Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 161/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 161/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ-TTg ngày 13/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 đối với Bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 7171/BKHĐT-TCTK ngày 31/8/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 như sau:
Tăng cường kiểm soát chất lượng thống kê nhà nước, nâng cao chất lượng thông tin thống kê, góp phần nâng cao chất lượng xây dựng và thực thi chính sách phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống văn bản pháp luật về chất lượng thống kê được bổ sung, hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng thống kê. Hệ thống theo dõi, đánh giá chất lượng thống kê được hình thành và triển khai thực hiện.
Nâng cao nhận thức về chất lượng thống kê của các chủ thể liên quan. Tăng cường năng lực theo dõi, đánh giá, báo cáo chất lượng thống kê theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê của cơ quan thống kê được biên soạn và công bố hằng năm.
Phấn đấu mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh tăng bình quân 8-10%/năm. Thực hiện đánh giá chất lượng của một số chỉ tiêu thống kê quan trọng theo bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nội dung thực hiện
- Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê: Năm 2017.
- Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê: Năm 2017.
- Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê: Năm 2017 - 2018.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê: Năm 2018 - 2020.
- Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung: Năm 2017.
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê: Năm 2017 - 2018.
- Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê: Năm 2018.
- Cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê quốc gia: Từ năm 2018.
- Biên soạn sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê: Năm 2019 - 2020.
- Tổ chức tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình, nội dung tuyên truyền đã được phê duyệt: Năm 2018 - 2030.
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê: Năm 2019 - 2030.
- Tổ chức đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê: Từ năm 2019 - 2030.
Chi tiết thực hiện các nhiệm vụ như phụ lục kèm theo.
2. Nhiệm vụ
- Tổ chức thực hiện, theo dõi, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê.
- Cập nhật các tiêu chuẩn thống kê Việt Nam theo từng lĩnh vực để áp dụng trên địa bàn tỉnh. Rà soát, đánh giá thực trạng, báo cáo tình hình áp dụng các tiêu chuẩn thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo tình hình về kết quả áp dụng Bộ tiêu chí chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh và Bộ tiêu chí chất lượng thống kê quốc gia.
- Thực hiện các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá, báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh do Trung ương ban hành. Căn cứ sổ tay hướng dẫn công tác theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê của Trung ương, biên soạn sổ tay hướng dẫn công tác theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành hệ thống tổ chức thực hiện chức năng theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê trên cơ sở hệ thống tổ chức thống kê sẵn có.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
- Tổ chức theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê. Từng đơn vị sản xuất thống kê tiến hành theo dõi, tự đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo chất lượng thống kê thuộc phạm vị phụ trách.
3. Một số giải pháp chủ yếu
Tăng cường chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, giám sát của các cấp, các ngành trong hoạt động quản lý chất lượng thống kê. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê trong quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi phụ trách. Công tác quản lý nhà nước về chất lượng thống kê là một trong các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
Đa dạng hóa nội dung và hình thức tuyên truyền về quản lý chất lượng thống kê phù hợp với từng chủ thể liên quan để tạo sự thay đổi về nhận thức, hành động và trách nhiệm trong công tác đảm bảo chất lượng thống kê. Từng bước xây dựng “văn hóa chất lượng thống kê” trong toàn bộ hệ thống thống kê nhà nước.
Nâng cao chất lượng công tác chuyên môn, nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động thống kê. Xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn thống kê phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh. Áp dụng các kỹ thuật thống kê tiên tiến để xử lý các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động thống kê, trong đó có các hoạt động quản lý chất lượng thống kê như: Áp dụng phần mềm theo dõi, đánh giá chất lượng thống kê, vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng thống kê.
Tăng cường hỗ trợ các đối tượng sử dụng thông tin thống kê trong việc tiếp cận các loại thông tin thống kê sẵn có theo luật định. Xây dựng bộ phận chuyên trách hỗ trợ các đối tượng sử dụng thông tin thống kê, đặc biệt là việc tiếp nhận và giải đáp các phản hồi của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực cho hoạt động quản lý chất lượng thống kê bao gồm: Nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất và các nguồn lực khác. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương, bố trí ngân sách địa phương để triển khai các công việc quản lý chất lượng thống kê trên địa bàn tỉnh.
1. Cục Thống kê
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án có liên quan phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án; phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Triển khai áp dụng bộ tiêu chí, công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê thuộc trách nhiệm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, nội dung thuộc phạm vi quản lý.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước trên cơ sở kinh phí hằng năm do Trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Đề án Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê xây dựng, thực hiện chương trình truyền thông về tầm quan trọng của công tác quản lý nhà nước về chất lượng thống kê trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng thống kê.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì gửi kiến nghị về Cục Thống kê để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây