Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 143/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 143/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 10 năm 2020 |
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Mục 5 Phần II Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương và Điều 13, Chương III, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Việc thực hiện tại chỗ toàn bộ quy trình giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo quy trình “4 tại chỗ”, gồm: tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại chỗ của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhằm góp phần bảo đảm các TTHC được giải quyết thuận tiện, nhanh chóng, cắt giảm chi phí, thời gian, có cơ chế kiểm tra, giám sát, các hoạt động được thực hiện công khai, minh bạch, ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực, quan liêu.
- Đẩy mạnh việc thực hiện số hoá toàn bộ hồ sơ, kết quả TTHC để xử lý trên phần mềm điện tử và áp dụng chữ ký số để phê duyệt kết quả; in ấn, phát hành kết quả TTHC ngay tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan phải triển khai thực hiện với yêu cầu xác định rõ lộ trình thời gian thực hiện, số lượng các TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Rà soát các TTHC theo ngành, lĩnh vực quản lý, tập trung những TTHC đơn giản, có tính khả thi, phù hợp, thiết thực với tổ chức và người dân, có thời gian giải quyết ngắn ngày, không có sự tham gia giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị và thường xuyên phát sinh hồ sơ để giải quyết theo quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bảo đảm thực hiện quy trình “4 tại chỗ” đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Đề xuất việc ủy quyền phê duyệt các TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan cấp trên ủy quyền cho cấp dưới phê duyệt TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh bảo đảm giải quyết nhanh, thuận tiện, giảm thời gian tối đa thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng và phê duyệt quy trình, trình tự giải quyết TTHC chi tiết, đáp ứng yêu cầu thực hiện giải quyết TTHC theo quy trình “4 tại chỗ” để thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ, kết quả TTHC xử lý trên phần mềm điện tử và áp dụng chữ ký số để phê duyệt kết quả; in ấn, phát hành kết quả TTHC ngay tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải đủ số lượng, phải có năng lực, vị trí việc làm và chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu giải quyết TTHC và có thẩm quyền nhất định để trực tiếp thẩm định và phê duyệt hồ sơ hoặc trình cơ quan cấp trên phê duyệt thông qua dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Không luân chuyển hồ sơ TTHC thực hiện theo quy trình “4 tại chỗ” về phòng, ban chuyên môn hoặc bộ phận khác để thẩm định trong quá trình đang thực hiện quy trình giải quyết. Quá trình giải quyết TTHC được Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo dõi, giám sát từ khi tiếp nhận đến khi trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trên cơ sở Quyết định số 1295A/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục tên các TTHC thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và các quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh: các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh rà soát, lựa chọn các TTHC đơn giản, có tính khả thi, phù hợp, thiết thực với tổ chức và người dân, có thời gian giải quyết ngắn ngày, không có sự tham gia giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị ...và thường xuyên phát sinh hồ sơ để tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Việc lập danh mục thủ tục hành chính phải chính xác theo tên, lĩnh vực trên Cổng Dịch vụ công quốc gia có kèm theo giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện (giải pháp về nhân sự, lộ trình thực hiện, phương án bố trí trang thiết bị làm việc...) và đáp ứng yêu cầu đạt tỷ lệ tối thiểu 20% số TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi quy định của pháp luật về TTHC và các vấn đề liên quan khác thì các cơ quan có trách nhiệm đề xuất kịp thời về Văn phòng UBND tỉnh để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh danh mục TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ” cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiếp tục phân loại TTHC theo tiêu chí:
+ TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại chỗ.
+ TTHC được tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả nhưng không phê duyệt, đóng dấu tại chỗ.
Việc rà soát, phân loại TTHC theo hướng tăng số lượng TTHC được tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại chỗ.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý theo ngành, lĩnh vực, bao gồm các TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ” theo đúng quy định.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh đề xuất UBND tỉnh việc ủy quyền (nếu có) phê duyệt các TTHC thuộc thẩm quyền cho cấp dưới phê duyệt TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để tăng số lượng TTHC được phê duyệt tại Trung tâm. Việc phân loại TTHC được ủy quyền theo các tiêu chí:
+ TTHC thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh ủy quyền cho cơ quan cấp sở;
+ TTHC thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan cấp sở;
+ TTHC thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng các cơ quan cấp sở ủy quyền cho cấp phó hoặc trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tham mưu UBND tỉnh trong việc ủy quyền phê duyệt đối với từng TTHC bảo đảm đúng với quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn. Sở Nội vụ trình UBND tỉnh việc ủy quyền thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và có ý kiến thống nhất đối với việc ủy quyền trong nội bộ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh phải cung cấp căn cứ pháp lý, cơ sở thực tiễn đồng thời phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp trong việc thẩm định các đề xuất ủy quyền phê duyệt TTHC trong các lĩnh vực, ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan mình.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 10/11/2020 (giai đoạn 1), 15/3/2021 (giai đoạn 2), 15/12/2021 (giai đoạn 3).
3. Khắc thêm con dấu để đóng dấu kết quả TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tham mưu UBND tỉnh việc khắc thêm con dấu; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong tỉnh làm hồ sơ đăng ký khắc thêm con dấu, tổ chức bảo quản, sử dụng con dấu bảo đảm đúng pháp luật, hiệu quả.
- Trên cơ sở các TTHC được phê duyệt giải quyết quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh đăng ký với Công an tỉnh khắc thêm con dấu.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 10/11/2020 (giai đoạn 1), trước ngày 15/3/2021 (giai đoạn 2), trước ngày 15/12/2021 (giai đoạn 3).
4. Phân công, bố trí cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
- Tiếp tục rà soát bố trí cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu tại mục I Kế hoạch này đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trực tiếp tư vấn, hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt, trả kết quả các TTHC bảo đảm yêu cầu.
- Thực hiện việc ủy quyền phê duyệt TTHC ngay tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh bố trí thời gian hợp lý hằng ngày đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trực tiếp phê duyệt các TTHC đã được thẩm định nhưng không thể ủy quyền phê duyệt cho cán bộ thẩm định hoặc chưa thực hiện được việc số hóa, áp dụng chữ ký số, bảo đảm phù hợp với thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 10/11/2020 (giai đoạn 1), trước ngày 15/3/2021 (giai đoạn 2), trước ngày 15/12/2021 (giai đoạn 3).
5. Cơ sở vật chất và kinh phí thực hiện
- Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết TTHC theo quy trình “4 tại chỗ”; hướng dẫn các sở, ban, ngành lập dự trù và thanh quyết toán các khoản chi trong việc tổ chức thực hiện TTHC theo quy trình “4 tại chỗ” bảo đảm đúng quy định, tiết kiệm, đạt kết quả cao. Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và những năm tiếp theo.
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, nơi làm việc để các cơ quan thực hiện việc thẩm định, phê duyệt kết quả TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đáp ứng yêu cầu công việc.
Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin trong việc gửi, nhận các hồ sơ TTHC, tài liệu giữa các cơ quan, đơn vị cùng phối hợp giải quyết TTHC theo quy trình “4 tại chỗ” đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; phối hợp với các cơ quan, đơn vị để cập nhật kịp thời quy trình giải quyết các TTHC này trên Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Có phương án nâng cấp đường truyền intremet và đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng cho việc triển khai thực hiện kế hoạch “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đồng thời hướng dẫn các cơ quan cấp tỉnh trong việc thực hiện chữ ký số để triển khai Kế hoạch này.
Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lưu trữ hồ sơ TTHC (bao gồm cả hồ sơ điện tử) theo quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
8. Việc hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện TTHC
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong việc giải quyết các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý chuyên ngành, bảo đảm đúng quy định của pháp luật. Tổ chức tự kiểm tra việc thực hiện giải quyết TTHC của từng cơ quan thuộc phạm vi quản lý theo quy định và nội dung Kế hoạch này.
Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
9. Xử lý trách nhiệm trong việc thực hiện Kế hoạch không đạt yêu cầu
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu không triển khai thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung của Kế hoạch bảo đảm tiến độ và chất lượng yêu cầu.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan và xác định đây là một trong những tiêu chí xét khen thưởng trong công tác thi đua - khen thưởng, cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
Thời gian thực hiện: Trong năm 2020 và các năm tiếp theo.
1. Lộ trình thực hiện
Giai đoạn 1: Triển khai trong quý IV/2020, gồm một số TTHC của các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế.
(Chi tiết danh mục TTHC giai đoạn 1 tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
Giai đoạn 2: Triển khai trong quý II/2021, gồm một số TTHC của các cơ quan: Sở Công Thương, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Du lịch, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng.
(Chi tiết danh mục TTHC giai đoạn 2 tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh việc sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trong cuối năm 2021.
Giai đoạn 3: Triển khai từ quý I/2022 và các năm tiếp theo: áp dụng đối với TTHC khác của các cơ quan đã thực hiện trong giai đoạn 1, 2 và các cơ quan (Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ và Sở Ngoại vụ (nếu có).
(Chi tiết danh mục tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch và có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở đề nghị của các sở, ban, ngành).
2. Giải pháp
Căn cứ tình hình thực tế và tính chất của các TTHC được lựa chọn, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có thể lựa chọn một hoặc nhiều giải pháp như: Thực hiện số hoá toàn bộ hồ sơ, kết quả TTHC để xử lý trên phần mềm điện tử và áp dụng chữ ký số để phê duyệt kết quả, in ấn, phát hành kết quả TTHC ngay tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc ủy quyền, phân cấp hoặc bố trí lãnh đạo ra Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ký phê duyệt...
Giải pháp cụ thể do các cơ quan đề xuất và Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chi tiết trong các Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
a) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Chủ động triển khai thực hiện và tích hợp, kết nối các dịch vụ công trực tuyến do các Bộ, ngành Trung ương xây dựng với Cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo chỉ đạo của Trung ương và của UBND tỉnh.
b) Tăng cường ủy quyền giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy trình “4 tại chỗ”. Việc thực hiện ủy quyền theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, Sở Tư pháp.
c) Thường xuyên rà soát các TTHC đã ủy quyền để đề xuất điều chỉnh bổ sung các TTHC tiếp tục được ủy quyền bảo đảm phù hợp, sát thực tiễn và gửi Sở Nội vụ, Sở Tư pháp thẩm định, đóng góp ý kiến bảo đảm phù hợp quy định của pháp luật.
d) Tăng cường áp dụng chữ ký số đối với những TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Đối với những TTHC mà chưa áp dụng được chữ ký số điện tử, thực hiện theo quy định tại điểm 4 mục II Kế hoạch này.
đ) Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ được giao tại mục II Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, hướng dẫn việc ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo các điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên môi trường mạng trong việc giải quyết TTHC theo quy trình “4 tại chỗ”.
3. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có TTHC thực hiện quy trình “4 tại chỗ” thực hiện đăng ký thêm con dấu cho các cơ quan (gồm cả các đơn vị trực thuộc) để thực hiện “đóng dấu” trực tiếp ngay tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với các kết quả sau khi ký phê duyệt.
Thời gian thực hiện: trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
4. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh về việc lưu trữ hồ sơ TTHC (kể cả hồ sơ điện tử) và chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện ủy quyền giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy trình “4 tại chỗ” theo quy định hiện hành và phù hợp tình hình thực tế.
- Tham mưu UBND tỉnh về chế độ chính sách, đồng phục...cho cán bộ, công chức của các cơ quan được cử ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bao gồm cán bộ, công chức thực hiện quy trình 4 tại chỗ.
- Tham mưu UBND tỉnh bổ sung tiêu chí chấm điểm và xét thi đua khen thưởng trong công tác thi đua - khen thưởng, công tác cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; đồng thời khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có sáng kiến hoặc thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện
Thời gian thực hiện: Trong quý IV/2020 và các năm tiếp theo.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Đảm bảo các điều kiện để tổ chức việc thực hiện TTHC theo quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo lộ trình thực hiện tại điểm 1 mục III Kế hoạch này;
- Trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này và các Phụ lục kèm theo (nếu có).
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
+ Giám sát, đôn đốc việc tiếp nhận, giải quyết TTHC của các cơ quan và quản lý cán bộ, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này để báo cáo UBND tỉnh hàng quý.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết giai đoạn 1 của Kế hoạch vào quý II/2021.
6. Khuyến khích các cơ quan nhà nước Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” đối với các TTHC thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Yêu cầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện (qua Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TÊN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN QUY TRÌNH “4 TẠI CHỖ” TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Giai đoạn 1 của Kế hoạch- Quý IV/2020)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Danh mục TTHC của Sở Kế hoạch và Đầu tư: 19 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (14TT) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí nhân sự Phòng Đăng ký kinh doanh (01 chuyên viên và 01 Lãnh đạo phòng theo phương án lãnh đạo Phòng trực tiếp hàng ngày bố trí 2 giờ làm việc (sáng 1 giờ, chiều 1 giờ), chuyên viên luân phiên 1 tháng/1 người) ra được bố trí làm việc ngay tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xử lý 4 tại chỗ đối với các TTHC. |
2 |
Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
3 |
Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
||
4 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế |
||
5 |
Thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo ủy quyền (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
6 |
Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
7 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
8 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
9 |
Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo |
||
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
||
11 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế |
||
12 |
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp |
||
13 |
Cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp |
||
14 |
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
||
15 |
Thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp xã hội (01 TT) |
|
16 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng) |
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) (04 TT) |
|
17 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã |
||
18 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã |
||
19 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã |
2. Danh mục TTHC của Sở Y tế: 02 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II |
Y tế dự phòng |
Công chức của Sở Y tế được biệt phái sang làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trực tiếp nhận hồ sơ và đăng tải kết quả trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế |
2 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng |
Y tế dự phòng |
Tổng cộng: 21 TTHC
DANH MỤC TÊN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN QUY TRÌNH “4 TẠI CHỖ” TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Giai đoạn 2 của Kế hoạch - Quý II/2021)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
1. Danh mục TTHC của Sở Công Thương: 02 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thông báo hoạt động khuyến mại |
Xúc tiến thương mại |
Bố trí công chức Một cửa có trình độ để thực hiện giải quyết 4 tại chỗ đối với 02 TT này |
2 |
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại |
2. Danh mục TTHC của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 04 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Người có công |
Bố trí công chức có trình độ để thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả TTHC. Trưởng phòng chuyên môn của Sở hoặc Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền hàng ngày bố trí thời gian ra Trung tâm Phục vụ HCC phê duyệt kết quả TTHC |
2 |
Đăng ký hợp đồng cá nhân |
Quản lý lao động ngoài nước |
|
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
|
4 |
Thủ tục Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
3. Danh mục TTHC của Sở Du lịch: 07 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Lữ hành |
Công chức Một cửa của Sở thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả TTHC. Đối với các TTHC thực hiện 4 tại chỗ sẽ thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính để xử lý trên phần mềm điện tử và áp dụng chữ ký số để phê duyệt kết quả, in ấn, phát hành kết quả thủ tục hành chính ngay tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh |
2 |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể |
||
3 |
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản |
||
4 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
||
5 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện |
||
6 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng* hoặc bị tiêu hủy |
||
7 |
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài |
4. Danh mục TTHC của Sở Tài chính: 02 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Mua quyển hóa đơn |
Quản lý công sản |
Công chức của Sở Tài chính được biệt phái sang làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trực tiếp nhận hồ sơ, bán hóa đơn và hướng dẫn đơn vị viết hóa đơn theo quy định của pháp luật. |
2 |
Mua hóa đơn lẻ |
5. Danh mục TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Đăng ký biện pháp bảo đảm |
Bố trí 01 công chức tiếp nhận, 01 viên chức biệt phái có trình độ, nắm rõ quy trình chuyên môn, sử dụng thành thạo phần mềm chuyên ngành Vilis 2.0 để thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định và trả kết quả TTHC; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai được Giám đốc Sở ủy quyền hàng ngày dành 2 giờ tại Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh phê duyệt kết quả TTHC (Buổi sáng 01 giờ và buổi chiều 01 giờ). |
2 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
||
3 |
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai |
||
4 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận |
||
5 |
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu |
||
6 |
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký |
||
7 |
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký |
||
8 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
||
9 |
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở |
6. Danh mục TTHC của Sở Tư pháp: 03 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản (01 TT) |
- Bố trí 01 công chức biệt phái có trình độ để thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả TTHC. - Trường hợp phát sinh hồ sơ TTHC thực hiện 4 tại chỗ, Sở bố trí 01 công chức của phòng chuyên môn thực hiện việc thẩm định hồ sơ TTHC và 01 Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trực tiếp tại Phục vụ hành chính công tỉnh |
2 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
Công chứng (01 TT) |
|
3 |
Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch (01 TT) |
7. Danh mục TTHC của Sở Giao thông vận tải: 16 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Cấp giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam Campuchia cho phương tiện thủy |
Đường thủy nội địa |
- Bố trí 01 công chức biệt phái tiếp nhận, 01 công chức xử lý, thẩm định và 01 công chức Lãnh đạo phê duyệt kết quả - Phương án thực hiện như sau: Lãnh đạo phê duyệt kết quả trực tiếp làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để xử lý TTHC 4 tại chỗ trong thời gian 02 giờ/ngày làm việc (buổi sáng 01 giờ, buổi chiều 01 giờ), riêng công chức phòng chuyên môn thực hiện luân phiên theo tuần làm việc. |
2 |
Cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam-Campuchia cho phương tiện |
||
3 |
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
||
4 |
Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia Lào - Việt Nam |
||
5 |
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia Lào - Việt Nam |
||
6 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
Đường bộ |
|
7 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện |
||
8 |
Cấp Giấy phép xe tập lái |
||
9 |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
||
10 |
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
||
11 |
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp |
||
12 |
Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia |
||
13 |
Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc |
||
14 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào |
||
15 |
Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS |
||
16 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam |
8. Danh mục TTHC của Sở xây dựng: 05 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III |
Quản lý hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng dự kiến bố trí công chức có trình độ thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Việc trình ký được thực hiện qua qua môi trường mạng (chữ ký số) |
2 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn) |
||
3 |
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
||
4 |
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
||
5 |
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
Kinh doanh bất động sản |
Tổng cộng: 48 TTHC
DANH MỤC TÊN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN QUY TRÌNH “4 TẠI CHỖ” TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Giai đoạn 3 của Kế hoạch- Quý I/2022)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. Danh mục TTHC của Sở Văn hóa và Thể Thao: 03 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu |
Nghệ thuật biểu diễn |
- Thực hiện số hóa toàn bộ hồ sơ và chữ ký số. |
2 |
Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
Văn hóa cơ sở |
|
3 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn |
2. Danh mục TTHC của Sở Khoa học và Công nghệ: 12 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng |
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Bố trí 02 công chức Phòng quản lý chất lượng, Phòng quản lý đo lường thay phiên nhau và một Chi Cục phó Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
2 |
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng |
||
3 |
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu |
||
4 |
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận |
||
5 |
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
||
6 |
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
||
7 |
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa |
||
8 |
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận |
||
9 |
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định |
||
10 |
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp |
||
11 |
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
||
12 |
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
3. Danh mục TTHC của Sở Nông nghiệp và PTNT: 02 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh |
Thú y |
- Công chức Một cửa của Sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, trả kết quả hồ sơ TTHC; - Công chức lãnh đạo của Chi cục Thú y định kỳ 02 lần/ngày ra Trung tâm Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh để phê duyệt kết quả các TTHC |
2 |
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (Cấp Tỉnh) |
4. Danh mục TTHC của Ban Quản lý các KCN: 12 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư. BQL |
Đầu tư tại Việt Nam |
Công chức được cử sang Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh thực hiện tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả TTHC. Lãnh đạo Ban sang phê duyệt tại Bộ phận một cửa theo thời gian do Ban Quản lý bố trí phù hợp |
2 |
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. BQL |
||
3 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Việc làm |
|
4 |
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài |
||
5 |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
||
6 |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
||
7 |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động |
||
8 |
Thủ tục: Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp |
||
9 |
Tên thủ tục: Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
||
10 |
Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp |
||
11 |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày |
||
12 |
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu D |
Xuất nhập khẩu |
TT này của Bộ Công Thương giao cho địa phương thực hiện |
5. Danh mục TTHC của Sở Giáo dục và Đào tạo: 01 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
Giáo dục Trung học |
Bố trí công chức có trình độ để thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả TTHC. Giám đốc Sở GDĐT ủy quyền cho Trưởng phòng của Sở, bố trí thời gian 2lần/tuần ra Trung tâm PVHCC để thẩm định, phê duyệt kết quả TTHC. |
6. Danh mục TTHC của Sở Thông tin và Truyền thông: 08 TT
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Giải pháp thực hiện 4 tại chỗ |
1 |
Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin |
Báo chí |
- Bố trí một Chuyên viên luân phiên 2 tuần hoặc 1 tháng/1 người) làm việc ngay tại Trung tâm PVHCC để xử lý 4 tại chỗ đối với các TTHC (thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định, trả kết quả TTHC) - Giám đốc Sở ủy quyền Phó Giám đốc Sở hàng ngày bố trí thời gian ra Trung tâm PVHCC phê duyệt kết quả TTHC (02 giờ làm việc: Sáng từ 10 giờ đến 11 giờ; Chiều từ 15 giờ đến 16 giờ). |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
Xuất bản, in và phát hành |
|
3 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
||
4 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
||
5 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
||
6 |
Cấp giấy phép hoạt động in |
||
7 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Bưu chính |
|
8 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
Tổng cộng: 38 TTHC
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây