Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2013 ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang đến năm 2015
Số hiệu: | 140/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 140/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 29/09/2011 của UBNĐ tỉnh Hà Giang về việc triển khai đề án "Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011-2015";
Căn cứ Quyết định số 614/2013/QĐ-UBND ngày 02/04/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Công văn số 1916/UBND-CNGTXD ngày 04 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng,
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh. Qua đó, nâng cao hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong hoạt động tác nghiệp giữa cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp trên môi trường mạng.
- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh như hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới chính phủ điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Đảm bảo 100% các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và 50% UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh ứng dụng chữ ký số vào hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Đảm bảo 50% văn bản hành chính trao đổi giữa các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến xã được sử dụng hoàn toàn dưới dạng văn bản điện tử có ứng dụng chữ ký số.
- 70% Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố ứng dụng chữ ký số vào hệ thống, quản lý văn bản và điều hành.
- 40% Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố ứng dụng chữ ký số vào hệ thống một cửa điện tử.
- Từng bước ứng dụng thí điểm chữ ký số vào hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số
- Hội thảo nhằm giúp cho các cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động trao đổi thông tin, truyền/nhận văn bản, đặc biệt là trong giao dịch thương mại điện tử, phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hội thảo cung cấp diễn đàn để các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và doanh nghiệp có thể trao đổi, thảo luận với đại diện các cơ quan quản lý nhà nước và nhà cung cấp sản phẩm CNTT liên quan đến chữ ký số.
- Đối tượng hội thảo: Cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội thuộc hệ thống Chính trị.
2. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
- Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh. Đảm bảo hệ thống LAN của các cơ quan, đơn vị được kết nối với hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quyết định số 484/2012/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh, từng bước hình thành mạng diện rộng (WAN) của tỉnh.
- Đảm bảo 100% cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh có hộp thư điện tử để trao đổi công việc; 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện được đầu tư triển khai phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc. Nghiên cứu và liên thông phần mềm quản lý văn bản giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trên Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.
3. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước (tương đương với con dấu của các cơ quan đơn vị).
- Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh (ưu tiên cấp cho những người có quyền ký văn bản);
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào các văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai chứng thư số, phần mềm ký và xác thực chữ ký số trên hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Triển khai chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng cho hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống “một cửa” điện tử.
- Xây dựng Trang thông tin điện tử thành phần trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh về chữ ký số: cung cấp các chức năng hỗ trợ triển khai chữ ký số; Cung cấp, quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng; Cung cấp các biểu mẫu đề nghị cấp, gia hạn, thay khóa, thu hồi và khôi phục chứng thư số; Cho phép đăng ký hoặc đề nghị cấp thông tin chứng thư số trực tuyến; Cung cấp các tài liệu hướng dẫn, phần mềm hỗ trợ cho việc triển khai ứng dụng chứng thư số; Tra cứu chứng thư số đang hoạt động; Thông tin các chứng thư số sắp hết hạn; Giới thiệu thông tin về chữ ký số.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số (sử dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ) vào việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử (Portal) của tỉnh để đảm bảo tính xác thực, an toàn và bảo mật thông tin.
4. Đào tạo nhân lực cho ứng dụng chữ ký số
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn hướng dẫn sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng hiệu quả chứng thư số.
- Đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ, công chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị.
- Nội dung đào tạo: Kiến thức tổng quan về chứng thư số, chữ ký số. Giới thiệu hệ thống chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ. Giới thiệu các văn bản pháp lý liên quan tới triển khai chữ ký số. Phổ biến các quy định về áp dụng chữ ký số. Cài đặt và sử dụng bộ công cụ ký số (GCA-01).
- Cách thức tổ chức: Tập trung đào tạo mỗi lớp 1 ngày (lý thuyết + thực hành); tách riêng các đối tượng đào tạo theo trình độ và nhu cầu (cán bộ chuyên trách CNTT; văn thư; lãnh đạo, chuyên viên...)
a) Năm 2013
* Tháng 07-09 năm 2013:
- Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý thuê bao chứng thư số của cán bộ công chức, cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai cấp chứng thư số đợt 1 cho Sở Thông tin và Truyền thông gồm các đối tượng: Giám đốc; các Phó giám đốc; Chánh văn phòng; Phó chánh văn phòng; Văn thư; Giám đốc, Phó giám đốc, Văn thư Trung tâm CNTT&TT; Tổ chức tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng được cấp chứng thư số.
- Tổ chức hội thảo triển khai chữ ký số;
- Triển khai cấp chứng thư số cho các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố. Đối tượng sử dụng là văn thư (thay thế con dấu) để xác thực gửi nhận văn bản giữa các cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh qua hệ thống thư điện tử của tỉnh;
- Tập huấn, hướng dẫn sử dụng cho đối tượng văn thư các cơ quan đơn vị;
* Tháng 10-12 năm 2013:
- Tiến hành việc đăng ký và cấp chứng thư số đợt 2 cho các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, gồm các đối tượng:
+ Văn phòng UBND tỉnh: Chủ tịch, các Phó chủ tịch, Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng;
+ Các Sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng;
+ Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp Sở, ngành của tỉnh (không tính các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục) gồm: Giám đốc, các phó giám đốc và văn thư đơn vị (thay cho con dấu);
- Tập huấn và hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng được cấp chứng thư số.
b) Năm 2014
* Từ tháng 01 đến 06 năm 2014
- Tiến hành việc đăng ký và cấp chứng thư số đợt 3 cho các cơ quan nhà nước cấp huyện, gồm các đối tượng: Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố; Lãnh đạo các phòng ban trực thuộc UBND huyện;
- Tập huấn và hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng được cấp chứng thư số.
- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
- Xây dựng Trang thông tin điện tử thành phần trên cổng Thông tin điện tử của tỉnh về chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
* Đến hết năm 2014
- Tiến hành việc đăng ký và cấp chứng thư số đợt 4 cho UBND các xã, phường, thị trấn, gồm các đối tượng: Chủ tịch, các Phó chủ tịch của UBND.
- Tổ chức lớp đào tạo về quản lý, sử dụng chứng thư số cho các cán bộ, công chức được cấp chứng thư số chuyên dùng trong năm 2014.
- Thí điểm tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc tại 3 đơn vị gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND thành phố Hà Giang.
- Thí điểm tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào hệ thống một cửa điện tử tại 03 đơn vị gồm: Sở Nội vụ, UBND thành phố Hà Giang, UBND huyện Bắc Quang.
c) Năm 2015
- Nghiên cứu và liên thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc của các cơ quan nhà nước;
- Nhân rộng và triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc, hệ thống một cửa điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Triển khai thí điểm việc chứng thực điện tử và chữ ký số trong việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá hiệu quả triển khai kế hoạch.
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Nội dung triển khai |
Thời gian triển khai |
Khái toán kinh phí |
||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
Tổ chức hội thảo chữ ký số |
85 |
|
|
85 |
2 |
Tập huấn cho văn thư các cơ quan nhà nước (3 lớp) |
120 |
|
|
120 |
3 |
Tập huấn hướng dẫn sử dụng các cấp lãnh đạo cấp tỉnh (4 lớp) |
160 |
|
|
160 |
4 |
Tập huấn hướng dẫn sử dụng cho lãnh đạo cấp huyện (3 lớp) |
|
120 |
|
120 |
5 |
Tập huấn hướng dẫn sử dụng cho lãnh đạo cấp xã (20 lớp) |
|
800 |
|
800 |
6 |
Thí điểm tích hợp chữ ký số vào một cửa điện tử |
|
300 |
|
300 |
7 |
Thí điểm tích hợp chữ ký số vào phần mềm quản lý văn bản |
|
300 |
|
300 |
8 |
Triển khai trang thông tin điện tử chữ ký số trên cổng TTĐT của tỉnh |
|
100 |
|
100 |
9 |
Nhân rộng triển khai chữ ký số vào một cửa điện tử |
|
|
700 |
700 |
10 |
Triển khai chữ ký số vào phần mềm QLVB cho 34 đơn vị |
|
|
900 |
900 |
|
Tổng |
365 |
1.620 |
1.600 |
3.585 |
(Bằng chữ: Ba tỷ năm trăm tám mươi lăm triệu đồng chẵn)
1. Giải pháp tài chính
- Sử dụng phần mềm chữ ký số do Cục cơ yếu 893 - Ban cơ yếu Chính phủ cung cấp; Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại đơn vị, sẵn sàng cho việc ứng dụng chữ ký số.
2. Giải pháp triển khai
- Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về chữ ký số.
- Đẩy mạnh triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin như triển khai: hệ thống Trang/Cổng thông tin điện tử; Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống một cửa điện tử.
- Xây dựng quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Đưa nội dung quy định về chữ ký số vào các quy chế quản lý, vận hành và sử dụng các hệ thống thông tin có yêu cầu tích hợp ứng dụng chữ ký số.
3. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
- Tăng cường sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp lãnh đạo trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc triển khai cung cấp chữ ký số theo nội dung kế hoạch này.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai kế hoạch này.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số tại UBND tỉnh.
- Tham mưu lãnh đạo tỉnh ứng dụng chữ ký số vào hoạt động ban hành văn bản của UBND tỉnh.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh trong việc đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số;
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Ban chỉ đạo UDCNTT tỉnh.
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông được ủy quyền là người quản lý thuê bao đối với chứng thư số chuyên dùng cấp cho các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh theo quy định tại điều 5 Thông tư số 05/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
- Tiếp nhận, tổng hợp đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số; xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị cấp hoặc thu hồi chứng thư số, gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
- Tiếp nhận bàn giao chứng thư số từ cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và chuyển giao tới các thuê bao theo quy định hiện hành.
- Tổ chức triển khai chữ ký số theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Xây dựng quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chữ ký số trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức đào tạo sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức và tích hợp chữ ký số vào các ứng dụng theo nội dung kế hoạch này.
- Dự toán kinh phí thực hiện theo nội dung Kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp kinh phí triển khai theo quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm thực hiện kết hoạch này theo lộ trình.
4. Sở Nội vụ
- Lồng ghép tiêu chí sử dụng chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính của tỉnh;
- Đưa tiêu chí ứng dụng chữ ký số của các cơ quan hành chính nhà nước vào đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, lưu trữ văn bản điện tử.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Căn cứ nội dung kế hoạch, chủ động tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ 01 năm gửi báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây