Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 160/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 23/08/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 160/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 23/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (hội nghị lần thứ bảy) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030”; Văn bản số 1862/BXD-PTĐT ngày 25/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên trong việc cải tạo, nâng cấp và phát triển đô thị, góp phần từng bước kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm đối với nước, không khí theo các tiêu chuẩn quốc tế.
- Nâng cao nhận thức, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan và địa phương trong tỉnh trong việc quản lý phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nhằm cụ thể hóa các yêu cầu nhiệm vụ của Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu, Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu, Kịch bản biến đổi khí hậu quốc gia trong phát triển hệ thống đô thị quốc gia.
- Cụ thể hóa yêu cầu nhiệm vụ của Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030”.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến các khu vực đô thị được cảnh báo có nguy cơ rủi ro cao.
- Tổ chức triển khai đồng bộ với các nhiệm vụ, giải pháp được ban hành tại Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát, quan trắc chất lượng môi trường, tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường, cảnh báo thiên tai với hệ thống điều hành thông minh tỉnh. Phát triển đô thị thông minh, hiện đại, hài hòa với môi trường; sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện môi trường.
- Mục tiêu cụ thể tại thành phố Tuyên Quang:
+ Xây dựng, tiếp nhận quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu cho thành phố Tuyên Quang).
+ Bảo vệ không gian thoát lũ trên lưu vực sông Lô; xây dựng hệ thống kè bờ sông Lô, kè suối Chả hiện nay một số đoạn chưa được đầu tư hoặc đã được đầu tư nhưng xuống cấp, sạt lở do mưa bão và tác động của việc thay đổi dòng chảy.
+ Rà soát, thống kê diện tích mặt nước, ao hồ và đưa vào kế hoạch đầu tư, cải tạo, mở rộng và gìn giữ mặt nước, ao hồ để điều hoà không khí, thoát nước mặt.
+ Tích hợp và ứng dụng phù hợp công nghệ thông tin trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu theo nội dung các Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin và xây dựng đô thị thông minh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
+ Triển khai thực hiện đề án chống ngập, lũ lụt cho các phường, xã trong trường hợp có hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, sạt lở đất,…
+ Rà soát, đánh giá các dự án phát triển đô thị tại khu vực thấp, trũng ven sông, đảm bảo cốt nền và mật độ xây dựng phù hợp; đánh giá các chương trình phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng đô thị, hạ tầng kỹ thuật; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các giải pháp thích ứng nhằm khắc phục thiên tai, biến đổi khí hậu. Đánh giá mức độ an toàn các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và có giải pháp bảo vệ, phòng ngừa khắc phục sự cố.
- Mục tiêu cụ thể tại thị trấn Na Hang:
+ Xây dựng, tiếp nhận quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu cho huyện Na Hang).
+ Bảo vệ không gian thoát lũ trên lưu vực sông Gâm; triển khai thực hiện đề án chống ngập, lũ lụt, sạt lở đất cho các tổ dân phố; kết cấu và kiến trúc công trình phải đáp ứng yêu cầu chống chịu được với gió, bão, lũ có cường độ lớn; bảo vệ và phát triển các vùng đệm và hệ sinh thái tự nhiên.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho đô thị và khu vực nông thôn; triển khai có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước. Tăng cường công tác quản lý, giám sát và bảo vệ tài nguyên nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên nước; kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Quản lý chặt chẽ và nghiêm cấm mọi hành vi đào bới, phá vỡ đồi núi cảnh quan môi trường tự nhiên không phù hợp với định hướng quy hoạch và pháp luật quy định.
+ Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn; thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng chống lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư.
1. Tổ chức rà soát các quy hoạch, thực tế phát triển đô thị và các điểm dân cư trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang. Xác định vị trí, mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với đô thị thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang. Khảo sát và phân loại các khu vực theo mức độ dễ bị tổn thương từ thấp đến cao đối với hạn hán, lũ quét, sạt lở đất, suy giảm nguồn nước ngầm, ngập úng cục bộ,...từ đó đánh giá tổng thể mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với đô thị thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang và đề xuất giải pháp thích ứng phù hợp với từng khu vực.
Thực hiện kiểm kê phát thải khí nhà kính của thành phố Tuyên Quang, xây dựng phương án cắt giảm phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của địa phương và mục tiêu chung của tỉnh, quốc gia nhằm thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng tới năm 2030”.
2. Khai thông, nạo vét, cải tạo, gia cố, nắn dòng cho các đường thoát nước đô thị. Khoanh vùng bảo vệ, có giải pháp tái định cư và di dời dân trong vùng cảnh báo rủi ro, vùng có nguy cơ sạt lở đất.
3. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và Atlas Đô thị và Khí hậu, tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng khi được chuyển giao; phối hợp thực hiện các chương trình trọng tâm khác được phê duyệt tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác trong vùng thực hiện các dự án mang tính liên vùng, liên đô thị.
6. Đề nghị các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh và thành phố Tuyên Quang, huyện Na Hang chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư đô thị thành phố Tuyên Quang, huyện Na Hang vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
(Các chương trình trọng tâm có Phụ biểu kèm theo)
- Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; chú trọng lồng ghép với các chương trình, đề án, dự án, nguồn đóng góp và tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích huy động vốn từ hợp tác quốc tế, vốn ODA để thực hiện các chương trình, dự án thí điểm.
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân huyện Na Hang rà soát các đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu vực thấp, khu vực nền đất không ổn định đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu. Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng mới, khảo sát đánh giá kỹ hiện trạng, nghiên cứu xác định cốt nền xây dựng để thực hiện việc quy hoạch xây dựng phù hợp, an toàn, khắc phục thiên tai, biến đổi khí hậu. Đồng thời công bố rộng rãi và quản lý chặt chẽ việc đầu tư xây dựng của người dân.
- Giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh theo đúng tiến độ. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc với các Bộ, ngành Trung ương lồng ghép Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang với các Chương trình nâng cấp, phát triển đô thị Quốc gia lồng ghép các nội dung đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy trình lập các đề án phân loại đô thị, đề án nâng cấp đô thị theo quy định pháp luật hiện hành. Đề xuất, tham mưu và lập kế hoạch phát triển các điểm dân cư tập trung có xu hướng phát triển trở thành đô thị loại V cho Ủy ban nhân dân tỉnh để có cơ sở lập đề án phân loại đô thị. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng tại đô thị, các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Chủ trì tổ chức nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lồng ghép tiêu chí về phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu vào xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định dự án đầu tư; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài nguyên & Môi trường
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 417/QĐ - UBND ngày 14/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” đảm bảo hiệu quả.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở Xây dựng làm việc với các Bộ, ngành Trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
3. Sở Kế hoạch & Đầu tư:
Trên cơ sở đề án, cơ chế, chính sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch bố trí vốn đầu tư để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và phân bổ hợp lý nguồn ngân sách phục vụ cho thực hiện Kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu, kể cả phần tiếp nhận nguồn vốn viện trợ trong và ngoài tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí đối với nội dung chi sử dụng nguồn chi thường xuyên theo quy định để thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc phân bổ các nguồn lực thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Thông tin & Truyền thông:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát, quan trắc chất lượng môi trường, tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường, cảnh báo thiên tai với hệ thống điều hành thông minh của tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao nhận thức và khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu cho người dân.
6. Sở Khoa học & Công nghệ:
Tham mưu triển khai các đề tài, dự án về ứng dụng công nghệ, nâng cao năng lực thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
7. Ủy ban nhân dân huyện Na Hang, Ủy ban nhân dân thành phố:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc với các Bộ, ngành Trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển đô thị thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang giai đoạn 2021 - 2025; tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống Atlas Đô thị và Khí hậu khi được bàn giao (dự kiến trong giai đoạn 2025 - 2030).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan thực hiện khảo sát, đánh giá và cập nhật Kịch bản, Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố Tuyên Quang, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang trên cơ sở Kế hoạch hành động đã được ban hành.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc các chương trình Đề án được phân công theo Phụ biểu kèm theo.
- Đề xuất, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ đề hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Chỉ đạo, phối hợp các tổ chức đoàn thể trực thuộc chủ động tham gia và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: Hằng năm (trước ngày 10/12); 06 tháng/lần (trước ngày 20/6); sơ kết 05 năm một lần tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) theo quy định.
Trên đây là nội dung kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG TRONG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 160/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT |
Danh mục chương trình trọng tâm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Giai đoạn thực hiện |
I |
Chương trình 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu) |
|||
1 |
Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường. |
2022 - 2025 |
2 |
Xây dựng Atlas Đô thị và Khí hậu cho thành phố Tuyên Quang, huyện Na Hang. |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường. |
2025 - 2030 |
3 |
Tiếp nhận, quản lý và khai thác Atlas Đô thị và Khí hậu |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang |
|
2025 - 2030 |
II |
Chương trình 5: Phối hợp với các tổ chức quốc tế triển khai các chương trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai |
|||
1 |
Nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang. |
2022 - 2030 |
2 |
Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị như: |
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên & Môi trường. |
2022 - 2030 |
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thoát nước, hệ thống kè suối Chả, ngòi Kim Phú tại đô thị trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|||
Xây dựng hệ thống kè bờ sông Lô hiện nay một số đoạn chưa được đầu tư; đầu tư, cải tạo, mở rộng và gìn giữ mặt nước, ao hồ; |
UBND thành phố Tuyên Quang |
|||
Xây dựng hệ thống kè sông Gâm; xây dựng hệ thống cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho đô thị và khu vực nông thôn; |
Huyện Na Hang |
|||
III |
Chương trình 6: Thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến 2050 (Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ) |
|||
1 |
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang |
Sở Xây dựng |
2022 - 2030 |
2 |
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng chống lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư |
UBND thành phố Tuyên Quang; huyện Na Hang |
Sở Xây dựng |
2022 - 2030 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây