Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 221/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 221/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Lê Trung Chinh |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 4256/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2030, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong giai đoạn 2011 - 2025; đồng thời phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện theo phân công, phân cấp của các Sở, ban, ngành nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu thực hiện của Chương trình, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng Sở, ban, ngành và các địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chương trình.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố Đà Nẵng và các tổ chức thành viên khác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
STT |
Mục tiêu/chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tiến độ, kết quả thực hiện |
||||
Hằng năm |
Giai đoạn |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|||
1. |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
2. |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, đô thị, nông thôn được trang bị kiến thức về quốc phòng an ninh |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Sở Nội vụ; Công an thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
3. |
Đến năm 2025, trên 64% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Tư pháp |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
1. |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nội vụ, Tư pháp; Thành đoàn Đà Nẵng |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
2. |
Đến năm 2025, 81% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
3. |
Đến năm 2030, tăng 16% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 12% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 8% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|||
|
||||||||
1. |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Ngoại vụ; Thành đoàn Đà Nẵng |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
2. |
Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
3. |
Đến năm 2025, phấn đấu 72% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 54% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 7000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
4. |
Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 5% |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
5. |
Đến năm 2025, có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 40% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 15% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an thành phố; Sở Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|||||||
1. |
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
2. |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản |
Sở Y tế |
Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
3. |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ |
Sở Y tế |
Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Liên đoàn Lao động thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|||||||
1. |
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị và 70% thanh niên ở nông thôn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú |
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở du lịch |
Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
2. |
Đến năm 2025, ít nhất 60% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và thể thao; Du lịch; Công an; Nội vụ; Thành đoàn Đà Nẵng; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
|
||||||||
1. |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ |
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố |
Các sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
2. |
Đến năm 2030, phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 12% thanh niên trong các cơ quan đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Thành ủy; các sở, ban ngành, địa phương |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
|
||
3. |
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên tại thành phố Đà Nẵng được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia |
Thành đoàn Đà Nẵng |
Công an thành phố; Các sở: Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND thành phố về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện
a) Hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 của cơ quan, đơn vị mình; thực hiện các đề án của Bộ theo ngành dọc (nếu có).
b) Tăng cường phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực mình.
c) Hằng năm gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên của đơn vị mình về UBND thành phố (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Chủ động triển khai và đôn đốc các cơ quan phối hợp triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, các quy định, kế hoạch, xác định các nội dung công việc cụ thể theo kỳ hạn để thực hiện; thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của đơn vị mình.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng của ngành, lĩnh vực quản lý. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung theo nhiệm vụ được phân công cho UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 hàng năm.
4. Các cơ quan phối hợp thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 có trách nhiệm
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì, chủ động đề xuất các nội dung, công việc cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ liên quan, cùng với cơ quan chủ trì thực hiện hoàn thành mục tiêu đề ra, thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai cho UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 hàng năm.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Chương trình và nội dung chi, mức chi theo quy định hiện hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, tổng hợp theo khả năng cân đối ngân sách, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định làm cơ sở thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, đây là một trong những tiêu chí bình xét thi đua khen thưởng cuối năm, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây