Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 19/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 501/QĐ-TTG NGÀY 10/5/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2017 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Triển khai Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án ứng dụng CNTT-TT trong Hệ thống thống kê nhà nước) và Văn bản số 6377/BKHĐT-TCTK ngày 12/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng CNTT-TT trong Hệ thống thống kê nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng CNTT-TT trong Hệ thống thống kê nhà nước, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong công tác thống kê nhằm nâng cao chất lượng thông tin thống kê, phát triển bền vững hoạt động thống kê, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong việc đánh giá tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng các kế hoạch, chính sách, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
2. Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến Báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh, huyện và một số sản phẩm thông tin chủ yếu khác thông qua việc ứng dụng hình ảnh hóa dữ liệu thống kê.
3. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn dữ liệu tại địa phương.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Hiện đại hóa hoạt động phổ biến và đầu ra của thông tin thống kê: |
|
|
|
|
- Tin học hóa quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh. |
UBND tỉnh (Cục Thống kê tham mưu) |
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
12/2022 |
2 |
Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông và khoa học dữ liệu cho người làm công tác thống kê nhà nước: |
|
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn khoa học dữ liệu tại địa phương. |
UBND tỉnh (Cục Thống kê tham mưu) |
Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
12/2025 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tin học hóa nguồn số liệu phục vụ quy trình tổng hợp, phổ biến báo cáo kinh tế - xã hội hàng tháng, Niên giám thống kê cấp tỉnh.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê đạt tiêu chuẩn dữ liệu tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nội dung có liên quan trong Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách năm 2015, Luật đầu tư công năm 2014.
2. Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình, đề án khác có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng tổng dự toán kinh phí thực hiện Đề án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; chủ động đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Ban hành các quy chuẩn kết nối dữ liệu giữa các đơn vị, địa phương; trong đó có dữ liệu về thống kê hướng tới phát triển Chính phủ điện tử.
- Hỗ trợ thẩm định các hạng mục của Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cấp, các ngành về vai trò, tầm quan trọng của công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động thống kê nhà nước.
4. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch do các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh chủ trì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, trường hợp có vướng mắc các sở ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phản ảnh về Cục Thống kê để hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 10/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây