Kế hoạch 2179/KH-UBND năm 2016 thực hiện phổ cập giáo dục giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Kế hoạch 2179/KH-UBND năm 2016 thực hiện phổ cập giáo dục giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 2179/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 06/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2179/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Hữu Phước |
Ngày ban hành: | 06/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2016-2020
Tỉnh Bến Tre được Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công nhận đạt chuẩn quốc gia về xoá mù chữ (XMC) năm 1996, phổ cập giáo dục (PCGD) tiểu học (TH) năm 1997; PCGD tiểu học đúng độ tuổi (THĐĐT) năm 2005; PCGD trung học cơ sở (THCS) năm 2007.
Để thực hiện các mục tiêu PCGD trong giai đoạn 2011-2015, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 973/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2011 về việc thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 và Kế hoạch số 1259/KH-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2011 về việc thực hiện phổ cập giáo dục giai đoạn 2011-2015. Qua 5 năm triển khai thực hiện, thành quả PCGD trên địa bàn tỉnh tiếp tục được duy trì, củng cố, ngày càng nâng cao chất lượng và phát triển tốt với những kết quả nổi bật: Tỉnh được công nhận đạt chuẩn PCGD nầm non cho trẻ em năm tuổi (MNCTENT) vào năm 2014 theo đúng tiến độ của kế hoạch, tiếp tục duy trì chuẩn PCGD THĐĐT mức độ 1 và PCGD THCS; số đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THĐĐT mức độ 2 đạt 67,60%, vượt chỉ tiêu kế hoạch; số đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD trung học (TrH) đạt tỷ lệ 64,02%, vượt chỉ tiêu kế hoạch.
Tuy nhiên công tác PCGD cũng còn một số khó khăn, hạn chế: Còn 05 đơn vị cấp xã chưa đạt chuẩn PCGD MNCTENT và 01 đơn vị cấp huyện chưa đạt chuẩn PCGD TrH theo kế hoạch. Ở một số địa phương, tỷ lệ học sinh bỏ học còn cao, ảnh hưởng đến chất lượng và tính bền vững của PCGD. Các điều kiện đảm bảo cho công tác PCGD nhất là ở cấp học mầm non (MN) còn nhiều khó khăn, như thiếu phòng học, dẫn đến trình trạng số trẻ trong lớp vượt nhiều so với quy định; thiếu giáo viên mầm non theo chuẩn quy định; một số cơ sở giáo dục MN chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất để tổ chức bán trú. Công tác hướng nghiệp, phân luồng sau THCS ở trường phổ thông chưa đạt hiệu quả cao; số học sinh sau tốt nghiệp THCS vào học các trường nghề có tỷ lệ thấp, ảnh hưởng đến việc thực hiện công tác PCGD TrH.
Tiếp tục duy trì, củng cố và phát triển thành quả PCGD giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện PCGD giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. NHỮNG CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về PCGD, XMC;
2. Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC;
3. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020;
4. Chương trình hành động số 33-CTr/TU của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Nâng cao mặt bằng dân trí, làm cho hầu hết công dân trong độ tuổi PCGD đều đạt được trình độ học vấn, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.
b) Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
Đối với PCGD MNCTENT
- Có 164/164 đơn vị cấp xã và 09/09 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD MNCTENT.
- Đảm bảo đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo (MG) 5 tuổi; tiếp tục trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu lớp MG dưới 5 tuổi theo quy định.
- Duy trì tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đến trường đạt 99% trở lên; huy động 15% trẻ vào nhà trẻ, 80% trẻ vào MG; đảm bảo 100% trẻ được học 2 buổi/ngày.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các độ tuổi. Hạ thấp tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân và thấp còi xuống dưới 5%.
- Bảo đảm đủ giáo viên theo quy định. Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo; trong đó, trên chuẩn đào tạo đạt trên 85%.
Đối với PCGD TH
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,9%. Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình TH ít nhất 96%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
- Mỗi năm, tỉnh có khoảng 5 đến 10 đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD TH mức độ 3.
Đối với PCGD THCS
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục trung học; bảo đảm để mọi học sinh được phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp; thực hiện tốt việc phân luồng sau THCS. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt 95% trở lên.
+ Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục trung học phổ thông (THPT), giáo dục thường xuyên cấp THPT, giáo dục nghề nghiệp đạt 80% trở lên.
- 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1; 80% mức độ 2; 20% mức độ 3.
Đối với PCGD TrH
- Có 80% trở lên số học sinh đã tốt nghiệp THCS vào học THPT, giáo dục thường xuyên cấp THPT và trung cấp; có 80% trở lên thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn THPT và tương đương.
- Có 130/164 đơn vị cấp xã và 2/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD TrH.
2. Yêu cầu
- Thực hiện PCGD là nhiệm vụ thường xuyên của cả hệ thống chính trị; là công tác mang tính xã hội sâu sắc, rộng lớn. Do đó cần phải huy động nhiều lực lượng chính trị, xã hội tham gia. Ngành giáo dục và đào tạo (GDĐT) các cấp phải tích cực tham mưu với UBND cùng cấp xây dựng kế hoạch PCGD hàng năm.
- Thực hiện PCGD phải bảo đảm chất lượng và hiệu quả trên cơ sở nâng cao chất lượng dạy và học ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp.
3. Lộ trình thực hiện từ năm 2016 đến năm 2020 (Phụ lục kèm theo)
III. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo; nâng cao nhận thức và trách nhiệm về công tác PCGD trong hệ thống chính trị
a) Tiếp tục tăng cường sự lãnh, chỉ đạo của các cấp uỷ, chính quyền về công tác PCGD; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, tổ chức xã hội xem công tác PCGD là một nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương, là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế-xã hội bền vững; từ đó tập trung sức chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền và vận động thực hiện công tác PCGD đạt hiệu quả cao nhất.
b) Làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về tầm quan trọng, vai trò, tác dụng của công tác PCGD cho cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân.
2. Củng cố Ban chỉ đạo Chống mù chữ-PCGD; bố trí cán bộ, giáo viên phụ trách công tác PCGD
a) Củng cố Ban chỉ đạo Chống mù chữ-PCGD các cấp bảo đảm đủ thành phần, số lượng theo quy định. Mỗi thành viên trong Ban chỉ đạo Chống mù chữ-PCGD được phân công nhiệm vụ cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ mình phụ trách, trong đó lưu ý: Ban chỉ đạo Chống mù chữ-PCGD cấp huyện phải có giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn huyện; Ban chỉ đạo Chống mù chữ-PCGD cấp xã phải có hiệu trưởng các trường THCS, TH, MN-MG trên địa bàn xã.
b) Ngành GDĐT bố trí cán bộ, giáo viên phụ trách theo dõi công tác PCGD (ở các cấp xã, huyện, tỉnh): Sở GDĐT phân công cán bộ (giáo dục TrH, giáo dục TH, giáo dục MN) phụ trách theo dõi, vận hành hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC trên địa bàn tỉnh. Phòng GDĐT phân công 01 cán bộ phụ trách theo dõi, vận hành hệ thống thông tin quản lý PCGD, XMC trên địa bàn huyện. Mỗi xã phân công 01 giáo viên kiêm nhiệm theo dõi công tác PCGD THCS và PCGD TrH; 01 giáo viên kiêm nhiệm theo dõi công tác PCGD TH; 01 giáo viên kiêm nhiệm theo dõi công tác PCGD MNCTENT; thực hiện chế độ giảm định mức tiết dạy cho giáo viên được phân công phụ trách theo dõi công tác PCGD ở cấp xã.
3. Điều tra cơ bản, thực hiện kiểm tra, định kỳ sơ kết, tổng kết và đánh giá việc thực hiện kế hoạch PCGD
a) Hằng năm, tổ chức điều tra, cập nhật thực trạng giáo dục ở xã, nắm chính xác, đầy đủ tất cả đối tượng PCGD về độ tuổi, trình độ văn hoá, trình độ nghề, hoàn cảnh gia đình, tình trạng sức khoẻ… theo các biểu mẫu điều tra của Bộ GDĐT ban hành và phải thường xuyên phải cập nhật, bổ sung kịp thời.
b) Mỗi năm ít nhất một lần, Ban Chỉ đạo tỉnh kiểm tra Ban chỉ đạo các huyện, Ban Chỉ đạo huyện kiểm tra Ban Chỉ đạo các xã về tiến độ thực hiện PCGD. Cuối năm hoặc kết thúc từng giai đoạn sẽ tổng kết và đánh giá việc thực hiện kế hoạch PCGD, có hình thức khen thưởng kịp thời nhằm động viên các đơn vị và cá nhân có thành tích; có biện pháp xử lý, chấn chỉnh các hạn chế, tồn tại gây khó khăn, cản trở công tác PCGD.
4. Phát triển và hoàn thiện mạng lưới giáo dục, đào tạo, dạy nghề; đầu tư cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề, giáo dục thường xuyên; đáp ứng đủ yêu cầu và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đảm bảo điều kiện cần thiết cho thực hiện công tác PCGD
a) Đẩy mạnh kiên cố hoá trường lớp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Nâng cấp và xây dựng trường phổ thông theo hướng chuẩn hoá trường đạt chuẩn quốc gia gắn liền với kế hoạch PCGD và xã nông thôn mới, ưu tiên phát triển cho các địa bàn kinh tế, xã hội còn khó khăn;
b) Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục MN, giáo dục TH, giáo dục TrH giai đoạn 2016-2020, đầu tư các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo công tác PCGD; trong đó, chú trọng xây dựng lộ trình bổ sung giáo viên MN đến năm 2020 đủ giáo viên dạy lớp theo quy định. Quy hoạch lại mạng lưới trường lớp, mở rộng diện tích cho trường đảm bảo theo quy định đối với trường đạt chuẩn quốc gia. Cụ thể là:
- Tập trung nguồn vốn triển khai thực hiện các dự án đã được phê duyệt;
- Giải quyết diện tích đất cho trường mầm non chưa đủ diện tích đất theo quy định;
- Xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng; bổ sung trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định;
- Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển loại hình trường, lớp ngoài công lập.
c) Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên cấp huyện đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh sau THCS.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục trên cơ sở đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học
a) Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá hướng tới mục tiêu hình thành phẩm chất và năng lực cho học sinh, nâng cao chất lượng dạy học để nâng cao chất lượng công tác PCGD.
b) Nâng cao hiệu quả đào tạo qua việc tăng cường các biện pháp chống lưu ban, bỏ học, tăng cường phụ đạo, bồi dưỡng, kéo giảm tỷ lệ học sinh có học lực yếu, kém.
6. Thực hiện xã hội hoá giáo dục
a) Xây dựng mối liên kết giữa ngành giáo dục và đào tạo với các ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, tổ chức xã hội để tăng cường huy động các nguồn lực tham gia phát triển giáo dục, đào tạo, huy động học sinh ra lớp, chống lưu ban, bỏ học, góp phần bảo đảm chất lượng và hiệu quả PCGD.
b) Tranh thủ sự hỗ trợ về vật lực, tài lực cho công tác PCGD, nhất là giúp đỡ các học sinh khó khăn, có nguy cơ bỏ học.
7. Kinh phí thực hiện
a) Đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho việc mở lớp PCGD, điều tra, thống kê, in ấn hồ sơ, biểu mẫu, tài liệu về PCGD hàng năm, được cân đối trong dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm theo phân cấp. Dự kiến trung bình mỗi năm khoảng 300 triệu đồng; từ năm 2016 đến năm 2020 là 1,5 tỷ đồng.
b) Các huyện, xã cần vận động thêm kinh phí từ các nguồn tài trợ của các tổ chức xã hội, cá nhân và cộng đồng.
c) Lồng ghép kinh phí đảm bảo các điều kiện thực hiện PCGD (cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ,...) vào các kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo khác.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu cho UBND tỉnh quản lý và chủ trì thực hiện công tác PCGD; hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức triển khai kế hoạch, theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện, kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tổng kết hàng năm hoặc theo từng giai đoạn, báo cáo định kỳ cho Thường trực Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ GDĐT về tiến độ thực hiện công tác PCGD.
- Tập trung xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các ngành học, cấp học bảo đảm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tài liệu dạy, học chương trình PCGD, XMC cho các nhóm đối tượng.
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện công tác PCGD hằng năm trình UBND tỉnh phê duyệt; lập kế hoạch đầu tư xây dựng các trường học theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo đủ trường lớp, cơ sở vật chất theo quy định; từng bước xây dựng trường theo hướng đạt chuẩn quốc gia; xây dựng chính sách, chế độ hỗ trợ người dạy, người học PCGD và giáo viên được phân công phụ trách công tác PCGD ở cấp xã.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, tổ chức xã hội trong tỉnh động viên nhân dân tích cực, chủ động tham gia công tác PCGD.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở GDĐT xây dựng Đề án bổ sung số người làm việc của ngành GDĐT trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm thực hiện tốt công tác PCGD theo từng năm.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở GDĐT trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với những người phụ trách theo dõi công tác PCGD và hỗ trợ người học PCGD.
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác PCGD theo quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp, cân đối các nguồn lực; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành có liên quan rà soát, bổ sung quy hoạch xây dựng cơ sở vật chất trường học bảo đảm phục vụ thực hiện mục tiêu PCGD.
5. Các trường trung cấp, cao đẳng
- Mở rộng ngành nghề, quy mô đào tạo phù hợp với yêu cầu quy hoạch phát triển nguồn nhân lực và xu thế phát triển kinh tế của tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo đa số sinh viên, học sinh tốt nghiệp đáp ứng được các yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật của các đơn vị, cơ quan sử dụng lao động trong và ngoài tỉnh.
6. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Cựu giáo chức cấp tỉnh
Phân công trách nhiệm và hướng dẫn các tổ chức thành viên cấp huyện, xã xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp hành động để triển khai thực hiện công tác PCGD; tích cực vận động trẻ trong độ tuổi PCGD đến trường, tham gia vận động trẻ bỏ học trở lại trường, vận động nguồn xã hội hoá cho PCGD.
7. UBND huyện, thành phố
UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện công tác PCGD trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ PHỔ CẬP GIÁO DỤC
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2179/KH-UBND ngày 06
tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)
|
Các tiêu chí |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
PCGD MNCTNT |
Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp (%) |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Số xã đạt chuẩn |
162 |
163 |
164 |
164 |
164 |
|
Số huyện đạt chuẩn |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
PCGD TH |
Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 (%) |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trên 99,0 |
Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình TH (%) |
Trên 96 |
Trên 96 |
Trên 96 |
Trên 96 |
Trên 96 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD TH mức độ 1 |
164 |
164 |
164 |
164 |
164 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD TH mức độ 2 |
164 |
164 |
164 |
164 |
164 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD TH mức độ 3 |
105 |
110 |
115 |
120 |
125 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD TH mức độ 1 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD TH mức độ 2 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD TH mức độ 3 |
1 |
2 |
2 |
3 |
4 |
|
PCGD THCS |
PCGD TH, xoá mù chữ |
Đạt mức 1 |
Đạt mức 1 |
Đạt mức 1 |
Đạt mức 1 |
Đạt mức 1 |
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS (%) |
94,5 |
94,6 |
94,7 |
94,8 |
95,0 |
|
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp |
75 |
77 |
78 |
79 |
80 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1 |
164 |
164 |
164 |
164 |
164 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2 |
90 |
100 |
110 |
120 |
132 |
|
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3 |
10 |
15 |
20 |
25 |
33 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
|
PCGD TrH |
Đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGD TrH |
110 |
115 |
120 |
125 |
130 |
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGD TrH |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây