Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 145/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 145/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Trọng Hài |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045; văn bản số 30/CV-UBATGTQG ngày 26/01/2021 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn 2045 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
I. Mục đích
1. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nội dung của Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020).
2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện theo từng giai đoạn; xác định rõ phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
3. Tiếp tục phát triển bền vững các giải pháp và chính sách an toàn giao thông đường bộ đáp ứng yêu cầu hiện tại và tương lai; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải và đảm bảo an toàn giao thông, tiến tới xây dựng một xã hội có giao thông an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và bền vững.
II. Yêu cầu
1. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra để thực hiện kế hoạch phải thiết thực, hiệu quả, có tính khả thi và có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau; đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
2. Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Ban An toàn giao thông tỉnh với các cơ quan, ban, ngành của trung ương và của tỉnh trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Trong quá trình thực hiện, các cấp, các ngành, các đơn vị phải kịp thời tham mưu, đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền các giải pháp cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế nhằm thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn, lĩnh vực quản lý.
1. Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Ban ATGT tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
2. Tham mưu cơ chế khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng; xây dựng lộ trình hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tại một số tuyến thuộc trung tâm thành phố Lào Cai và các phường thuộc trung tâm thị xã Sa Pa; áp dụng bộ tiêu chí xác định ùn tắc giao thông trên đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
3. Nghiên cứu, khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực an toàn giao thông; đặc biệt là các cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học để nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
4. Tham mưu hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
5. Triển khai, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn giao thông đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu quản lý và thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ban An toàn giao thông tính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Đối với nội dung Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và camera giám sát trên các xe ô tô kinh doanh vận tải, đảm bảo kết nối, sử dụng chung cho các cơ quan chức năng về thanh tra, kiểm soát và xử lý vi phạm giao cho Sở GTVT - XD chủ trì thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
II. Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông đường bộ
1. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
2. Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá an toàn giao thông đường bộ toàn cầu; thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
3. Nghiên cứu, triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ban An toàn giao thông tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
4. Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
5. Tập trung nguồn lực xây dựng, nâng cấp, cải tạo, nâng cấp; đặc biệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông hệ thống đường bộ trên toàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; đẩy mạnh xây dựng các nút giao khác mức và các nút giao hình xuyến.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
6. Quan tâm đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các trung tâm thành phố, huyện, thị xã trong tỉnh, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
7. Nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh đi qua khu đô thị và khu đông dân cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
8. Lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm; đối với đường bộ đi song song với đường sắt qua khu vực dân cư cần phải xây dựng hệ thống đường gom, hạn chế đấu nối; hoàn thành việc xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt trước năm 2030.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
9. Tham mưu đầu tư xây dựng hệ thống tự động giám sát giao thông tại các điểm giao cắt đường bộ với đường sắt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
10. Áp dụng đồng bộ hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh để bảo đảm việc vận hành, khai thác an toàn mạng lưới giao thông liên vùng, trên các tuyến đường bộ cao tốc và các quốc lộ trọng yếu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2045.
11. Xây dựng trung tâm điều hành giao thông thông minh tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực, cung cấp hướng dẫn đi lại cho người tham gia giao thông thông qua cổng Thông tin trực tuyến; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn khi đầu tư, xây dựng các hạng mục công trình giao thông để tổ chức giao thông thông minh, nhằm giảm ùn tắc và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
12. Nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà cho học sinh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
1. Tham mưu xây dựng và thực hiện lộ trình đến năm 2030 tham gia các quy định về an toàn phương tiện của Liên hợp quốc, các tổ chức quốc tế, trong đó có các quy định về an toàn chủ động, an toàn bị động.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sơ Ngoại vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
2. Triển khai lộ trình yêu cầu trang bị các hệ thống cảm biến, cảnh báo va chạm với người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông khác, hệ thống tiếp nhận thông tin về tuyến đường và các hệ thống, thiết bị an toàn hiện đại khác đối với các cá nhân, tổ chức sử dụng phương tiện ô tô.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
3. Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện.
- Cơ quan chủ trì : Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
4. Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
5. Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng từ TP Lào Cai đi đến trung tâm các huyện, các cụm công nghiệp có mật độ giao thông cao, các cơ quan, trường học, bệnh viện, khu du lịch...từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, người cao tuổi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
6. Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện kinh doanh vận tải; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
7. Tăng cường quản lý hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
IV. Người điều khiển phương tiện
1. Trên cơ sở quy định của pháp luật, tổ chức đào tạo, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe máy có dung tích xy lanh dưới 50cm3 hoặc xe máy điện có công suất động cơ dưới 4kW.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
2. Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ tương đương với các nước phát triển trên thế giới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
V. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ
1. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, phát thanh, truyền hình, báo điện tử...
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
2. Tiếp tục thực hiện hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, Lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
3. Hoàn thiện và cụ thể hóa các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông bằng hình ảnh sinh động và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
4. Tuyên truyền, tập huấn lái xe trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
5. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng thực thi pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
6. Tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông trong trường học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, Các Sở, ban, ngành, Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan Thông tấn, báo chí và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
7. Tuyên truyền ATGT trên hệ thống thông tin truyền thông và phát thanh cơ sở.
- Cơ quan thực hiện: Báo Lào Cai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin đối ngoại tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Các cổng TTĐT thành viên; hệ thống truyền thanh - truyền hình cấp huyện, và đài truyền thanh cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban ATGT tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố định hướng, hướng dẫn thực hiện công tác tuyên truyền.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
VI. Tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
1. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống đường bộ cao tốc, tại khu vực đô thị và trên các tuyến quốc lộ trọng điểm.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
2. Tăng cường triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Ban ATGT tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở GTVT - Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
3. Thường xuyên, liên tục thực hiện chiến dịch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm nồng độ cồn, sử dụng ma túy, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; các hành vi tổ chức đua xe mô tô, ô tô trái phép.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở GTVT - Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
4. Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, trông giữ phương tiện làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2045.
5. Tiếp tục hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan:
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
6. Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
VII. Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông đường bộ
1. Nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện hoặc tại các địa điểm trên đường bộ đảm bảo bán kính phục vụ trung bình khoảng 50 km, đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
2. Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2026 - 2030.
3. Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, nhân viên Hội Chữ thập đỏ, các tình nguyện viên và người dân sống dọc các tuyến đường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
1. Quan tâm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;
- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn giao thông tinh, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
2. Tăng cường công tác đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông.
- Cơ quan chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2045.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch trên, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm, gửi cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các cơ quan, tổ chức có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố chủ động huy động nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch này.
Các cơ quan, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Giao Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng (cơ quan Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh) hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia để theo dõi, chỉ đạo./.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây