Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 180/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 180/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 27/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 27 tháng 09 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
3. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cũng như vai trò của các cấp, các ngành trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước góp phần thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái.
1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức bộ máy, thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị làm việc của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các nội dung công việc, cơ quan thực hiện, thời gian thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch.
1. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Trên cơ sở Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ. Xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, góp phần thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái.
- Rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo đưa các thủ tục hành chính vào thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, đảm bảo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ. Nghiên cứu triển khai việc chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. Rà soát, tham mưu ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính.
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện, lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ.
2. Sở Nội vụ:
- Đôn đốc, phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai việc thành lập Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã nhất là việc bố trí cán bộ, công chức và các điều kiện cần thiết khác để đưa Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã đi vào hoạt động từ tháng 01 năm 2019 theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ (theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự kiến hoàn thành trong quý IV/2018). Thực hiện Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa
- Tiến hành rà soát, bổ sung các nội dung liên quan đến việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh vào bộ tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã cho phù hợp.
3. Sở Xây dựng (Chủ đầu tư dự án) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tiến hành việc cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc, lắp đặt máy móc trang thiết bị để đưa Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã đi vào hoạt động từ tháng 01 năm 2019.
4. Sở Tài chính: Tham mưu, hướng dẫn việc bố trí, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để đảm bảo duy trì, phát triển cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử, hạ tầng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Hướng dẫn thực hiện chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện, lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; Phối hợp với các Sở, ban, ngành tham mưu ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính; Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa; Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố làm tốt công tác tập huấn, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và việc sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cho tổ chức, cá nhân. Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Yên Bái và các cơ quan thông tấn, báo chí làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
180/KH-UBND ngày 27 tháng 9
năm 2018 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
||||||
1 |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các nội dung theo Kế hoạch. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý IV/2018 |
Văn bản |
||||||
2 |
- Ban hành văn bản đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch của UBND tỉnh. - Tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch của UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
- Văn bản - Báo cáo |
||||||
3 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sau khi có Thông tư của Bộ Tài chính ban hành |
Văn bản |
||||||
4 |
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh sửa đổi Nghị quyết về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa hoặc tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn về thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý IV/2018 hoặc sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành |
Văn bản |
|
|||||
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, BỐ TRÍ TRỤ SỞ, TRANG THIẾT BỊ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA |
|
||||||||||
1 |
Thành lập hoặc kiện toàn Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã theo Quyết định 1171/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND tỉnh. |
UBND cấp huyện, cấp xã. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn |
|
|||||
2 |
Bố trí trụ sở làm việc của Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã. |
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Bộ phận PVHCC cấp huyện, cấp xã được bố trí trụ sở và trang thiết bị hoạt động |
|
|||||
3 |
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 và hàng năm. |
Quyết định công bố danh mục. |
|
|||||
4 |
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Quý I/2019 và hàng năm. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|||||
5 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. |
UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan có liên quan |
Quý II/2019 và hàng năm. |
Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm PVHCC cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận PVHCC cấp huyện. |
|
|||||
6 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Hàng năm |
Kết quả đánh giá được công khai |
|
|||||
|
|||||||||||
1 |
Xây dựng Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung và ban hành quy chế hoạt động |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2018 |
Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung và quy chế hoạt động được ban hành |
|
|||||
2 |
Hướng dẫn thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa |
Sở Nội vụ |
Sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
Quý IV/2018 |
Văn bản hướng dẫn |
|
|||||
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết |
|
|||||
4 |
Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2019: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh. Quý III/2020: Kết nối với CSDL về người dân. Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. |
Các hệ thống được kết nối với nhau |
|
|||||
|
|||||||||||
1 |
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này |
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố. |
Các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2018 |
Hội nghị được tổ chức |
|
|||||
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2018 và hàng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch |
|
|||||
3 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Nghị định và các văn bản hướng dẫn được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |
|
|||||
4 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận hành chính công cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Hàng năm |
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây