Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” tỉnh Hưng Yên
Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 144/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 21/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 144/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 21/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SÓNG VÀ MÁY TÍNH CHO EM” TỈNH HƯNG YÊN
Thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, bảo đảm chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19; Công văn số 6235/VPCP-KGVX ngày 07/9/2021 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng và triển khai Chương trình “Sóng và máy tính cho em”; Công điện số 1190/CĐ-TTg ngày 20/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường điều kiện bảo đảm thực hiện Kế hoạch năm học mới 2021 - 2022 hiệu quả, chất lượng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sóng và máy tính cho em” trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
1. Mục đích
a) Triển khai phương án hỗ trợ thiết bị, hạ tầng đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối phục vụ nhu cầu dạy và học trực tuyến trên internet, trên sóng truyền hình; vận động cung cấp, hỗ trợ máy tính, các thiết bị công nghệ, nền tảng công nghệ, dịch vụ viễn thông cho học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và triển khai học trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
b) Thúc đẩy, hỗ trợ các địa phương tổ chức triển khai, vận động, kêu gọi mọi nguồn lực trong xã hội để ủng hộ, nhân rộng Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (sau đây gọi tắt là Chương trình), góp phần hướng tới mục tiêu 100% trường học, giáo viên, học sinh trên địa bàn tỉnh được trang bị đầy đủ về hạ tầng, nền tảng, máy tính và các phương tiện khác phục vụ cho việc dạy và học trực tuyến, qua đó thúc đẩy phát triển xã hội số.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức thực hiện kịp thời, đáp ứng nhu cầu học tập trực tuyến của học sinh trên địa bàn tỉnh;
b) Huy động nguồn lực tổng thể của các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và từ nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ học sinh trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện học trực tuyến, thúc đẩy phát triển xã hội số bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả;
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị để hỗ trợ nguồn lực, điều kiện bảo đảm và thực hiện hỗ trợ toàn tỉnh, bảo đảm không để học sinh nào “bị bỏ lại phía sau”, không hoàn thành chương trình học tập do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19;
d) Kết nối và điều phối nguồn lực để chuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo tại các huyện, thị xã, thành phố có học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo nội dung của chương trình;
đ) Các thiết bị, dịch vụ được trao tặng cần đảm bảo đúng thành phần, đúng đối tượng, phát huy hiệu quả hỗ trợ quá trình học tập của học sinh.
1. Tổ chức lễ phát động Chương trình “Sóng và Máy tính cho em” tại tỉnh theo hình thức trực tuyến và truyền hình trực tiếp trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên.
2. Hỗ trợ máy tính phục vụ học trực tuyến
a) Giai đoạn 1, trong năm 2021: Huy động ít nhất 2.676 máy tính hoặc các thiết bị thông tin khác (máy tính bảng, ...) cho học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh phục vụ học trực tuyến.
(Sơ bộ số liệu thống kê tại phụ lục kèm theo).
b) Giai đoạn 2, từ năm 2022 - 2023: Tiếp tục thực hiện và huy động mọi nguồn lực trong xã hội, hướng tới mục tiêu 100% học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh được trang bị máy tính để thực hiện học trực tuyến.
3. Hỗ trợ khác cho tổ chức dạy và học trực tuyến
Hỗ trợ giảm giá, miễn cước cước Internet di động, cước Internet băng rộng cố định, đảm bảo hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin phục vụ việc dạy và học trực tuyến bao gồm: các nền tảng phần mềm và đường truyền Internet phục vụ việc dạy, học trực tuyến;
4. Đảm bảo hạ tầng mạng Internet có thể kết nối đến 100% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh;.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông khẩn trương triển khai nâng cấp hạ tầng mạng băng rộng, đảm bảo ổn định, phủ sóng di động 4G, 5G đến 100% địa bàn tỉnh; vận động hỗ trợ giảm giá, miễn cước kết nối Internet di động, Internet băng rộng cố định phục vụ việc dạy và học trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
b) Vận động các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin, công nghệ số đóng trên địa bàn tỉnh tham gia ủng hộ, hỗ trợ máy tính cho học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền các hoạt động của Chương trình; động viên khích lệ, chia sẻ những nỗ lực, cố gắng của đội ngũ giáo viên, học sinh, nhà trường đã và đang vượt qua những khó khăn của dịch bệnh COVID-19 để tổ chức dạy tốt, học tốt, đảm bảo “ngừng đến trường, không ngừng học”;
d) Tranh thủ nguồn lực của Bộ Thông tin và Truyền thông để triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức lễ phát động Chương trình tại tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Hội Khuyến học tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan kết nối, điều phối nguồn lực; rà soát thẩm định các đối tượng được hỗ trợ; chuyển trang thiết bị được hỗ trợ về các phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh; tranh thủ nguồn lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai chương trình trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên tổ chức dạy học trên sóng truyền hình của tỉnh cho học sinh phổ thông;
d) Phát động, kêu gọi các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục và đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong ngành tham gia quyên góp, ủng hộ Chương trình;
đ) Hướng dẫn các nhà trường tổ chức dạy học trực tuyến, khai thác sử dụng thiết bị và Internet của Chương trình có hiệu quả;
e) Tuyên truyền các hoạt động của Chương trình; động viên khích lệ, chia sẻ những nỗ lực, cố gắng của đội ngũ giáo viên, học sinh, nhà trường vượt qua những khó khăn của dịch bệnh COVID-19 để tổ chức dạy tốt, học tốt, đảm bảo “ngừng đến trường, không ngừng học”.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh đảm bảo kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh. Trước hết trong năm 2021, bố trí kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện giai đoạn 1 của Chương trình trong trường hợp nguồn xã hội hóa chưa đảm bảo.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện rà soát, thẩm định danh sách học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh để thực hiện trao tặng đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng của Chương trình.
5. Hội khuyến học tỉnh Hưng Yên
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan phát động và kêu gọi các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia quyên góp, ủng hộ Chương trình; Trao tặng, ủng hộ máy tính cho Chương trình bằng nguồn quỹ đã có của Hội.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên
a) Tuyên truyền các hoạt động và ý nghĩa của Chương trên sóng phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng chuyên mục dạy học trên truyền hình của tỉnh, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và các cơ quan, đơn vị liên triển khai thực hiện Chương trình;
b) Thực hiện tuyên truyền về mục tiêu ý nghĩa của Chương trình trên phương tiện tuyên truyền của đơn vị, địa phương mình;
c) Phát động và kêu gọi đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia quyên góp, ủng hộ Chương trình.
8. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức, đoàn thể của tỉnh
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn thành viên thuộc tổ chức, nhân dân biết và tham gia ủng hộ kinh phí thực hiện các mục tiêu của Chương trình, góp phần hướng tới mục tiêu 100% trường học, giáo viên, học sinh trên địa bàn tỉnh được trang bị đầy đủ về hạ tầng, nền tảng, máy tính và các phương tiện khác phục vụ việc dạy, học trực tuyến.
9. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
a) Chung tay với tỉnh, thực hiện miễn, giảm giá cước kết nối Internet phục vụ việc dạy và học trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan về kết nối Internet trong quá trình thực hiện Chương trình;
b) Tham gia ủng hộ, hỗ trợ máy tính, các thiết bị thông minh khác (máy tính bảng, ...) phục vụ việc học trực tuyến cho học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. Các cơ quan, địa phương báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và các vướng mắc (nếu có) về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỐNG KÊ SƠ BỘ SỐ LƯỢNG HỌC SINH THUỘC HỘ
NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CHƯA CÓ MÁY TÍNH PHỤC VỤ HỌC TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Kế hoạch số 144/KH-UBND
ngày 21/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TT |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Phòng GDĐT TP. Hưng Yên |
284 |
|
33 |
THPT Phùng Hưng |
15 |
2 |
Phòng GDĐT Tiên Lữ |
275 |
|
34 |
THPT Yên Mỹ |
24 |
3 |
Phòng GDĐT Phù Cừ |
247 |
|
35 |
THPT Triệu Quang Phục |
21 |
4 |
Phòng GDĐT Ân Thi |
285 |
|
36 |
THPT Minh Châu |
60 |
5 |
Phòng GDĐT Kim Động |
177 |
|
37 |
THPT Hồng Bàng |
21 |
6 |
Phòng GDĐT Khoái Châu |
176 |
|
38 |
THPT Mỹ Hào |
3 |
7 |
Phòng GDĐT Yên Mỹ |
34 |
|
39 |
THPT Nguyễn Thiện Thuật |
9 |
8 |
Phòng GDĐT TX. Mỹ Hào |
56 |
|
40 |
TH, THCS & THPT Hồng Đức |
2 |
9 |
Phòng GDĐT Văn Lâm |
277 |
|
|||
10 |
Phòng GDĐT Văn Giang |
64 |
|
41 |
THPT Văn Lâm |
29 |
11 |
THPT Chuyên Hưng Yên |
4 |
|
42 |
THPT Trưng Vương |
9 |
12 |
THPT Hưng Yên |
15 |
|
43 |
THPT Hùng Vương |
5 |
13 |
THPT Tô Hiệu |
14 |
|
44 |
THPT Lương Tài |
10 |
14 |
THPT Quang Trung |
0 |
|
45 |
THPT Văn Giang |
0 |
15 |
THPT Tiên Lữ |
1 |
|
46 |
THPT Dương Quảng Hàm |
32 |
16 |
THPT Trần Hưng Đạo |
11 |
|
47 |
THPT Nguyễn Công Hoan |
16 |
17 |
THCS & THPT Hoàng Hoa Thám |
15 |
|
48 |
TH, THCS & THPT Greenfield |
0 |
18 |
THPT Ngô Quyền |
12 |
|
49 |
TH, THCS & THPT Edison |
0 |
19 |
THPT Phù Cừ |
24 |
|
50 |
TT GDNN - GDTX TP Hưng Yên |
7 |
20 |
THPT Nam Phù Cừ |
29 |
|
|||
21 |
THPT Nguyễn Du |
3 |
|
51 |
TT GDNN - GDTX Tiên Lữ |
26 |
22 |
THPT Ân Thi |
38 |
|
52 |
TT GDNN - GDTX Phù Cừ |
36 |
23 |
THPT Nguyễn Trung Ngạn |
31 |
|
53 |
TT GDNN - GDTX Ân Thi |
5 |
24 |
THPT Phạm Ngũ Lão |
53 |
|
54 |
TT GDNN - GDTX Kim Động |
25 |
25 |
THPT Lê Quý Đôn |
2 |
|
|||
|
55 |
TT GDNN - GDTX Khoái Châu |
16 |
|||
26 |
THPT Kim Động |
31 |
|
|||
27 |
THPT Đức Hợp |
0 |
|
56 |
TT GDNN - GDTX Yên Mỹ |
6 |
28 |
THPT Nghĩa Dân |
10 |
|
57 |
TT GDNN - GDTX Mỹ Hào |
35 |
29 |
THPT An Viên |
0 |
|
58 |
TT GDNN - GDTX Văn Lâm |
4 |
30 |
THPT Khoái Châu |
28 |
|
59 |
TT GDNN - GDTX Văn Giang |
7 |
31 |
THPT Trần Quang Khải |
28 |
|
|||
32 |
THPT Nguyễn Siêu |
29 |
|
|
Tổng số: |
2.676 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây