sàn TMĐT có quy mô và uy tín trên thế giới và trong khu vực như amazone, alibaba |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số, Bộ Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị hiệp hội các ngành, nghề |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
|
100 |
|
4,4 |
Tổ chức các chương trình, sự kiện TMĐT: Ngày mua sắm trực tuyến - Online Friday hàng năm, các chương trình khởi nghiệp về TMĐT cho sinh viên năm cuối tại các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trên địa bàn, có sự tham gia của một số doanh nghiệp thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước, kết nối nhu cầu tuyển dụng nhân lực thương mại điện tử giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng và các sự kiện khác liên quan đến thúc đẩy phát triển TMĐT. |
Sở Công thương |
Cục TMĐT và Kinh tế số, Bộ Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị hiệp hội các ngành, nghề |
|
465 |
1.000 |
|
465 |
1.000 |
|
465 |
1.000 |
|
465 |
1.000 |
|
465 |
1.000 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây